Chứng khoán nợ trái phiếu
lượt xem 35
download
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp phápcủa người sở hữu đối với một phần vốn người sở hữu đối với một phần vốn nợcủa tổ chức phát hành (Luật Chứng Khoán) Trái phiếu→chứng khoán nợ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chứng khoán nợ trái phiếu
- GV: Ths. Trần T. Thanh Phương 1
- 2
- I. Lịch sử ra đời của trái phiếu 7/11/1606. Trái phiếu công ty Dutch East India, Hà Lan 1914 -1918 Mỹ: LIBERTY BOND (21 tỷ USD) tài trợ cho World War I 1920 Trái phiếu ngắn hạn & trung và dài hạn 1929 U.S Treasury phát hành thêm Trái phiếu để bù đắp ngân sách. 1980 Quan hệ thương mại với Mỹ, Trái phiếu được biết tới rộng rãi 3
- II. Kiến thức về trái phiếu 1. Khái niệm: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành (Luật Chứng Khoán) nTrái phiếu→chứng khoán nợ → người phát hành (người đi vay) 4 nàngười sở hữu( chủ nợ) 4
- II. Kiến thức về trái phiếu 2. Những đặc trưng của trái phiếu ♦ Mệnh giá (Par Value, Face Value) ♦ Lãi suất cuống phiếu (Coupon Interest Rate) ♦ Giá mua ♦ Thời hạn Quyền mua lại 5 5
- a/ Mệnh giá (Par Value, Face Value) - Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ phiếu, đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. Số vốn huy động Mệnh giá = Số trái phiếu phát hành Ví dụ: Công ty A muốn huy động 10 tỷ đồng, bằng cách phát hành 10.000 trái phiếu. Vậy mỗi trái phiếu có mệnh giá là ? 6
- b/ Lãi suất trái phiếu (Lãi suất cuống phiếu hay lãi suất coupon) - Là lãi suất danh nghĩa quy định mức lãi nhà đầu tư được hưởng hằng năm. - Tỷ suất lãi danh nghĩa này được xác định bởi các điều kiện thị trường tại thời điểm chào bán và công bố theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái phiếu. - Thông thường có 2 phương thức trả lãi: 6 tháng/lần hoặc 1 năm/lần. 7
- Số tiền lãi nhận được = Lãi suất cuống phiếu x Mệnh giá Ví dụ: Trái phiếu công ty A - Mệnh giá: 1.000.000 đồng - Mức lãi ghi trên trái phiếu: 9%/năm ♦ Trng h p 1: Đnh kỳ tr lãi 1 năm/ln. Tin lãi/năm? ♦ Trng h p 2: Đnh kỳ tr lãi 6 tháng/ln. Tin lãi/năm? 8
- c/ Giá mua trái phiếu Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu. ♦ Trng h p 1: Giá mua = Mệnh giá ♦ Trng h p 2: Giá mua > Mệnh giá ♦ Trng h p 3: Giá mua < Mệnh giá d/ Thời hạn đáo hạn của trái phiếu Thời hạn trái phiếu là số năm mà theo đó người phát hành hứa hẹn sẽ đáp ứng những điều kiện của nghĩa vụ đối với trái chủ. 9
- Ví dụ: Trái phiếu Kho bạc ở Mỹ (U.S. Treasury Bond) - Phát hành 1/1/1999 - Kỳ hạn: 3 năm - Mệnh giá (Par value): $ 1000 - Giá mua: $ 1000 - Tỷ suất lãi (coupon rate): 6%/năm, trả hằng năm 10 10
- $ 1.060 $ 1000 Ngày phát hành $ 60 $ 60 $ 60 1999 2000 2001 2002 Thời hạn Ngày - Price: - $ 1000 đáo hạn 11 11
- e/. Ý nghĩa thời hạn trái phiếu - Là cơ sở để tính lãi và hoàn vốn gốc - Thời hạn càng dài, giá trái phiếu biến động càng lớn Thời hạn Từ 1 đến Từ 5 đến Trên 10 trái phiếu 5 năm 10 năm năm Loại trái phiếu Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn 12 12
- 3. Đặc điểm trái phiếu ♦ Có kỳ hạn nhất định, cuối kỳ phải hoàn lại vốn gốc cho trái chủ. ♦ Tỷ suất lãi trái phiếu được xác định trước và tính lãi trên mệnh giá. ♦ Người cầm trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước cổ đông khi công ty bị giải thể thanh lý tài sản. 13 13
- 4. Phương thức phát hành Trái Phiếu Đấu thầu giá: Đấu thầu đa giá ( multiple price auction) Đấu thầu một giá (uniform – price auction) Đấu thầu lãi suất: Ví dụ: phát hành 600 triệu USD NĐT Mức đăng ký Lãi suất đăng ký (%/năm) A 200 7,55 B 100 7,56 C 300 7,57 D 100 7,58 E 100 7,59 14
- 5. Phân loại trái phiếu Các tiêu thức phân loại: ▪ Theo hình thức ▪ Theo lợi tức ▪ Theo chủ thể phát hành 15 15
- ▪ Theo hình thức: TRÁI PHIẾU VÔ DANH (BEARER BOND) TRÁI PHIẾU TRÁI PHIẾU KÝ DANH (REGISTERED BOND) 16 16
- 17
- ▪ Theo lợi tức: TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU (ZERO COUPON BOND) TRÁI TRÁI PHIẾU CÓ LS ỔN ĐỊNH PHIẾU (STRAIGHT BOND) TRÁI PHIẾU TRẢ LÃI (COUPON BOND) TRÁI PHIẾU CÓ LS THẢ NỔI (FLOATING RATE BOND) 18 18
- ▪ Theo chủ thể phát hành: TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÁI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG PHIẾU TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP 19 19
- -TRÁI PHIẾU THU NHẬP (INCOME BONDS) - TRÁI PHIẾU CÓ THẾ CHẤP (MORTGAGE BONDS) - TRÁI PHIẾU KHÔNG THẾ CHẤP (DEBENTURE) TRÁI - TRÁI PHIẾU CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI (CONVERTIBLE BONDS) - TRÁI PHIẾU CÓ THỂ CHUỘC LẠI PHIẾU (CALLABLE BONDS) - TRÁI PHIẾU CÓ LÃI SUẤT ỔN ĐỊNH (STRAIGHT BONDS) DOANH - TRÁI PHIẾU CÓ LÃI SUẤT THẢ NỔI (FLOATING RATE BONDS) NGHIỆP - TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU (ZERO COUPON BONDS) - TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ (FOREIGN BONDS) 20 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thị trường trái phiếu Việt Nam
38 p | 2507 | 1008
-
Phát hành trái phiếu riêng lẻ của doanh nghiệp
6 p | 677 | 211
-
Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu
21 p | 1249 | 174
-
CHỨNG KHOÁN NỢ , TRÁI PHIẾU - THS TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
86 p | 216 | 67
-
Chứng khoán nợ - trái phiếu (bonds)
41 p | 269 | 46
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 7: Thị trường trái phiếu
19 p | 349 | 26
-
Bài giảng Phân tích lựa chọn trái phiếu - ThS.Dương Tấn Khoa
68 p | 188 | 22
-
Bài giảng Chứng khoán nợ - trái phiếu - Lê Văn Lâm
42 p | 156 | 21
-
Đầu tư tài chính - Ngô Quang Huân
0 p | 121 | 20
-
Bài giảng Trái phiếu - Nguyễn Ngọc Huy
98 p | 123 | 17
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - ThS. Phan Thị Mỹ Hạnh
46 p | 188 | 16
-
Phân tích lựa chọn trái phiếu - TS Dương Tấn Khoa
68 p | 134 | 13
-
Chương 3 - Trái phiếu và định giá trái phiếu
47 p | 95 | 9
-
Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 (Phần 2) - ThS. Bùi Ngọc Toản
42 p | 98 | 7
-
Bài giảng Chứng khoán: Chương 2 - Lê Nguyễn Quỳnh Hương
10 p | 87 | 5
-
Nợ trái phiếu chính quyền địa phương trong bối cảnh cơ cấu lại đầu tư công
6 p | 20 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - Trần Văn Trung
46 p | 8 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn