Chương 10
NHÂNT BÀO (NUCLEUS)
10.1. Cu to ca nhân
10.1.1. Cu trúc đại cương
Nhân (nucleus) được Brawn phát hin vào năm 1831 và được xem là thành phn
bt buc ca tt c tế bào động vt và thc vt. Cơ th mt s vi sinh vt không quan sát
thy nhân, nhưng tìm thy trong tế bào vi khun và c siêu vi khun nhng cht tương
đồng đối vi cht ca nhân: protide nhân (nucleoprotide) phân tán trong tế bào cht.
Nhng công trình nghiên cu hin vi đin t và di truyn vi sinh vt đã chng minh
các “cht nhân” ca cơ th vi sinh vt có chc năng ging như nhân ca cơ th đa bào.
Như vy, nhân hoc cht nhân là t chc c định và bt buc ca tế bào bt k mc độ
t chc nào ca sinh vt.
Trong đời sng ca tế bào có th chia làm hai thi k:
- Thi k trao đổi cht.
- Thi k phân chia nhân.
Mi thi k nhân có cu trúc riêng. Thi k trao đổi cht nhân trng thái không
phân chia - trng thái tĩnh. Thi k phân chia nhân thay đổi để tiến ti s phân chia nhân
và phân chia tế bào.
đây ta xét nhân thi k trao đổi cht - thi k nhân gian k (interphase)
10.1.2. S lượng
Tuyt đại đa s tế bào có mt nhân. Có nhiu tế bào có 2 hoc 3 nhân (tế bào gan,
tế bào tuyến nước bt động vt có vú,...). Có nhng tế bào đa nhân, có khi hàng chc như
tế bào đa nhân (megacaryocyte) trong tu xương. Trái li, cũng có nhng tế bào không có
nhân như tế bào hng cu động vt có vú. Nhưng hng cu không nhân ch giai đon
trưởng thành, giai đon non hng cu có nhân.
10.1.3. Hình dng
Hình dng ca nhân ph thuc vào hình dng ca tế bào. Tế bào hình cu, hình
khi,... nhân thường có dng hình cu (tế bào limpho). Tế bào hình tr (như tế bào cơ) thì
nhân có dng dài hình bu dc. Tuy vy, trong nhiu loi tế bào nhân có hình dng phc
tp. Ví d: tế bào bch cu có ht nhân phân khúc hình thu.
Hình dng ca nhân có th thay đổi tu chc năng ca tế bào. Ví d: nhân ca bch
cu có ht phân thu phc tp là để tăng b mt tiếp xúc ca nhân vi tế bào cht.
10.1.4. Kích thước và v trí
Kích thước ca nhân là đặc trưng đối vi tng loi tế bào nht định. Nói chung, tế
bào dng tr có nhân ln hơn tế bào dng già. Kích thước ca nhân có liên quan đến kích
thước ca toàn tế bào. Nói cách khác là liên quan đến kích thước ca tế bào cht. T l
ca nhân và tế bào cht có th biu hin bng ch s ca Hertwig (1908) như sau:
P
N = VnVc
Vn
Trong đó:
P
N: t s gia nhân và tế bào cht.
Vn: th tích nhân.
Vc: th tích tế bào cht.
T s này cho thy khi th tích tế bào cht tăng thì th tích nhân cũng tăng. Và khi cân
bng này b phá v là nguyên nhân kích thích s phân chia tế bào.
V trí ca nhân thay đổi theo trng thái ca tế bào, nhưng nói chung, v trí ca nhân là
đặc trưng cho tng loi tế bào. Trong tế bào phôi, nhân thường nm trung tâm; trong tế
bào đã phân hóa nhân thay đổi v trí tùy theo s hình thành các cht d tr trong tế bào
cht. Ví d: trong tế bào trng giàu noãn hoàng, nhân thường nm phn nn. Tuy nhiên,
trong tế bào đã phân hóa thì dù cho nhân v trí nào cũng đều được bao bi tế bào cht.
10.1.5. Cu trúc nhân trong tế bào sng và trong tế bào tiêu bn
Trong đa s tế bào sng, nhân có đặc tính đồng nht quang hc. Người ta ch phân
bit được màng nhân, cha bên trong các th hình cu (1 hoc vài th) có tính chiết
quang mnh, đó là hch nhân. Mt s tế bào gian k có th quan sát được nhim sc th
và còn có th quan sát được các hch và các búi khác nhau nm trong dch nhân (hình
10.1).
Trong tế bào tiêu bn (đã nhum màu), nhân có cu trúc rt phc tp. Cu trúc hin
vi ca nhân tu thuc rt nhiu vào phương pháp định hình và phương pháp nhum màu.
Trong tiêu bn ta có th quan sát thy:
- Màng nhân (nuclear membrane) phân cách rõ gii hn nhân và tế bào cht.
- Hch nhân (nucleolus) là các th hình cu, có đặc tính nhum màu kim; và đặc
tính này tp trung cao hch cht ribonucleoprotide.
- Cht nhim sc (chromatin) là nhng cu trúc si hoc búi được đặc trưng bi cht acid
deoxyribonucleotide (ADN) ca nhim sc th (chromosome) dng tháo xon.
- Dch nhân (nucleoplasma) là cht không nhum màu hoc bt màu hơi acid cha
đầy trong nhân.
Hình 10.1. Cu to nhân tế bào (theo Phm Thành H)
10.2. Thành phn hoá hc ca nhân
Thành phn hoá hc ca nhân rt phc tp, trong đó, nucleoprotide đóng vai trò
quan trng nht. Đối vi mt s tế bào, nucleoprotide là thành phn chính ca cu trúc
nhân (tinh trùng cá hi 96%; 100% trong nhân mt s hng cu).
Cht protein nhân có thành phn khá phc tp, gm 2 loi:
- Protein đơn gin có tính kim như: protamin, histon.
- Protein phi histon có tính acid.
Acid deoxyribonucleic (ADN) tp trung ch yếu nhim sc th.
Acid ribonucleic có trong hch nhân và trong dch nhân.
10.3. Cu trúc hin vi và siêu hin vi
10.3.1. Cu trúc màng nhân
Màng nhân ngăn cách nhân vi tế bào cht bc xung quanh nhân. Nhiu kết qu
nghiên cu đã cho thy mi tương quan gia nhân và tế bào cht phn ln ph thuc vào
hot tính ca màng nhân.
- V tính cht, màng nhân khác vi màng tế bào cht. Ví d: màng nhân khi b phá
hu không có kh năng hàn gn li. Màng nhân khi b thương làm cho nhân chết và toàn
b tế bào chết. Trái li, màng tế bào khi b tn thương có kh năng phc hi, hàn gn li.
- V tính thm, màng nhân cũng khác vi màng tế bào. Ví d: có mt s
protein có th thm qua màng tế bào mà không th thm qua màng nhân được.
- V thành phn hoá hc, màng nhân có cu trúc t các protein không hoà tan liên
kết vi lipid.
- V cu trúc, các nghiên cu màng nhân dưới kính hin vi đin đã chng minh
rng màng nhân gm 2 lp màng (và đó là nhng túi, nhng tế bào cha). Mt màng
hướng vào nhân gi là màng trong, mt màng hướng vào tế bào cht gi là màng ngoài.
Gia hai màng gii hn bi 1 xoang, gi là xoang quanh nhân.
Độ dày chung ca màng vào khong 100Å, ca xoang t 100 - 300Å. Các kết qu
nghiên cu đã chng minh rng mi mt màng ca màng nhân cũng gm 3 lp như màng
tế bào cht (Yamamoto, 1963).
Màng ngoài có th ni vi mng lưới ni sinh cht bng các vi ng và hình thành
mt h thng ng thông vi nhau. Qua h thng ng này, nhân có th liên h trc tiếp vi
môi trường.
Màng nhân có cu trúc không liên tc, nó có nhiu l hình tr, qua đó mà tế bào
cht thông vi nhân. Các l có dng hình phu, đường kính mt trong và mt ngoài khác
nhau - vào khong 50 - 100Å. Các l phân b đều vi khong cách t 500 - 1000Å.
H thng l có vai trò rt quan trng trong quá trình trao đổi cht gia nhân và tế
bào cht. Vì các cht thm qua l là kết qu hot động tích cc ca các cht cha trong
l. Ngoài ra, h thng l còn có chc năng nâng đỡ và c định màng nhân.
Xoang quanh nhân có ý nghĩa đặc bit trong quá trình tng hp protid đối vi các tế
bào có mng lưới ni sinh cht kém phát trin.
Chc năng: màng nhân tham gia vào quá trình tng hp và chuyên ch các cht,
tham gia vào quá trình sinh tng hp protein vì mt ngoài ca màng nhân có đính các th
ribosome.
10.3.2. Cu trúc ca cht nhim sc (chromatine)
Khi quan sát tế bào đã được nhum màu, người ta thy các cu trúc cha cht
nhim sc, đó là nhng cht có tính bt màu đặc bit đối vi mt s thuc nhum. Ta có
th quan sát thy tng si hay búi nm trong nhân và làm thành mng lưới. Các búi cht
nhim sc được gi là tâm nhim sc (chromocentre hoc caryosome). Cu trúc ca cht
nhim sc có th thay đổi các tế bào khác nhau ca cùng 1 cơ th, hoc tế bào cùng
loi ca các cơ th khác nhau.
Bn cht ca cht nhim sc là các ADN ca nhim sc th (chromosome) dng tháo
xon.
Nhim sc th có hình dáng và kích thước đặc trưng ch k gia (metaphase) ca
s phân bào. Nhim sc th gm có ADN, các protein histone và các protein không
histone ca nhim sc th. C 3 thành phn gp li là cht nhim sc.
Như vy, cu trúc cht nhim sc ca nhân gian k chính là nhim sc th k
phân chia, nhưng trng thái n.
10.3.3. Hch nhân
Trong thi k tế bào không phân chia (gian k), bao gi chúng ta cũng quan sát thy
hch nhân. tin k, hch nhân hoà tan vào trong nhân và biến mt; đến đầu mt k, hch
nhân li xut hin dng các th dính vi nhim sc thđến gian k tiếp theo, hch
nhân được hình thành tr li.
Hch nhân thường có dng hình cu, nhưng cũng có th biến đổi. Độ ln ca hch
nhân thay đổi tu theo trng thái sinh lý ca tế bào, ch yếu là tu thuc vào cường độ
tng hp protein. tế bào mà cường độ tng hp protein mnh thường hch nhân ln
hoc nhiu hch nhân và tế bào cường độ tng hp protein yếu thì ngược li.
10.3.3.1. Cu trúc hin vi ca hch nhân
- Cu trúc: trên tiêu bn dưới kính hin vi thường, hch nhân thường có cu trúc
đồng dng. Hch nhân có cu trúc si và các si tp hp thành mng lưới. Gia các si
có phân b các cht đồng dng (Zsinvagorg, 1948). Cu trúc siêu hin vi ca hch nhân
gm 2 pha xen k:
+ Cu trúc si gm các nucleonem.
+ Và các ht nm trên nucleonem.
Cu trúc si và ht này nm trong cht đồng dng.
Các cht nucleonem tương đối n định đối vi tng loi tế bào và to thành các bó
si có đường kính 1200Å. Các ht nm trên nucleonem có đường kính vào khong 150 -
200Å. mt chng mc nào đó, t l gia si và ht tương ng vi cường độ tng hp
ARN trong tế bào. tế bào tng hp protein mnh thì ht nhiu và ngược li.
Dn liu v kính hin vi đin t cũng đã cho biết hch nhân không có màng bao
bc, nghĩa là hch nhân nm trn trong dch nhân.
10.3.3.2. Thành phn hoá hc ca hch nhân
- Quan trng nht là ARN. ARN ca hch nhân thay đổi tùy tng loi tế bào và tu
trng thái sinh lý ca tế bào. ARN ca nhân tế bào ch yếu nm trong hch nhân.
- Protein: hàm lượng ln, chiếm t 80 - 90%. Ch yếu là phosphoprotein. Ngoài ra,
protein liên kết vi ARN để hình thành ribonucleproteide có trong th ribosome ca nhân.
- Lipid: ch yếu là phospholipid.
- Các enzyme: có nucleosid - diphosphorilase, enzyme tham gia tng hp ADN,
ATPase,...
- ADN: cha các gen mã hoá cho rARN ca ribosome.
10.3.3.3. Chc năng ca hch nhân
Hch nhân tham gia vào quá trình sinh tng hp protein ca nhân. Hch nhân cũng
là nơi tng hp rARN ca tế bào. rARN được tng hp trên các locut ca nhim sc th
“min to hch nhân” trên khuôn ADN, sau đó, được tích tr trong hch nhân trước khi
đi ra tế bào cht.
10.3.4. Dch nhân
Thành phn ca dch nhân gm có các loi protide khác nhau và các enzyme.
- Các protide như: glucoprotide, nucleoprotide, ch yếu là ribonucleoprotein, trong đó, ARN
chiếm 40 - 50%.