NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 14 – Tng cu và tng cung 1
CHƯƠNG 14
TNG CU VÀ TNG CUNG
Hot động kinh tế biến động t năm này qua năm khác. Nhìn chung, sn lượng hàng hoá và dch v
liên tc tăng lên theo thi gian. Do có s gia tăng ca lc lượng lao động, tư bn và tiến b công
ngh, nn kinh tế ngày càng có th sn xut nhiu hơn. S tăng trưởng này cho phép mi người
hưởng th mc sng cao hơn. Trung bình trong 50 năm qua, sn lượng ca nn kinh tế M tính bng
GDP thc tế tăng trưởng khong 3 phn trăm mi năm.
Tuy nhiên, trong mt s năm, s tăng trưng bình thường này đã không xy ra. Các doanh
nghip không bán được hết hàng hoá và dch v và quyết định ct gim mc sn xut. Nhiu
công nhân b sa thi, t l tht nghip tăng cao và nhiu nhà máy b b không. Khi nn kinh tế
sn xut hàng hoá và dch v ít hơn, GDP thc tế và các đại lượng phn ánh thu nhp khác gim
đi. Nhng thi k thu nhp gim trong khi tht nghip tăng cao được gi là suy thoái nếu tình
hình không nghiêm trng, và được gi là khng hong nếu vn đề thc s nghiêm trng.
Điu gì đã gây ra biến động ca hot động kinh tế trong ngn hn? Các chính sách công cng
có th làm gì để ngăn chn các thi k thu nhp gim và tht nghip tăng cao? Khi kinh tế
suy gim hoc suy thoái xy ra, các nhà hoch định chính sách có th làm để gim bt độ
dài và mc độ trm trng ca chúng? Đây nhng câu hi mà chúng ta xem xét trong
chương này và hai chương tiếp theo.
Các biến s mà chúng ta nghiên cu trong các chương tiếp theo phn ln là các biến s
chúng ta đã biết. Đó là GDP, tht nghip, lãi sut, t giá hi đoái và mc giá. Các công c
chính sách ca chính ph như chi tiêu, thuế và cung ng tin t cũng đã quen thuc vi
chúng ta. Đim khác bit trong các chương tiếp theo là khong thi gian phân tích. Trng
tâm ca by chương va ri là nn kinh tế trong dài hn. Gi đây, chúng ta quan tâm đến
nhng biến động trong ngn hn xung quanh xu hướng dài hn ca nn kinh tế.
Mc dù còn có s tranh lun gia các nhà kinh tế v phương pháp phân tích biến động
kinh tế trong ngn hn, nhưng hu hết các nhà kinh tế đều s dng mô hình tng cu và
tng cung. Hc cách vn dng mô hình này để phân tích nh hưởng ca các chính sách
nhim v ch yếu sp ti ca chúng ta. Trong chương này, chúng ta bàn đến hai mng
then cht ca mô hình là tng cu và tng cung. Sau khi có cái nhìn tng quan v
hình trong chương này, chúng ta s nghiên cu k hơn trong hai chương tiếp theo.
BA ĐẶC ĐIM CƠ BN V BIN ĐỘNG KINH T
Nhng biến động trong ngn hn ca các hot động kinh tế din ra tt c các nước và mi thi
đại trong sut chiu dài lch s. Đểđim khi đầu cho vic tìm hiu nhng biến động t năm
này sang năm khác, chúng ta hãy trình bày mt vài tính cht quan trng nht ca chúng.
Đặc đim 1: Các biến động kinh tế din ra bt thường và không th d báo
Biến động ca nn kinh tế thường được gi là chu k kinh doanh. Như thut ng này cho
thy, biến động kinh tế gn lin vi nhng thay đổi trong điu kin kinh doanh. Khi GDP
tăng trưởng nhanh, hot động kinh doanh phát đạt. Các doanh nghip có nhiu khách
hàng và li nhun ngày càng tăng. Ngược li, khi GDP thc tế gim, các doanh nghip
gp nhiu khó khăn. Trong thi k hot động kinh tế suy gim, hu hết các doanh nghip
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 14 – Tng cu và tng cung 2
bán được ít hàng hơn và kiếm được ít li nhun hơn.
Tuy nhiên, thut ng chu k kinh doanh th dn ti s hiu lm, vì nó có v hàm ý rng
biến động kinh tế din ra theo mt quy lut và có th do được. Trên thc tế, chu k kinh
doanh không h có tính cht định k và không th d báo vi độ chính xác cao. Phn (a) ca
hình 1 biu th GDP ca M t năm 1965. Phn có mu ti ch ra nhng thi k suy thoái.
Như biu đồ này cho thy, các đợt suy thoái không din ra đều đặn theo thi gian. Đôi khi
các đợt suy thoái din ra gn nhau như trong năm 1980 và 1982. Song trong nhiu năm khác,
nn kinh tế li không tri qua đợt suy thoái nào.
Hình 1. Quan sát biến động kinh tế ngn hn. Hình này biu th GDP thc tế trong phn
(a), chi tiêu cho đầu tư trong phn (b), và t l tht nghip trong phn (c) ca nn kinh tế M
Suy thoái
(a) GDP thc tế
T đô la
1992
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
2.500
3.000
3.500
4.000
4.500
5.000
5.500
6.000
6.500
$
7.000
GDP thc tế
(
b
)
Chi tiêu cho đầu t
ư
T đô la
1992
300
400
500
600
700
800
900
1
,
000
$
1
,
100
Chi tiêu cho đầu t
ư
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Suy thoái
(c) T l tht nghip
T l tht nghip
0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Phn trăm lc
lượng lao
động
S
uy thoái
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 14 – Tng cu và tng cung 3
vi s liu quý t năm 1965. Các cuc suy thoái được đánh du bi các vùng màu ti. Hãy
chú ý rng, GDP thc tế và chi tiêu cho đầu tư gim trong thi k suy thoái, trong khi tht
nghip tăng. Ngun: B Thương mi M, B lao động M.
Đặc đim 2: Hu hết các biến s kinh tế vĩ mô cùng biến động
GDP thc tế là ch tiêu được s dng rng rãi nht để theo dõi nhng thay đổi trong ngn
hn ca nn kinh tế vì nó là ch tiêu toàn din nht v hot động kinh tế. GDP thc tế phn
ánh giá tr hàng hoá và dch v cui cùng được sn xut ra trong mt thi k nht định. Nó
cũng phn ánh tng thu nhp (đã loi tr lm phát) ca mi người trong nn kinh tế.
Nhưng thc ra khi theo dõi biến động kinh tế ngn hn, vic s dng ch tiêu nào để phn ánh
hot động kinh tế mà chúng ta theo dõi không quan trng. Phn ln các biến s kinh tế vĩ
đo lường thu nhp, chi tiêu hay mc sn xut, cùng biến động. Khi GDP gim trong thi k
suy thoái, thì thu nhp cá nhân, li nhun công ty, tiêu dùng, đầu tư, sn lượng công nghip,
doanh s bán l, quy mô mua bán nhà ca và ô tô cũng gim xung. Do suy thoái là mt hin
tượng xy ra trong toàn nn kinh tế, nên nó biu th trong nhiu ngun s liu vĩ mô khác nhau.
Mc dù các biến s kinh tế vĩ mô cùng biến động, song chúng biến động vi quy mô khác
nhau. C th, như trong phn (b) ca hình 1 cho thy, đầu tư biến động rt mnh trong chu k
kinh doanh. Mc dù đầu tư ch bng khong mt phn by GDP, nhưng s suy gim trong
đầu tư đóng góp vào hai phn ba mc suy gim GDP trong thi k suy thoái. Nói cách khác,
khi các điu kin kinh tế xu đi, phn ln mc suy gim đều bt ngun t s gim sút chi tiêu
để xây dng nhà máy, nhà và b sung thêm hàng tn kho mi.
Đặc đim 3: Khi sn lượng gim thì tht nghip tăng
Nhng thay đổi trong sn lượng hàng hoá và dch v ca nn kinh tế gn cht vi nhng thay
đổi trong vic s dng lc lượng lao động ca nn kinh tế. Nói cách khác, khi GDP thc tế
gim thì t l tht nghip tăng. Điu này không có gì đáng ngc nhiên: khi các doanh nghip
sn xut ít hàng hoá và dch v hơn, h sa thi bt công nhân và s người tht nghip tăng.
Phn (c) trong hình 1 cho thy t l tht nghip ca nn kinh tế M t năm 1965. Mt ln
na, các thi k suy thoái được đánh du bng các vùng màu ti. Biu đồ cho thy tác
động rõ rt ca suy thoái lên tht nghip. Trong mi đợt suy thoái, t l tht nghip tăng
lên rt cao. Khi suy thoái kết thúc và sn lượng bt đầu tăng, t l tht nghip gim dn.
T l tht nghip không bao gi gim xung bng không, mà thường biến động xung
quanh t l tht nghip t nhiên bng khong 5 phn trăm.
Kim tra nhanh: Hãy nêu và gii thích ba đặc đim then cht ca nhng biến động kinh tế.
LÝ GII NHNG BIN ĐỘNG KINH T NGN HN
Vic mô t xu thế định k mà nn kinh tế tri qua khi nó biến động theo thi gian là mt
công vic đơn gin. Song vic lý gii nguyên nhân gây ra nhng biến động đó khó khăn hơn
nhiu. Tuy nhiên, nếu so vi các ch đề mà chúng ta đã nghiên cu trong các chương trước,
lý thuyết v biến động kinh tế vn còn tranh lun nhiu. Trong chương này và hai chương
tiếp theo, chúng ta s phát trin mô hình mà phn ln các nhà kinh tế s dng đểgii các
biến động kinh tế ngn hn.
Ngn hn và dài hn khác nhau như thế nào
Trong các chương trước, chúng ta đã xây dng nhng mô hình xác định các biến s kinh tế vĩ
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 14 – Tng cu và tng cung 4
mô quan trng nht trong dài hn. Chương 24 lý gii thích quy mô và tc độ tăng năng sut
GDP thc tế. Chương 25 lý gii vic lãi sut điu chnh như thếo để cân bng đầu tư
tiết kim. Chương 26 lý gii ti sao luôn có tht nghip trong nn kinh tế. Chương 27 và 28
trình bày h thng tin t và nhng thay đổi trong cung ng tin t nh hưởng đến mc giá,
lm phát và lãi sut danh nghĩa như thế nào. Chương 29 và 30 m rng phân tích này cho nn
kinh tế m để lý gii cán cân thương mi và t giá hi đoái.
Tt c nhng phân tích này trong phn trên đều da vào hai ý tưởng có quan h vi nhau là s phân
đôi c đin và tính trung lp ca tin. Nh li rng s phân đôi c đin là s tách bit gia các biến
thc tế (tính bng lượng hay g tương đối) và các biến danh nghĩa (tính bng tin). Theo lý thuyết
kinh tế vĩ mô c đin, s thay đổi trong cung ng tin t ch nh hưởng đến các biến danh nghĩa,
ch không nh hưởng đến các biến thc tế. Vi tính trung lp ca tin, chương 24, 25 và 26 có th
xem xét các yếu t quyết định nhng biến thc tế (GDP thc tế, lãi sut thc tế và tht nghip) mà
không cn đưa vào các biến danh nghĩa như cung ng tin t và mc giá.
Nhng gi định này ca kinh tế hc vĩ c đin có th áp dng vào thế gii mà chúng ta
đang sng không? Li gii đáp cho câu hi này có vai trò quyết định trong vic tìm hiu
phương thc vn hành ca nn kinh tế: Hu hết các nhà kinh tế cho rng lý thuyết kinh tế c
đin mô t thế gii trong dài hn, ch không phi trong ngn hn. Sau vài năm, thay đổi
trong cung ng tin t nh hưởng đến mc giá và các biến danh nghĩa khác, nhưng không
nh hưởng đến GDP thc tế, tht nghip hay các biến thc tế khác. Khi nghiên cu v nhng
thay đổi t năm này qua năm khác, gi định v tính trung lp ca tin không còn đúng na.
Phn ln các nhà kinh tế cho rng trong ngn hn, các biến thc tế và danh nghĩa liên quan
vi nhau. Đặc bit, thay đổi trong cung ng tin t th tm thi đẩy sn lượng ra khi xu
thế dài hn ca nó.
Do đó, để hiu nn kinh tế trong ngn hn, chúng ta cn mt mô hình mi. Để xây dng mô
hình này, chúng ta da vào nhng công c đã phát trin trong các chương trước và không da
vào s phân đôi c đin và tính trung lp ca tin.
Mô hình cơ bn v biến động kinh tế
Mô hình ca chúng ta v các biến động kinh tế ngn hn tp trung vào hành vi ca hai biến s.
Biến th nht là sn lượng hàng hoá và dch v ca nn kinh tế tính bng GDP thc tế. Biến th
hai là mc giá chung tính bng CPI hoc ch s điu chnh GDP. Cn chú ý rng sn lượng là
biến thc tế trong khi mc giá là biến danh nghĩa. Do đó, bng cách tp trung vào mi quan h
gia hai biến s này, có nghĩa chúng ta tha nhn không có s phân đôi c đin.
Hình 2. Tng cu và tng cung. Các nhà kinh tế s dng mô hình tng cu và tng cung để
phân tích các biến động kinh tế. Trên trc tung là mc giá chung. Trên trc hoành là tng
Sn lượng
cân bng
Sn
lư
n
g
Mc
g
0
Mc giá
cân bng
Tng
cung
Tng cu
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 14 – Tng cu và tng cung 5
lượng hàng hoá và dch v được nn kinh tế sn xut ra. Sn lượng và mc giá điu chnh
đến đim mà ti đó đường tng cu và tng cung ct nhau.
Chúng ta phân tích biến động ca c nn kinh tế vi tư cách mt tng th bng mô hình tng
cu và tng cung được minh ha trong hình 2. Trên trc tung là mc giá chung trong nn
kinh tế. Trên trc hoành là tng sn lượng hàng hoá và dch v. Đường tng cu cho biết
lượng hàng hoá và dch v mà các h gia đình, doanh nghip và chính ph mun mua ti mi
mc giá. Đưng tng cung cho biết lượng hàng hoá và dch v mà các doanh nghip mun
bán ra ti mi mc giá. Theo mô hình này, mc giá và sn lượng điu chnh để cân bng tng
cu và tng cung.
Chúng ta có th mun coi mô hình này chng qua là hình nh phóng to ca mô hình cung và
cu th trường đã được đề cp trong chương 4. Tuy nhiên trên thc tế, mô hình này khác hn.
Khi chúng ta xem xét cung và cu trên mt th trường c th, chng hn th trường kem, hành
vi ca người mua và bán ph thuc vào kh năng di chuyn ngun lc t th trường này qua
th trường khác. Khi giá kem tăng lên, lượng cu gim đi vì người tiêu dùng mun mua sn
phm khác. Tương t như vy, khi giá kem tăng, lượng cung tăng do các nhà sn xut có th
tăng sn lượng bng cách thuê thêm lao động t các b phn khác ca nn kinh tế. S thay
thế mang tính kinh tế vi mô t th trường này sang th trường kia không có ý nghĩa khi chúng
ta phân tích cho c nn kinh tế. Xét cho cùng, lượng hàng mà mô hình ca chúng ta tìm cách
lý gii - GDP thc tế - phn ánh tng lượng hàng hoá sn xut trên tt c các th trường. Để
hiu ti sao đường tng cu dc xung và đường tng cung dc lên, chúng ta cn có lý thuyết
kinh tế vĩ mô. Nhim v tiếp theo ca chúng ta là xây dng mt lý thuyết như vy.
Kim tra nhanh: Hành vi ca nn kinh tế trong ngn hn khác vi hành vi ca nó trong dài
hn như thế nào? Hãy v mô hình tng cu và tng cung. Các biến s nào nm trên hai
trc?
ĐƯỜNG TNG CU
Đường tng cu cho biết tng lượng cu v hàng hóa và dch v trong nn kinh tế ti mc giá
bt k cho trước. Hình 3 cho thy đường tng cu dc xung. Điu này có nghĩa là nếu
nhng cái khác không thay đổi, s gim sút mc giá chung ca nn kinh tế, ví d t P1 xung
P2, có xu hướng làm cho lượng cu v hàng hoá và dch v tăng, chng hn t Y1n Y2 .
Ti sao đường tng cu dc xung
Ti sao s gim sút mc giá chung li làm tăng lượng cu v hàng hoá và dch v? Để tr li
câu hi này, chúng ta hãy nh li rng GDP thc tế (Y) bng tng ca tiêu dùng (C), đầu tư
(I), chi tiêu chính ph (G) và xut khu ròng (NX):
Y = C + I + G + NX
Các thành t này đều đóng góp vào tng cu v hàng hoá và dch v. Bây gi, chúng ta gi
định rng, chi tiêu ca chính ph được c định bi chính sách. Ba thành t còn li - tiêu
dùng, đầu tư và xut khu ròng - ph thuc vào các điu kin kinh tế, c th là mc giá
chung. Bi vy, để hiu ti sao đường tng cu dc xung, chúng ta phi xem mc gnh
hưởng đến lượng cu v hàng hoá và dch v cho tiêu dùng, đầu tư và xut khu ròng như thế
nào.