NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 2 – Các lc lượng cung cu th trường 1
CHƯƠNG 2
CÁC LC LƯỢNG CUNG CU TH TRƯỜNG
Khi mt đợt giá lnh đổ vào bang Florida, giá nước cam tăng trong các siêu th trên toàn
quc. Mi khi thi tiết vào mùa m lên bang New England, giá thuê phòng khách sn
vùng Ca-ri -bê lp tc suy gim. Khi mt cuc chiến tranh bùng n Trung Đông, giá xăng
M tăng và giá xe Cadillac cũ gim xung. Nhng biến c này có đim gì chung? Tt c
chúng đều cho thy s vn hành ca cung và cu.
Cung và cu hai t mà các nhà kinh tế s dng thường xuyên nht - và vì nguyên nhân rt
hp lý. Cung và cu là nhng lc lượng làm cho nn kinh tế th trường hot động. Chúng
quyết định lượng ca mi hàng hóa được sn xut ra và giá mà nó được bán. Nếu mun biết
mt biến c hoc chính sách nh hưởng ti nn kinh tế như thế nào, thì trước hết bn phi
nghĩ xem nó nh hưởng ti cung và cu như thế nào.
Chương này gii thiu lý thuyết v cung và cu. Nó nghiên cu hành vi ca người bán và
người mua, cũng như s tương tác gia h vi nhau. Nó ch ra cách thc quyết định giá c
ca cung và cu trong nn kinh tế th trường, cũng như giá c đến lượt nó li phân b các
ngun lc khan hiếm ca xã hi như thế nào.
TH TRƯỜNG VÀ CNH TRANH
Khái nim cung và cu được dùng để ch hành vi ca con người khi h tương tác vi nhau
trên th trường. Th trường là mt nhóm người bán và người mua mt hàng hóa hoc dch v
nht định. Vi tư cách là mt nhóm, người mua quyết định cu v sn phm và vi tư cách
mt nhóm, người bán quyết định cung v sn phm. Trước khi tho lun v hành vi ca
người bán và người mua, chúng ta hãy xem xét k lưỡng hơn khái nim “th trường” và các
dng th trường khác nhau mà chúng ta quan sát thy trong nn kinh tế.
Th trường cnh tranh
Th trường có nhiu dng khác nhau. Đôi khi th trường có t chc rt cao, chng hn th
trường ca nhiu loi nông sn. Trong nhng th trường này, người mua và người bán gp
nhau vào mt thi gian và ti địa đim nht định mà ti đó, người xướng giá góp phn
định giá và t chc bán hàng.
Nhưng hu hết các th trường được t chc mc thp hơn. Chng hn, chúng ta hãy quan
sát th trường kem trong mt khu ph nht định. Người mua kem không h tp hp nhau li
vào bt k thi đim nào. Người bán kem nm các địa đim khác nhau và bán các sn phm
khác nhau đôi chút. đây không có người xướng giá để công b giá kem. Tng người bán t
ghi giá cho mi chiếc kem và tng người mua quyết định mua bao nhiêu kem ti mi ca
hàng.
Mc dù không được t chc, nhưng nhóm người mua và người bán kem hình thành mt th
trường. Người mua biết rng có nhiu người bán để anh ta la chn và người bán ý thc được
rng có người khác bán sn phm tương t sn phm ca anh ta. Giá và lượng kem bán ra
không phi do mt người bán hay người mua nào quyết định. Trên thc tế, giá và lượng là do
tt c người bán và người mua quyết định khi h tương tác vi nhau trên th trường.
Ging như hu hết các th trường trong nn kinh tế, th trường kem có tính cnh tranh cao.
Th trường cnh tranh là mt th trường trong đó có nhiu người bán và người mua đến mc
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 2 – Các lc lượng cung cu th trường 1
mi người chnh hưởng không đáng k đến giá th trường. Mi người bán kem ch
kh năng kim st hn chế đối vi giá c vì nhng người bán khác đang chào bán các sn
phm tương t. Người bán có ít lý do để bán vi giá thp hơn giá ph biến trên th trường, và
nếu anh ta bán vi giá cao hơn, người mua s mua hàng nơi khác. Tương t, không mt
người mua cá bit nào có th tác động ti giá kem vì mi người ch mua mt lượng nh.
Trong chương này chúng ta s tìm hiu xem người mua và người bán tương tác vi nhau như
thế nào trên th trường cnh tranh. Chúng ta s nghiên cu xem các lc lượng cung cu quyết
định lượng hàng hóa bán ra và giá ca nó như thế nào.
S cnh tranh: hoàn ho và không hoàn ho
Trong chương này chúng ta gi định rng các th trường có tính cnh tranh hoàn ho. Th
trường cnh tranh hoàn ho được định nghĩa là nhng th trường có hai đặc tính quan trng
nht: (1) tt c hàng hóa được chào bán là nhng hàng hóa như nhau, và (2) người mua và
người bán nhiu đến mc không có người bán hoc người mua cá bit nào có th tác động ti
giá th trường. Vì người bán và người mua trên th trường cnh tranh hoàn ho phi chp
nhn giá do th trường quyết định, cho nên h được coi là người nhn giá.
Có mt s th trường trong đó gi định v s cnh tranh hoàn ho hoàn toàn đúng. Chng hn
trên th trường lúa m có hàng ngàn nông dân bán lúa m và hàng triu người tiêu dùng s
dng lúa m và sn phm làm t lúa m. Vì không có người bán và người mua cá bit nào tác
động được ti giá lúa m, nên mi người đều coi giá lúa m là cho trước.
Tuy nhiên, không phi mi hàng hóa và dch v đều được bán trên các th trường cnh tranh
hoàn ho. Mt s th trường ch có mt người bán và người bán này quy định giá c. Người
bán này được gi là nhà độc quyn. Chng hn, công ty truyn hình cáp trong th trn ca bn
có th là mt nhà độc quyn. Người dân trong th trn ca bn có th ch có mt công ty
truyn hình cáp để h mua dch v này.
Mt s th trường nm gia hai trường hp cc đoan là cnh tranh hoàn ho và độc quyn.
Mt dng th trường trong s đó, cái được gi là th trường độc quyn nhóm, ch có mt ít
người bán không phi lúc nào cũng cnh tranh mnh m vi nhau. Các tuyến bay là mt ví
d. Nếu mi tuyến bay gia hai thành ph ch được hai hay ba hãng hàng không phc v, các
hãng này có th tránh cnh tranh quá khc lit để gi cho giá c mc cao. Mt dng khác
ca th trường là cnh tranh độc quyn: nó bao gm nhiu người bán, mi người chào bán
mt sn phm hơi khác so vi sn phm ca người khác. Vì sn phm không hoàn toàn ging
nhau, nên mi người bán có mt kh năng nào đó trong vic định giá cho sn phm ca mình.
Mt ví d là ngành phn mm máy tính. Nhiu chương trình son tho văn bn cnh tranh vi
nhau, nhưng không có chương trình nào hoàn toàn ging nhau và vì vy chúng có giá riêng.
Mc dù th trường mà chúng ta quan sát được trên thế gii rt đa dng, nhưng chúng ta bt
đầu bng vic nghiên cu th trường cnh tranh hoàn ho. Th trường cnh tranh hoàn ho là
dng th trường d phân tích nht. Hơn na, vì trên hu hết các th trường đều có mt mc độ
cnh tranh nào đó, nên nhiu bài hc mà chúng ta có được khi nghiên cu cung và cu trong
điu kin cnh tranh hoàn ho có th vn dng vào các th trường phc tp hơn.
Kim tra nhanh: Th trường là gì? Khái nim th trường cnh tranh hàm ý gì?
CU
Chúng ta bt đầu công trình nghiên cu th trường ca mình bng cách xem xét hành vi ca
người mua. Trong phn này, chúng ta s xem xét các yếu t quyết định lượng cu v mt
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 2 – Các lc lượng cung cu th trường 1
hàng hóa nào đó, tc lượng hàng hóa mà người tiêu dùng sn sàng và có kh năng mua. Để
tp trung suy nghĩ ca mình, chúng ta hãy luôn luôn nh ti mt hàng hóa c th là kem.
Yếu t nào quyết định lượng cu ca mt cá nhân?
Chúng ta hãy xem xét cu ca mình v kem. Bn làm thế nào để quyết định mua bao nhiêu
kem mi tháng, và nhng yếu t nào nh hưởng ti quyết định ca bn? Sau đây là mt s
câu tr li mà bn có th đưa ra.
Giá c. Nếu giá kem tăng so vi mc giá ban đầu là 20 xu mt cc, bn s mua ít kem hơn.
Thay vào đó, bn có th mua món sa chua đông lnh. Nếu giá kem gim so vi giá 20 xu
mt cc, bn s mua nhiu hơn. Vì lượng cu v kem gim khi g tăng và tăng khi giá gim,
nên chúng ta nói lượng cu có quan h nghch vi giá c. Mi quan h này gia giá c
lượng cu đúng vi hu hết hàng hóa trong nn kinh tế. Trên thc tế, nó có tác dng rng rãi
đến mc các nhà kinh tế gi nó là lut cu: nếu các yếu t khác không thay đổi, thì khi giá
mt hàng hóa tăng, lượng cu v hàng hóa đó s gim.
Thu nhp. Điu gì xy ra đối vi cu v kem ca bn nếu bn mt vic làm trong mùa hè?
Kh năng cao nht là nó s gim. Mc thu nhp thp hơn hàm ý bn có tng mc chi tiêu
thp hơn và vì vy bn chi tiêu ít hơn để mua mt s hàng hóa - và có l là hu hết các hàng
hóa. Nếu cu v mt hàng hóa gim khi thu nhp gim, thì hàng hóa này được gi là hàng
thông thường.
Không phi mi hàng hóa đều là hàng thông thường. Nếu cu v mt hàng hóa tăng khi thu
nhp gim, thì hàng hóa này được gi là hàng cp thp. Vic đi xe buýt là mt ví d v hàng
cp thp. Khi thu nhp ca bn gim, có ít kh năng bn s mua mt chiếc ô tô hay đi tc xi,
mà có nhiu kh năng bn s đi xe buýt.
Giá các hàng hóa liên quan. Chúng ta hãy gi s giá món sa chua đông lnh gim. Lut
cu nói rng bn s mua nhiu sa chua đông lnh hơn. Đồng thi, có th bn s mua ít kem
hơn. Vì kem và sa chua đông lnh là hai món tráng ming lnh, ngt và béo, nên chúng tha
mãn được nhng nguyn vng tương t nhau. Khi s gim giá ca mt hàng hóa làm gim
lượng cu v hàng hóa khác, chúng ta gi hai hàng hóa này là hàng thay thế. Hàng thay thế
thường là mt cp hàng hóa được s dng thay thế cho nhau, chng hn xúc xích nóng và
bánh m kp tht, áo thun và áo sơ mi, vé xem phim và tin thuê viđiô.
Bây gi chúng ta hãy gi s giá món ko mm nóng gim. Theo lut cu, bn s mua nhiu
ko mm nóng hơn. Nhưng trong trường hp này bn cũng mua kem nhiu hơn, vì kem và
ko mm nóng thường được ăn kèm vi nhau. Khi s gim sút giá ca mt hàng hóa làm tăng
cu v hàng hóa khác, hai hàng hóa được gi là hàng b sung cho nhau. Hàng b sung
thường là mt cp hàng hóa được s dng cùng nhau như xăng và ô tô, máy tính và phn
mm, bàn trượt tuyết và vé vào khu trượt tuyết.
Th hiếu. Yếu t rõ ràng nht quyết định cu ca bn là th hiếu ca bn. Nếu bn thích kem,
bn mua nó nhiu hơn. Các nhà kinh tế thường không tìm cách lý gii th hiếu ca con người
vì nó hình thành t các yếu t lch s và tâm lý nm ngoài vương quc ca kinh tế hc. Tuy
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 2 – Các lc lượng cung cu th trường 1
nhiên, các nhà kinh tế chú ý phân tích xem điu gì xy ra khi th hiếu thay đổi.
K vng. K vng ca bn v tương lai có th tác động ti cu hin ti ca bn v hàng hóa
và dch v. Chng hn, nếu d kiến kiếm được nhiu thu nhp hơn trong tháng ti, bn có th
sn sàng hơn trong vic chi tiêu mt phn tin tiết kim hin ti để mua kem. Ví d khác là
nếu d kiến giá kem ngày mai s gim, bn có th không sn sàng mua mt cc kem vi giá
hin ti
Biu cu và đường cu
Chúng ta đã nhn thy rng nhiu biến s quyết định lượng kem mà mt cá nhân có cu. Hãy
tưởng tượng ra rng chúng ta gi cho tt c các biến s này không đổi tr mt biến s là giá
c. Chúng ta hãy xét xem giá c tác động ti lượng cu v kem như thế nào.
Giá mt cc kem
0,00 đô la
0,50
1,00
1.50
2,00
2,50
3,00
Lượng cu v kem
12
10
8
6
4
2
0
Bng 1. Biu cu ca Catherine. Biu cu ch ra lượng cu ti mi mc giá.
Bng 1 cho biết s cc kem mà Catherine mua mi tháng ti các mc giá kem khác nhau.
Nếu kem được cung cp min phí, Catherine s ăn 12 cc. Vi giá 0,50 đô la mt cc,
Catherine mua 10 cc. Khi giá tiếp tc tăng lên, cô mua ngày càng ít kem hơn. Khi mc giá
bng 3đô la, Catherine không mua mt cc kem nào c. Bng 1 là mt biu cu, tc mt bng
ch ra mi quan h gia giá ca mt hàng hóa và lượng cu. (Các nhà kinh tế s dng t biu
vì bng này có các ct con s song song vi nhau như mt biu ghi gi tu chy).
Hình 1. Đường cu ca Catherine. Đường cu này là đồ th được v bng s liu ca bng
1. Nó cho biết lượng cu v mt hàng hóa thay đổi như thế nào khi giá ca nó thay đổi. Vì
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng kem
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0,50
Giá kem
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 2 – Các lc lượng cung cu th trường 1
giá thp hơn làm tăng lượng cu, nên đường cu dc xung.
Ceteris Paribus - Nhng cái khác không thay đổi
Mi khi nhìn thy đường cu, bn cn nh rng nó được v cho trường hp nhiu biến s
khác không thay đổi. Đường cu ca Catherine trong hình 1 cho thy điu gì xy ra đối vi
lượng kem mà Catherine mun mua khi ch có giá kem thay đổi. Đường cu được v vi gi
định rng thu nhp ca Catherine, th hiếu, k vng và giá c các hàng hóa có liên quan
không thay đổi.
Các nhà kinh tế s dng thut ng ceteris paribus để nhn mnh rng tt c các biến s
liên quan, tr các biến s được nghiên cu vào thi đim đó, đều được gi cho không thay
đổi. Thành ng la tinh này có nghĩa đen là “nhng cái khác không thay đổi”. Đường cu dc
xung vì, nếu nhng cái khác không thay đổi, giá c thp hơn hàm ý lượng cu cao hơn.
Mc du thut ng nhng cái khác không thay đổi được áp dng cho mt tình hung gi định, trong
đó mt s biến s được gi định là không thay đổi, nhưng trong thc tế, nhiu s vt đồng thi thay
đổi. Vì lý do này, khi s dng các công c cung cu để phân tích các biến c hoc chính sách, vn đề
quan trng là phi nh rng nhng cái gì được gi cho không thay đổi, còn cái gì t không.
Cu th trường và cu cá nhân
Cho đến gi chúng ta ch nói v cu ca mt cá nhân v hàng hóa. Để phân tích phương thc vn
hành ca th trường, chúng ta cn xác định cu th trường, tc tng các cu cá nhân v mt hàng
hóa hay mt dch v c th.
Bng 2 là biu cu v kem ca hai cá nhân là Catherine và Nicholas. Biu cu ca Catherine
cho chúng ta biết lượng kem mà cô mun mua và biu cu ca Nicholas cho chúng ta biết
lượng kem mà anh mun mua. Cu th trường là tng cu ca hai cá nhân.
Vì cu th trường hình thành t các cu cá nhân, nên nó ph thuc vào tt c các yếu t quyết
định cu ca nhng người mua cá bit. Cho nên, cu th trường ph thuc vào thu nhp ca
người mua, th hiếu, k vng và giá c ca các hàng hóa liên quan. Ngoài ra, nó còn ph
thuc vào s người mua. (Nếu có thêm người tiêu dùng khác là Peter cùng ăn kem vi
Catherine và Nicholas, lượng cu th trường s cao hơn ti mi mc giá.) Biu cu trong bng
2 cho thy điu gì xy ra đối vi lượng cu khi giá c thay đổi, trong khi tt c các biến s
khác quyết định lượng cu đều được gi cho không thay đổi.
Giá mt cc kem Catherine Nicholas
0,00 đô la 12 + 7
0,50 10 6
1,00 8 5
1,50 6 4
2,00 4 3
2,50 2 2
3,00 0 1
Lượng cu th trường
= 19
16
13
10
7
4
1
Bng 2. Biu cu cá nhân và biu cu th trường. Lượng cu trên mt th trường là tng