Chương 2 : Phương trình vi phân - Ngô Mạnh Tường
lượt xem 45
download
Trong một phương trình vi phân thường, có thể vắng mặt ẩn hàm và biến số độc lập nhưng dứt khoát phải có mặt đạo hàm (hoặc vi phân) của ẩn hàm. Nếu ẩn hàm là hàm nhiều biến (từ 2 biến trở lên), phương trình được gọi là phương trình đạo hàm riêng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 2 : Phương trình vi phân - Ngô Mạnh Tường
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Các phương trình giải được bằng cầu phương Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi phân cấp cao Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Ngày 2 tháng 3 năm 2011 Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Các phương trình giải được bằng cầu phương Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Mục đích Trong chương này trình bày một số kiến thức tổng quan về phương trình vi phân cấp cao và lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Sinh viên nắm được các cách giải và vận dụng vào giải bài tập. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 2.1 Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao. 2.2 Các phương trình giải được bằng cầu phương. 2.3 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được. 2.4 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao. 2.5 Phương trình vi phân tuyến tính cấp cao với hệ số hằng. Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Các phương trình giải được bằng cầu phương Định nghĩa Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Định nghĩa Phương trình vi phân cấp n là phương trình vi phân có dạng 0 F x, y , y , · · · , y (n) = 0 (1) hay dạng giải ra đối với đạo hàm 0 y (n) = f x, y , y , · · · , y (n−1) (2) Trong đó F là hàm số liên tục trong miền G ⊂ Rn+2 và nhất thiết phải có mặt y (n) Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Các phương trình giải được bằng cầu phương Định nghĩa Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm Định nghĩa: Hàm f (x, u1 , u2 , · · · , un ) xác định trong miền G ⊂ Rn+1 được gọi là thỏa mãn điều kiện Lipschitz theo các biến u1 , u2 , · · · , un nếu tồn tại hằng số L > 0 (hằng số Lipschitz) sao cho với hai điểm bất kỳ (x, u1 , u2 , · · · , un ) ∈ G , (x, u 1 , u 2 , · · · , u n ) ∈ G ta luôn có n X |f (x, u1 , u2 , · · · , un ) − f (x, u 1 , u 2 , · · · , u n )| 6 L |ui − u i | i=1 Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Các phương trình giải được bằng cầu phương Định nghĩa Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Định lý Giả sử trong miền G ⊂ Rn+1 hàm f (x, u1 , u2 , · · · , un ) liên tục và thỏa mãn điều kiện Lipschitz 0 theo u1 , u2 , · · · , un . Khi đó với bất kỳ điểm trong (n−1) x0 , y0 , y0 , · · · , y0 ∈ G tồn tại duy nhất nghiệm y = y (x) của phương trình (2) thỏa mãn điều kiện ban đầu 0 0 (n−1) y (x0 ) = y0 , y (x0 ) = y0 , · · · , y (n−1) (x0 ) = y0 Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Các phương trình giải được bằng cầu phương Định nghĩa Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Định lý Giả sử trong miền G ⊂ Rn+1 hàm f (x, u1 , u2 , · · · , un ) liên tục và thỏa mãn điều kiện Lipschitz 0 theo u1 , u2 , · · · , un . Khi đó với bất kỳ điểm trong (n−1) x0 , y0 , y0 , · · · , y0 ∈ G tồn tại duy nhất nghiệm y = y (x) của phương trình (2) thỏa mãn điều kiện ban đầu 0 0 (n−1) y (x0 ) = y0 , y (x0 ) = y0 , · · · , y (n−1) (x0 ) = y0 Tích phân tổng quát Nghiệm tổng quát của phương trình (1) có dạng y = ϕ (x, C1 , C2 , · · · , Cn ) , đôi khi ta thu được nghiệm tổng quát dưới dạng ẩn Φ (x, y , C1 , C2 , · · · , Cn ) = 0 và được gọi là tích phân tổng quát của phương trình (1) trong miền G . Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (x, y (n) ) = 0 a, Từ phương trình đã cho ta có thể giải ra đối với đạo hàm y (n) = f (x), khi đó Z y (n−1) = f (x)dx = g1 (x, C1 ) Z (n−2) y = g1 (x, C1 )dx = g2 (x, C1 , C2 ) .. . Z y= gn−1 (x, C1 , C2 , · · · , Cn−1 )dx = gn (x, C1 , C2 , · · · , Cn ) Vậy trường hợp này tích phân tổng quát thu được qua n lần cầu phương. Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (x, y (n) ) = 0 b, Từ phương trình ban đầu ta có thể biểu diễn x, y (n) qua tham số x = ϕ (t) , y (n) = ψ (t) trong đó ϕ (t) là hàm số có đạo hàm liên tục, ψ (t) liên tục. Tương tự như trên ta có 0 d y (n−1) = y (n) dx = ψ (t) ϕ (t) dt Z 0 ⇒ y (n−1) = ψ (t) ϕ (t) dt = g1 (t, C1 ) Z 0 d y (n−2) = y (n−1) dx, y (n−2) = g1 (t, C1 )ϕ (t) dt = g2 (t, C1 , C2 ) .. . y = gn (x, C1 , C2 , · · · , Cn ) ( x = ϕ (t) Vậy nghiệm tổng quát có dạng y = gn (x, C1 , C2 , · · · , Cn ) Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (x, y (n) ) = 0 b, Từ phương trình ban đầu ta có thể biểu diễn x, y (n) qua tham số x = ϕ (t) , y (n) = ψ (t) trong đó ϕ (t) là hàm số có đạo hàm liên tục, ψ (t) liên tục. Tương tự như trên ta có 0 d y (n−1) = y (n) dx = ψ (t) ϕ (t) dt Z 0 ⇒ y (n−1) = ψ (t) ϕ (t) dt = g1 (t, C1 ) Z 0 d y (n−2) = y (n−1) dx, y (n−2) = g1 (t, C1 )ϕ (t) dt = g2 (t, C1 , C2 ) .. . y = gn (x, C1 , C2 , · · · , Cn ) ( x = ϕ (t) Vậy nghiệm tổng quát có dạng y = gn (x, C1 , C2 , · · · , Cn ) 00 00 Ví dụ: Giải phương trình e y + y = x Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 a,Từ phương trình đã cho ta có thể giải ra y (n) = f y (n−1) . Đặt 0 z = y (n−1) ⇒ z = f (z) là phương trình tách biến. Nếu giải ra được z = g (x, C1 ), khi đó y (n−1) = z = g (x, C1 ) là trường hợp (1, a) ở trên. Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 a,Từ phương trình đã cho ta có thể giải ra y (n) = f y (n−1) . Đặt 0 z = y (n−1) ⇒ z = f (z) là phương trình tách biến. Nếu giải ra được z = g (x, C1 ), khi đó y (n−1) = z = g (x, C1 ) là trường hợp (1, a) ở trên. Nếu không giải(ra được z = g ( (x, C1 ) nhưng có thể biểu diễn được x = ϕ (t) x = ϕ (t) dạng tham số ⇒ là phương trình ở z = ψ (t) y (n−1) = ψ (t) dạng (1, b) Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 b, Nếu có thể biểu diễn phương trình đã cho theo tham số ( y (n−1) = ϕ (t) . Do y (n) = ψ (t) 0 d y (n−1) d y (n−1) ϕ (t) y (n) = ⇒ dx = = dt dx y (n) ψ (t) Z 0 ϕ (t) ⇒x = dt = h (t, C1 ) ψ (t) Khi đó Z Z 0 y (n−2) = y (n−1) dx = y (n−1) h (t, C1 ) dt = g1 (t, C1 , C2 ) .. . y = gn−1 (t, C1 , C2 , · · · , Cn ) 000 00 Ví dụ: Giải phương trình y =y +1 Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 a,Từ phương trình đã cho ta có thể giải ra y (n) = f y (n−2) . Đặt 00 0 0 z = y (n−2) ⇒ z = f (z). Nhân 2 vế của phương trình với 2z (z 6= 0) ta được 0 Z 0 00 0 0 2z z = 2z f (z) ⇔ d z 2 = 2f (z) dz ⇒ z 2 = 2f (z) dz + C1 sZ sZ 0 ⇒z =± 2f (z) dz + C1 ⇒ dz = ± 2f (z) dz + C1 dx Z dz dz ⇒ dx = qR ⇒ x + C2 = qR ± 2f (z) dz + C1 ± 2f (z) dz + C1 Hay Φ x, y (n−2) , C1 , C2 = 0 là phương trình dạng (1) Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình dạng F (x, y (n) ) = 0 Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình dạng F (y (n−1) , y (n) ) = 0 Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Dạng F (y (n−2) , y (n) ) = 0 b, Nếu có thể biểu diễn phương trình đã cho theo tham số ( y (n−2) = ϕ (t) . Khi đó y (n) = ψ (t) 0 d y (n−1) = y (n) dx = ψ (t) dx, d y (n−2) = y (n−1) dx = ϕ (t) dt d y (n−1) d y (n−2) 0 ⇒ (n) = (n−1) ⇒ y (n−1) d y (n−1) = y (n) d y (n−2) = ψ (t) ϕ (t) dt y y Hay Z 1 (n−1) 2 0 1 (n−1) 2 0 d y = ψ (t) ϕ (t) dt ⇒ y = ψ (t) ϕ (t) dt + C1 2 2 s Z ⇒ y (n−1) = ± 2 ψ (t) ϕ0 (t) dt + C1 = ψ1 (t, C1 ) Kết hợp với y (n−2) = ϕ (t) ta đưa về trường hợp (2, b) Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Tích phân trung gian Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình không chứa hàm phải tìm Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình không chứa biến số độc lập Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Phương trình mà vế trái là đạo hàm toàn phần Tích phân trung gian Khi tính tích phân của phương trình vi phân cấp n ta đi đến những hệ thức chứa các hằng số tùy ý và các đào hàm cấp thấp hơn n có dạng 0 Φ x, y , y , · · · , y (n−k) , C1 , C2 , · · · , Ck = 0 (1 6 k < n) Hệ thức này được gọi là tích phân trung gian của phương trình (1). Nếu k = 1 ta có thệ thức dạng 0 Φ x, y , y , · · · , y (n−1) , C1 = 0 và được gọi là tích phân đầu. Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Tích phân trung gian Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình không chứa hàm phải tìm Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình không chứa biến số độc lập Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Phương trình mà vế trái là đạo hàm toàn phần Phương trình không chứa hàm phải tìm Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Tích phân trung gian Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình không chứa hàm phải tìm Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình không chứa biến số độc lập Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Phương trình mà vế trái là đạo hàm toàn phần Phương trình không chứa hàm phải tìm Là phương trình vi phân có dạng F x, y (k) , · · · , y (n) = 0 (k > 1) Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Tích phân trung gian Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình không chứa hàm phải tìm Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình không chứa biến số độc lập Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Phương trình mà vế trái là đạo hàm toàn phần Phương trình không chứa hàm phải tìm Là phương trình vi phân có dạng F x, y (k) , · · · , y (n) = 0 (k > 1) Cách giải. Đặt z =y (k) và coi z như một hàm số mới phải tìm. Khi đó ta 0 (n−k) có phương trình F x, z, z , · · · , z = 0 là phương trình cấp n − k. Nếu giải phương trình ta được z = ϕ (x, C1 , C2 , · · · , Cn−k ) hay y (k) = ϕ (x, C1 , C2 , · · · , Cn−k ) là phương trình ở dạng bài 2, mục 1. Nếu giải phương trình đưa về dạng tích phân tổng quát Φ (x, z, C1 , C2 , · · · , Cn−k ) = 0 hay Φ x, y (k) , C1 , C2 , · · · , Cn−k = 0 là phương trình dạng bài 2, mục 1. Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Tích phân trung gian Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình không chứa hàm phải tìm Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình không chứa biến số độc lập Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Phương trình mà vế trái là đạo hàm toàn phần Phương trình không chứa hàm phải tìm Là phương trình vi phân có dạng F x, y (k) , · · · , y (n) = 0 (k > 1) Cách giải. Đặt z =y (k) và coi z như một hàm số mới phải tìm. Khi đó ta 0 (n−k) có phương trình F x, z, z , · · · , z = 0 là phương trình cấp n − k. Nếu giải phương trình ta được z = ϕ (x, C1 , C2 , · · · , Cn−k ) hay y (k) = ϕ (x, C1 , C2 , · · · , Cn−k ) là phương trình ở dạng bài 2, mục 1. Nếu giải phương trình đưa về dạng tích phân tổng quát Φ (x, z, C1 , C2 , · · · , Cn−k ) = 0 hay Φ x, y (k) , C1 , C2 , · · · , Cn−k = 0 là phương trình dạng bài 2, mục 1. 0 00 00 2 Ví dụ: Giải phương trình 4y + y = 4xy Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
- Tích phân trung gian Một số khái niệm về phương trình vi phân cấp cao Phương trình không chứa hàm phải tìm Các phương trình giải được bằng cầu phương Phương trình không chứa biến số độc lập Tích phân trung gian - Phương trình hạ cấp được Phương trình thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó Lý thuyết tổng quát về phương trình vi phân tuyến tính cấp cao Phương trình mà vế trái là đạo hàm toàn phần Phương trình không chứa biến số độc lập Ngô Mạnh Tưởng Website: http://www.tuongnm.wordpress.com Bài giảng môn: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Chương II: Phương trình vi ph
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 2: Phương pháp Volt - Ampe - TS. Nguyễn Thị Hồng Hương
62 p | 244 | 31
-
Bài giảng Toán cao cấp - Chương 3: Phương trình vi phân
82 p | 209 | 22
-
Bài giảng Toán cao cấp A5 - Chương 4: Phương trình vi phân cấp 2
5 p | 285 | 22
-
Bài giảng Giải tích 2: Chương 3 - Phương trình vi phân - Hệ phương trình vi phân cấp 1
23 p | 329 | 19
-
Bài giảng môn Giải tích 1 - Chương 4: Phương trình vi phân (p2)
24 p | 138 | 9
-
Bài giảng Toán C1: Chương 4 - ThS. Huỳnh Văn Kha
33 p | 91 | 8
-
Chương 2: Phương trình phi tuyến
20 p | 109 | 7
-
Bài giảng chương 6: Phương trình đạo hàm riêng - ThS. Hồ Thị Bạch Phương
20 p | 75 | 6
-
Bài giảng Toán 2: Chương 4 - ThS. Huỳnh Văn Kha
31 p | 101 | 6
-
Bài giảng Toán B2: Chương 4 - Trần Thị Thùy Nương
5 p | 79 | 6
-
Bài giảng Toán cao cấp 2 - Chương 9: Phương trình vi phân
29 p | 33 | 5
-
Bài giảng Toán cao cấp 2 - Chương 10: Phương trình sai phân
33 p | 30 | 5
-
Bài giảng Toán T3: Chương 6 - ThS. Huỳnh Văn Kha
6 p | 67 | 4
-
Bài giảng Phân tích thực phẩm - Chương 2: Phương pháp lấy mẫu thực phẩm
22 p | 43 | 4
-
Bài giảng Toán 2: Chương 4 - Nguyễn Anh Thi
26 p | 60 | 3
-
Bài giảng Toán A4: Chương 3 - ThS. Huỳnh Văn Kha
6 p | 56 | 2
-
Bài giảng Phương pháp số: Chương 2 - TS. Lê Thanh Long
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Toán cao cấp: Chương 9 - ThS. Lê Trường Giang
31 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn