BỘ Y TẾ

DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ

HÀ NỘI 2017

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC

HÀ NỘI 2017

“CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH

HÀ NỘI 2017

DÀNH CHO BÁC SĨ CÔNG TÁC TẠI TRẠM Y TẾ XÃ

HÀ NỘI 2017

HÀ NỘI 2017

HÀ NỘI 2017

HÀ NỘI 2017

HÀ NỘI 2017

HÀ NỘI 2017 HÀ NỘI 2017

MỤC LỤC CHƯƠNG I: KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC “CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH” CHO BÁC SĨ CÔNG TÁC TẠI TRẠM Y TẾ XÃ ………………………………………………………………...4

Giới thiệu chương trình: .......................................................................................... 5

Mục tiêu khóa học: .................................................................................................. 5

Đối tượng, yêu cầu đầu vào đối với học viên: ........................................................ 6

Khung năng lực cơ bản của Bác sĩ công tác tại Trạm Y tế xã theo nguyên lý Y học gia

Chương trình đào tạo: ............................................................................................ 15

đình: ................................................................................................................................. 6

Tài liệu dạy học: .................................................................................................... 21

Phương pháp dạy – học: ........................................................................................ 21

Tiêu chuẩn giảng viên và trợ giảng: ...................................................................... 21

Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình .......................................................... 22

Phương pháp đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo .................................................. 26

Cách thức tổ chức thi cuối khóa ............................................................................ 26

Đánh giá sau đào tạo ............................................................................................. 27

Giá trị của chứng chỉ: ............................................................................................ 27

Kết quả đầu ra ....................................................................................................... 27

Thiết bị, học liệu cho khóa học: ............................................................................ 21

Giới thiệu chương trình: ........................................................................................ 33

Mục tiêu khóa học: ................................................................................................ 33

Đối tượng, yêu cầu đầu vào đối với học viên: ...................................................... 35

Chương trình đào tạo ............................................................................................. 35

CHƯƠNG II: KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CHO GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY KHÓA HỌC “CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH” CHO BÁC SĨ CÔNG TÁC TẠI TRẠM Y TẾ XÃ ............... 31

Tài liệu dạy - học: .................................................................................................. 43

Phương pháp dạy – học: ........................................................................................ 43

Tiêu chuẩn giảng viên và trợ giảng: ...................................................................... 43

Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình .......................................................... 44

Phương pháp đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo .................................................. 46

Cách thức tổ chức thi cuối khóa ............................................................................ 47

Thiết bị, học liệu cho khóa học ............................................................................. 43

2

Đánh giá sau đào tạo ............................................................................................. 47

Giá trị của chứng chỉ: ............................................................................................ 48

Kết quả đầu ra ....................................................................................................... 48

CHƯƠNG III: PHỤ LỤC ........................................................................................... 53

1. Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 54

2. Đánh giá trước và sau đào tạo ............................................................................... 54

3. Danh mục trang thiết bị phục vụ đào tạo lý thuyết và thực hành tiền lâm sàng, thực hành lâm sàng cho chương trình đào tạo liên tục “Chăm sóc sức khỏe ban đầu” cho Bác sĩ công tác tại Trạm Y tế xã ............................................................................................................. 64

3

CHƯƠNG I

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC “CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH”

CHO BÁC SĨ CÔNG TÁC TẠI TRẠM Y TẾ XÃ

4

Giới thiệu chương trình:

Tên chương trình: Chương trình đào tạo liên tục "chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên

lý y học gia đình" cho bác sĩ công tác tại trạm y tế xã.

Loại hình: Đào tạo liên tục

Chuyên ngành: Y học gia đình

Thời gian đào tạo: 3 tháng

Chứng chỉ sau hoàn thành khóa học: Chứng chỉ "Chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên lý

Y học gia đình"

Đối tượng: Bác sĩ đa khoa đang công tác tại trạm y tế xã trên qui mô cả nước.

Mục tiêu khóa học:

2.1 Mục tiêu khóa học

1. Thể hiện sự chấp nhận tầm quan trọng của chăm sóc toàn diện – liên tục và tổng thể

theo mô hình Y học gia đình trong quá trình chăm sóc sức khỏe tại địa phương.

2. Sử dụng các kỹ năng phù hợp để giải quyết một số tình huống lâm sàng, cấp cứu thường gặp trong chăm sóc ngoại trú tại địa phương trên cơ sở sử dụng được 6 nguyên lý Y học gia đình vào chăm sóc người bệnh một cách toàn diện trên cả 3 khía cạnh thể chất – tinh thần – xã hội.

2.2 Mục tiêu bài học

2.2.1 Kiến thức:

1. Trình bày được các đặc trưng của chuyên ngành Y học gia đình so với các chuyên

ngành khác.

2. Mô tả vai trò và phạm vi hoạt động của Y học gia đình trong hệ thống y tế quốc gia.

3. Trình bày được cách quản lý sức khoẻ và giải quyết các vấn đề sức khoẻ thường gặp

tại cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình

2.2.2 Thái độ:

1. Thể hiện sự chấp nhận tầm quan trọng của chăm sóc toàn diện – liên tục và tổng thể

theo mô hình Y học gia đình trong quá trình chăm sóc sức khỏe tại địa phương.

2.2.3 Kỹ năng:

1. Sử dụng được 6 nguyên lý Y học gia đình vào chăm sóc người bệnh một cách toàn

diện trên cả 3 khía cạnh thể chất – tinh thần – xã hội.

5

2. Thực hiện tốt việc xây dựng mối quan hệ giữa bác sĩ với bệnh nhân, với cộng đồng và

với đồng nghiệp.

3. Sử dụng hiệu quả công cụ hỗ trợ trong chăm sóc sức khỏe theo y học gia đình.

4. Sử dụng các kỹ năng phù hợp để giải quyết một số tình huống lâm sàng, cấp cứu thường

gặp trong chăm sóc ngoại trú tại địa phương.

5. Tổ chức được quản lý sức khỏe toàn diện – liên tục cho người dân sinh sống tại địa

phương.

Đối tượng, yêu cầu đầu vào đối với học viên:

1. Bác sĩ đa khoa công tác tại tuyến y tế cơ sở có kinh nghiệm ít nhất 2 năm và có chứng

chỉ hành nghề.

2. Đủ điều kiện tham gia toàn bộ khóa học.

3. Có cam kết tiếp tục làm việc tại đơn vị y tế ít nhất 18 tháng sau khi được cấp chứng

chỉ "Chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên lý Y học gia đình".

Khung năng lực cơ bản của Bác sĩ công tác tại Trạm Y tế xã theo

nguyên lý Y học gia đình:

4.1 Cơ sở xây dựng yêu cầu khung năng lực

4.1.1 Các văn bản pháp quy

- Chức năng nhiệm vụ của TYTX theo Thông tư số 33/2015/TT-BYT - Quyết định số 1568/2016/QĐ-BYT về nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám

BS gia đình tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020

- Quyết định 1854/2015/QĐ-BYT phê duyệt Chuẩn năng lực bác sỹ đa khoa - Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế về chuẩn năng

lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam

- Quyết định 342/2014/QĐ-BYT về chuẩn năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam

4.1.2 Chuẩn năng lực trong nước và quốc tế cho các loại hình cán bộ chuyên môn làm

việc ở TYTX:

- Yêu cầu chuẩn đầu ra của dược sỹ trung cấp, y sỹ của một số các trường Trung cấp,

cao đẳng y ở Việt Nam

- Chiến lược phát triển các đội CSSK ban đầu cho hệ thống y tế dựa trên CSSK ban đầu (Primary Health Care-Based Health Systems Strategies for the Development of Primary Health Care Teams) của WHO 2009.

6

- Yêu cầu năng lực đầu ra của các chương trình đào tạo internship cho bác sỹ đa khoa ở

các nước: Thái Lan, Malaysia, Canada, Bỉ.

- The European definition of GP/family medicine- WONCA EUROPE 2011

4.1.3 Nguyên tắc tiếp cận xây dựng chuẩn năng lực

Chuẩn năng lực của mỗi loại cán bộ y tế ở TYTX được xây dựng dựa trên cơ sở cụ thể hóa Chuẩn năng lực chung của BS ĐK, Điều dưỡng và Hộ sinh Việt Nam và yêu cầu nhiệm vụ của TYTX theo nguyên lý y học gia đình tương ứng với yêu cầu chức năng nhiệm vụ chung của TYTX với nguyên tắc chung là phải đảm bảo sao cho năng lực của toàn đội ngũ cán bộ ở TYTX đáp ứng được với yêu cầu CSSKBĐ của người dân theo nguyên tắc chính sau đây:

- Luôn lấy sức khỏe gia đình và cộng đồng làm trung tâm trong các hoạt động CSSK - Đề cao năng lực trong phòng bệnh và nâng cao sức khỏe, đảm bảo chăm sóc sức khỏe

một cách kịp thời, liên tục và toàn diện

- Hoạt động cung ứng các dịch vụ y tế phải được thực hiện với sự phối hợp, hợp tác của toàn bộ đội ngũ cán bộ của TYTX và sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực sẵn có. - Có năng lực trong vận động sự tham gia của của chính quyền, ban ngành liên quan và

cộng đồng trong các hoạt động CSSK ban đầu và nâng cao sức khỏe

- Khung năng lực cơ bản này được xây dựng dựa trên cơ sở « Chuẩn năng lực BS đa khoa », điều chỉnh cho phù hợp với năng lực cần thiết của BS gia đình để xây dựng chương trình bồi dưỡng YHGĐ 3 tháng. Ngoài ra, không phải năng lực nào cũng phải triển khai huấn luyện trong chương trình 3 tháng này vì một số năng lực đã được đào tạo trong chương trình đào tạo 6 năm của BS đa khoa và được phát triển trong quá trình hành nghề của BS tại TTYTX.

4.1.4 Thành phần chính của khung năng lực cơ bản

1. Năng lực hành nghề chuyên nghiệp 2. Năng lực ứng dụng nguyên lý của y học gia đình trong thực hành 3. Năng lực chăm sóc y khoa theo nguyên lý y học gia đình 4. Năng lực giao tiếp – tư vấn 5. Năng lực lãnh đạo và quản lý 6. Năng lực chăm sóc hướng cộng đồng

4.2 Khung năng lực cơ bản của Bác sĩ y khoa công tác tại Trạm Y tế xã theo nguyên

lý Y học gia đình

7

LĨNH VỰC 1: NĂNG LỰC HÀNH NGHỀ CHUYÊN NGHIỆP

Tiêu chuẩn 1. Hành nghề theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

1. Tiêu chí 1. Kê đơn đúng phác đồ điều trị hiện hành và phù hợp với bối cảnh cá nhân/gia đình đối với các bệnh – vấn đề sức khỏe thường gặp, bệnh nguy hiểm.

2. Tiêu chí 2. Giải thích và cho phép người bệnh tham gia quyết định điều trị trong đó tôn trọng quyền tự chủ của người bệnh/người khỏe, chia sẻ trách nhiệm, và đáp ứng nhu cầu đa dạng.

3. Tiêu chí 3. Tuân thủ luật pháp và các qui định của Bộ Y tế trong quá trình cung cấp dịch vụ y tế, kiểm soát một cách hợp lý xung đột lợi ích của người bệnh/người khỏe, gia đình, xã hội, tổ chức và của bản thân bác sĩ

4. Tiêu chí 4. Thường xuyên tự kiểm soát năng lực và đạo đức cho chính bản thân cũng như cho đồng nghiệp trong khi hành nghề để đảm bảo chất lượng chăm sóc.

Tiêu chuẩn 2. Học tập suốt đời cho phát triển cá nhân và nghề nghiệp

5. Tiêu chí 1. Luôn phấn đấu phát triển nghề nghiệp, tự đánh giá, tự cải thiện năng lực bằng việc tham gia đào tạo liên tục, cập nhật kiến thức – thái độ và kỹ năng.

LĨNH VỰC 2: NĂNG LỰC ỨNG DỤNG NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH TRONG THỰC HÀNH

Bác sĩ gia đình cung cấp khả năng tiếp cận, quan tâm đến chăm sóc sức khoẻ cách tổng quát,

toàn diện, liên tục; biết cách phối hợp chăm sóc người bệnh/người khỏe trong bối cảnh của

gia đình và cộng đồng không giới hạn tuổi tác, giới tính, giai đoạn bệnh, tình trạng lâm sàng

bằng cách sử dụng các quan điểm tâm sinh lý và mô hình chăm sóc lấy người bệnh/người

khoẻ làm trung tâm. Bác sĩ gia đình phải có khả năng ứng dụng các nguyên lý y học gia đình

phối hợp với các kiến thức của ngành về khoa học cơ bản, y học cơ sở, bệnh học, y xã hội

học… làm cơ sở lý luận để nhận biết, giải thích, giải quyết vấn đề và giáo dục truyền thông

cho cá nhân, nhóm nhỏ, cộng đồng về tình trạng sức khỏe, bệnh tật.

8

Tiêu chuẩn 3. Ứng dụng các kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, bệnh học trong thực hành y học gia đình

6. Tiêu chí 1. Giải thích được hiện tượng sức khỏe trong mối liên hệ giữa các cơ quan trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường sống, tác nhân gây bệnh.

Tiêu chuẩn 4: Chăm sóc ban đầu, tổng quát, toàn diện và liên tục

7. Tiêu chí 1. Có khả năng phát hiện sớm và xử trí phù hợp các bệnh lý cấp tính.

8. Tiêu chí 2. Vận dụng kiến thức đa chuyên khoa, đáp ứng được đa số các nhu cầu sức khỏe thường gặp trong bối cảnh lâm sàng ngoại trú.

9. Tiêu chí 3. Ứng dụng các phương thức tiếp cận chuyên biệt của y học gia đình trong

thực hành khám chữa bệnh ngoại trú

10. Tiêu chí 4. Ứng dụng các phương thức chăm sóc phù hợp theo cá nhân – gia đình và theo vòng đời.

11. Tiêu chí 5. Vận dụng kiến thức văn hóa, đời sống xã hội và bối cảnh gia đình trong chăm sóc sức khỏe cá nhân và gia đình

12. Tiêu chí 6. Quản lý, chăm sóc sức khỏe người bệnh và gia đình một cách liên tục bằng thực hiện hồ sơ quản lý sức khỏe, bệnh án y học gia đình

13. Tiêu chí 7. Phối hợp chăm sóc và đảm bảo thông tin liên tục trong quản lý người bệnh

giữa các tuyến y tế. (thông tin chuyển khám chuyên khoa – tiếp nhận bệnh từ tuyến trên và hội chẩn, phối hợp tư vấn nội viện theo yêu cầu của bác sĩ điều trị hoặc cá nhân, gia đình bệnh nhân)

14. Tiêu chí 8.Vận dụng các nguyên tắc về dự phòng trong chăm sóc người bệnh/ người

khỏe (quản lý yếu tố đầu vào : chế độ ăn uống, sinh hoạt, vận động… và đầu ra : triệu chứng thăm khám)

15. Tiêu chí 9. Lập được kế hoạch chăm sóc sức khỏe lâu dài, chuyên biệt cho từng cá nhân

16. Tiêu chí 10. Lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc giảm nhẹ một cách hiệu quả và phù hợp cho các đối tượng có chỉ định y khoa.

Tiêu chuẩn 5:Chăm sóc sức khỏe phối hợp trong y học gia đình

17. Tiêu chí 1. Có năng lực điều phối, phối hợp với các đồng nghiệp tuyến trên, chuyên

khoa sâu và các thành phần khác trong chăm sóc sức khỏe người bệnh/ người khỏe và gia đình.

18. Tiêu chí 2. Có khả năng làm việc nhóm, hợp tác nhóm trong chăm sóc sức khỏe ban đầu.

19. Tiêu chí 3. Phối hợp với các đối tác khác tại địa phương trong chăm sóc sức khỏe cho người bệnh/ người khỏe

20. Tiêu chí 4. Sử dụng các công cụ truyền thông sẵn có (điện thoại, email, thư chuyển

tuyến,...) hỗ trợ chuyển tải các thông tin phối hợp trong mạng lưới chăm sóc một cách hiệu quả và phù hợp.

21. Tiêu chí 5. Có khả năng truyền đạt kiến thức, phổ biến kỹ năng để người bệnh có thể tự chăm sóc và theo dõi tình trạng bệnh.

9

Tiêu chuẩn 3. Ứng dụng các kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, bệnh học trong thực hành y học gia đình

22. Tiêu chí 1. Có khả năng vận động người bệnh/ người khỏe và gia đình tham gia vào tiến trình chăm sóc, nâng cao sức khỏe của bản thân.

Tiêu chuẩn 6: Chăm sóc sức khỏe hướng dự phòng

23. Tiêu chí 1. Có khả năng xác định yếu tố nguy cơ cho người bệnh/ người khỏe để quản lý, chăm sóc, dự phòng bệnh theo nguyên lý y học gia đình.

24. Tiêu chí 2. Có khả năng phát hiện sớm nguy cơ gây dịch và phối hợp tốt với y học dự phòng khi có dịch xảy ra.

25. Tiêu chí 3. Có khả năng xác định nhu cầu sàng lọc bệnh, yếu tố nguy cơ cho cá nhân và

gia đình.

26. Tiêu chí 4. Có khả năng tư vấn, giải thích và giáo dục sức khỏe cho người bệnh/ người khỏe để dự phòng và phát hiện sớm các bệnh lý thường gặp và các bệnh nghề nghiệp. 27. Tiêu chí 5. Có khả năng lập kế hoạch và thực hiện dự phòng, tầm soát các vấn đề sức khỏe cho cá nhân và gia đình.

28. Tiêu chí 6. Sử dụng công cụ đa truyền thông sẵn có (điện thoại, email, internet, sách, báo, ghi chép truyền hình...) hỗ trợ chuyển tải các thông tin qua các kỹ năng thuyết trình, viết báo cáo, bài báo khoa học một cách hiệu quả và thích hợp.

29. Tiêu chí 7. Có khả năng tham gia thực hiện các chương trình y tế quốc gia tại địa phương.

Tiêu chuẩn 7: Chăm sóc sức khỏe hướng gia đình

30. Tiêu chí 1.Có khả năng tiếp cận các vấn đề sức khỏe của bệnh nhân trong bối cảnh gia đình và môi trường của họ.

31. Tiêu chí 2.Phân tích các yếu tố trong gia đình (di truyền, thói quen sống, môi trường, sự gắn kết,…) có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe của từng cá thể về thể chất và tinh thần.

32. Tiêu chí 3. Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho từng cá nhân và cả gia đình.

LĨNH VỰC 3: NĂNG LỰC CHĂM SÓC Y KHOA THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH

Bác sĩ gia đình phải có khả năng giải quyết các nhu cầu chăm sóc sức khỏe cơ bản một cách an toàn, kịp thời, chi phí - hiệu quả dựa vào bằng chứng khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế. Bác sĩ gia đình phải chẩn đoán và chẩn đoán định hướng sớm, chính xác, xây dựng kế hoạch xử trí và quản lý sức khỏe cho người bệnh/người khỏe theo lứa tuổi và trường hợp bệnh. Các bác sĩ gia đình phải có khả năng nhận biết những tình trạng bệnh vượt quá phạm vi chuyên môn; xử trí ban đầu, chuyến tuyến phù hợp và an toàn.

Tiêu chuẩn 8. Chẩn đoán và xử trí phù hợp với tình trạng bệnh và điều kiện thực tế.

33. Tiêu chí 1. Có khả năng khai thác bệnh sử, tiền sử chính xác, đầy đủ.

10

Tiêu chuẩn 8. Chẩn đoán và xử trí phù hợp với tình trạng bệnh và điều kiện thực tế.

34. Tiêu chí 2. Có khả năng phát hiện các triệu chứng cơ năng, thực thể và các vấn đề tâm sinh lý cho người bệnh/người lành.

35. Tiêu chí 3. Có khả năng chỉ định phù hợp và nhận định các kết quả xét nghiệm, thăm dò chức năng.

36. Tiêu chí 4. Có khả năng chẩn đoán các bệnh thường gặp dựa trên phân loại bệnh tật quốc tế (ICD10).

37. Tiêu chí 5. Có khả năng thực hiện một số xét nghiệm đơn giản theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ y tế.

38. Tiêu chí 6. Có khả năng thực hiện các kỹ thuật đúng quy trình theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế.

39. Tiêu chí 7. Có khả năng lập kế hoạch, thực hiện điều trị và chăm sóc toàn diện các vấn đề sức khỏe thường gặp.

40. Tiêu chí 8. Có khả năng theo dõi thường xuyên, phát hiện, xử trí kịp thời các sự cố y khoa trong quá trình chăm sóc, điều trị (bao gồm phản ứng trong vaccin - tiêm chủng).

41. Tiêu chí 9. Có khả năng phát hiện và xử trí kịp thời các trường hợp cấp cứu thường gặp.

42. Tiêu chí 10. Có khả năng phát hiện những trường hợp bệnh vượt quá khả năng chuyên môn, tiến hành chuyển tuyến phù hợp và an toàn.

43. Tiêu chí 11. Có khả năng xử trí những bệnh cấp tính nhưng không phải cấp cứu

Tiêu chuẩn 9. Chú trọng sự an toàn của người bệnh/người khỏe khi thực hiện chăm sóc y tế

44. Tiêu chí 1. Nhận biết tầm quan trọng của những biến cố không mong muốn trong y khoa ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe của người bệnh/người khỏe.

45. Tiêu chí 2. Nhận biết vai trò của nhóm nhân viên y tế chăm sóc ban đầu trong việc đảm bảo an toàn của người bệnh/người khỏe.

46. Tiêu chí 3. Nhận biết sớm và biết biện pháp can thiệp hạn chế ảnh hưởng của biến cố không mong muốn trong y khoa .

47. Tiêu chí 1. Nhận biết tầm quan trọng của việc thúc đẩy an toàn cho bệnh nhân và

ngăn chặn các biến cố không mong muốn trong y khoa .

11

LĨNH VỰC 4: NĂNG LỰC GIAO TIẾP – TƯ VẤN

Bác sĩ gia đình có khả năng xây dựng được mối quan hệ tin cậy, cảm thông với người bệnh/người khỏe và gia đình trên cơ sở tôn trọng các đặc điểm riêng (văn hóa, bối cảnh gia đình, chuyện riêng tư, …). Những kỹ năng này sẽ giúp xây dựng niềm tin, thực hiện việc giao tiếp và hợp tác một cách thành công với các người bệnh/người khỏe, gia đình, nhân viên y tế, và cộng đồng vì mục đích tổ chức việc chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất. Bác sĩ gia đình có khả năng ứng xử khéo léo trong các tình huống phức tạp, kiểm soát cảm xúc cá nhân, xung đột lợi ích.

Tiêu chuẩn 10. Phát triển mối quan hệ với bệnh nhân và gia đình một cách hiệu quả

48. Tiêu chí 1. Nhận biết tầm quan trọng của mối quan hệ bệnh nhân – bác sĩ có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc.

49. Tiêu chí 2. Thực hành tốt việc thông báo tin xấu, tin nhậy cảm cho người bệnh.

50. Tiêu chí 3. Tôn trọng quyền tự quyết của người bệnh trong quá trình xử lý các vấn đề sức khỏe của chính họ.

51. Tiêu chí 4. Thường xuyên liên lạc với bệnh nhân và gia đình để đảm bảo hiệu quả điều trị.

52. Tiêu chí 5. Tạo mối quan hệ tin cậy, hợp tác với cộng đồng và các tổ chức, cá nhân liên quan tới việc tổ chức chăm sóc sức khỏe.

Tiêu chuẩn 11. Giao tiếp hiệu quả

53. Tiêu chí 1. Giao tiếp tốt với các đối tượng có hạn chế trong giao tiếp như người già, trẻ em, khó khăn về nghe, nhìn, nói, người dân tộc…

54. Tiêu chí 2. Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và/hoặc ngôn ngữ phổ biến tại địa phương.

Tiêu chuẩn 12. Duy trì và phát triển các mối quan hệ và giao tiếp hiệu quả với các bác sĩ, nhân viên gia y tế khác, và nhóm chăm sóc sức khỏe

55. Tiêu chí 1. Tôn trọng sự tham gia và đóng góp của các thành viên trong nhóm chăm sóc sức khỏe.

56. Tiêu chí 2. Tham gia giao ban với các thành viên trong nhóm chăm sóc sức khỏe

bằng cách lắng nghe, chia sẻ thông tin, phản hồi mang tính xây dựng.

12

57. Tiêu chí 3. Tham gia trao đổi thông tin với các đối tác chuyên môn ngoài đơn vị, bao gồm cả phối hợp các tuyến y tế trong chăm sóc, phối hợp với ban ngành đoàn thể

Tiêu chuẩn 13. Có khả năng tối ưu hóa việc truyền thông

58. Tiêu chí 1. Đảm bảo hồ sơ quản lý thông tin hành chính và lâm sàng kịp thời, chính xác.

59. Tiêu chí 2. Quản lý tốt cơ sở dữ liệu của cộng đồng trong phạm vi phụ trách.

60. Tiêu chí 3. Sử dụng công nghệ phù hợp để tương tác với cộng đồng phụ trách.

61. Tiêu chí 4. Sử dụng công nghệ để đảm bảo trao đổi thông tin đầy đủ, chính xác trong phối hợp chăm sóc giữa các tuyến y tế.

62. Tiêu chí 5. Đảm bảo nguyên tắc về y đức và pháp lý khi sử dụng công nghệ truyền thông trong giao tiếp.

LĨNH VỰC 5: NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ

Bác sĩ gia đình phải có khả năng tập hợp các ban ngành địa phương và cộng đồng vào việc

chăm sóc sức khoẻ cho người dân; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát một cách hiệu

quả các hoạt động y tế và sử dụng tài chính để giải quyết các nhu cầu chăm sóc sức khỏe cơ

bản phù hợp với điều kiện thực tế. Các bác sĩ gia đình giúp để đảm bảo giá trị cao, chất lượng

cao, và khả năng tiếp cận trong hệ thống chăm sóc sức khỏe. Bác sĩ gia đình dùng vai trò của

mình để dự đoán và tham gia vận động cho các cải tiến cho hệ thống chăm sóc y tế để tối ưu

hóa việc chăm sóc sức khỏe người bệnh/người khỏe.

Tiêu chuẩn 14: Năng lực lãnh đạo

63. Tiêu chí 1. Có khả năng tập hợp các ban-ngành và cộng đồng địa phương tham gia vào giải quyết các vấn đề thực tiễn tại địa phương, chăm sóc sức khoẻ ban đầu một cách hiệu quả

64. Tiêu chí 2. Tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích, động viên để các thành viên trong nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ

Tiêu chuẩn 15. Năng lực quản lý nguồn lực và tổ chức thực hiện các hoạt động y tế một cách hiệu quả

65. Tiêu chí 1. Vận dụng các chính sách công và khung thể chế, pháp lý cho ngành y tế

để giải quyết các vấn đề sức khoẻ phù hợp với thực tế địa phương.

13

Tiêu chuẩn 14: Năng lực lãnh đạo

66. Tiêu chí 2. Tận dụng được nguồn nhân lực, các nguồn lực sẵn có của đơn vị và địa phương trong thực hiện chăm sóc y tế.

67. Tiêu chí 3. Lập kế hoạch và xây dựng các chương trình y tế có sự tham gia của các bên liên quan.

68. Tiêu chí 4. Tổ chức, điều phối, giám sát công việc phù hợp của các thành viên trong nhóm nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ thực tế.

69. Tiêu chí 5. Lượng giá, đúc kết kinh nghiệm sau thực hiện việc chăm sóc sức khỏe.

70. Tiêu chí 6. Sử dụng hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử quản lý sức khỏe cá nhân, gia đình, cộng đồng.

Tiêu chuẩn 16. Năng lực quản lý tài chính một cách hiệu quả

71. Tiêu chí 1. Áp dụng các chính sách và quy định liên quan tới cơ chế chi trả cho dịch vụ y tế đúng quy định và phù hợp thực tế.

72. Tiêu chí 2. Có khả năng lập kế hoạch sử dụng, theo dõi giám sát, đánh giá và báo cáo tài chính y tế.

LĨNH VỰC 6 : CHĂM SÓC HƯỚNG CỘNG ĐỒNG

Bác sĩ gia đình cần nhận biết ảnh hưởng của hoàn cảnh từng cá nhân và môi trường xã hội, các quy định về chính sách công cộng của cộng đồng đối với sức khỏe cá nhân và cộng đồng. Bác sĩ gia đình giữ vai trò như người kiến tạo sức khỏe (giáo dục, tư vấn) để mang lại sức khỏe tốt nhất cho cá nhân và cộng đồng; tổ chức việc chăm sóc sức khỏe một cách bình đẳng, chủ động (dự phòng), can thiệp sớm (tầm soát); tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia một cách chủ động vào tiến trình chăm sóc sức khỏe của chính cộng đồng.

Tiêu chuẩn 17. Nhận biết được vai trò bác sĩ gia đình trong tham gia kiến tạo sức khỏe của cộng đồng

73. Tiêu chí 1. Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng và các nguồn lực sẵn có tại địa phương

14

74. Tiêu chí 2. Phối hợp với các đơn vị chuyên môn, y tế công cộng và các tổ chức tại địa phương để tổ chức việc giáo dục nâng cao sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.

75. Tiêu chí 3. Tham gia đóng góp xây dựng cho hệ thống y tế địa phương thông qua tổ chức chương trình chăm sóc sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.

76. Tiêu chí 4. Tham gia quản lý sức khỏe cộng đồng, phát hiện sớm dịch bệnh và thông báo dịch bệnh

77. Tiêu chí 5. Đánh giá phân loại tình trạng các nạn nhân trong xử trí thảm họa

Tổng cộng gồm 17 tiêu chuẩn và 77 tiêu chí.

Chương trình đào tạo:

Số tiết chuẩn Mục tiêu học tập

TT Tên tín chỉ/bài giảng (liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) Tổng số Lý thuyết Thực hành

I Module/Học phần I: Tổng quan về Y học gia đình

4 4 0

1 Khái niệm và lịch sử phát triển và vai trò của Y học gia đình Trình bày được các khái niệm cơ bản về Y học gia đình (9,10,11,12)

4 4 0 2

Các nguyên lý của Y học gia đình Phân tích được 6 nguyên lý của Y học gia đình (9,10,11,12)

4 2 4 3

Vòng đời cá thể - gia đình và mối liên quan với sức khoẻ, bệnh tật

Phân tích được mối liên quan giữa vòng đời người với sức khoẻ, bệnh tật và áp dụng vào trong chăm sóc sức khoẻ (6,8,9,10,15,16)

2 2 0 4

Phương pháp làm việc với hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi Trình bày được các nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi

(6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

2 2 0 5

Phương pháp làm việc với hộ gia đình có trẻ vị thành niên Trình bày được các nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK hộ gia đình có trẻ vị thành niên

15

Số tiết chuẩn Mục tiêu học tập

TT Tên tín chỉ/bài giảng Tổng số Lý thuyết Thực hành

(liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) (6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

2 2 0 6

Phương pháp làm việc với phụ nữ mang thai và cho con bú

Trình bày được một số nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK phụ nữ mang thai và cho bú con (6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

2 2 0 7

Phương pháp làm việc với hộ gia đình có người cao tuổi

Trình bày được một số nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi (6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

Tổng số 22 18 4

II Module/Học phần II: Chăm sóc dự phòng, tư vấn giáo dục và nâng cao sức khoẻ

2 2 0 8

Các cấp độ dự phòng và nâng cao sức khoẻ

Mô tả được cách phân loại các cấp độ chăm sóc dự phòng và nội dung chăm sóc của từng cấp độ (14,23,24,25,26,27,31)

4 4 0 9

Quản lý các yếu tố nguy cơ sức khoẻ

Phân tích được các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ (14,23,24,25,26,27,31)

sức cơ

Trình bày được nguyên tắc và nội dung quản lý một số yếu tố nguy khoẻ (14,15,23,24,25,26,27,29,31,32 )

10 Sàng lọc phát hiện bệnh 2 2 0

Hiểu được vai trò, ý nghĩa của sàng lọc trong phát hiện sớm bệnh (8,25,26,34,35,36)

16

Số tiết chuẩn Mục tiêu học tập

TT Tên tín chỉ/bài giảng (liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) Tổng số Lý thuyết Thực hành

Mô tả phương pháp sàng lọc 4 mặt bệnh thường gặp nhất tại địa phương. (8,25,26,34,35,36)

11 Chăm sóc sức khoẻ tâm 2 2 0

thần

Trình bày được các yếu tố nguy cơ và biện pháp dự phòng chăm sóc sức khoẻ tâm thần trong YHGĐ. (8,10,25,26,34,35,36)

2 2 0

12 Xác định nhu cầu và nội dung tư vấn về giáo dục sức khoẻ

Xác định được nhu cầu và nội dung tư vấn về giáo dục sức khoẻ (8,10,11,21,22,25,26,27,28,31, 32,34,35,36)

4 2 4

13 Lập kế hoạch, thực hiện tư vấn giáo dục sức khoẻ cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng

Lập được kế hoạch và thực hiện được hoạt động tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho cá nhân, gia đình đồng cộng và (8,10,11,21,22,25,26,27,28,31, 32)

8 4 8

14 Các kỹ năng giao tiếp - tư vấn của bác sĩ gia đình

Sử dụng được các kỹ năng giao tiếp - tư vấn cần thiết của BSGĐ (20,21,22,26,27,28,30,34,35,36 ,45,46,47,48,49,50)

Tổng 30 18 12

III Module/Học phần III: Cập nhật về xử trí một số vấn đề sức khoẻ thường gặp tại

cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình

15 Cập nhật kiến 46 6 40

thức về bệnh/vấn đề sức khỏe thường gặp ở trẻ em

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ thường gặp ở trẻ em (34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

16 Cập nhật kiến 46 6 40

thức về bệnh/vấn đề sức khoẻ Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức

17

Số tiết chuẩn Mục tiêu học tập

TT Tên tín chỉ/bài giảng Tổng số Lý thuyết Thực hành

thường gặp ở người lớn, người cao tuổi (liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) khoẻ thường gặp ở ngườ i lớ n, người cao tuổi

(34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

17 Cập nhật kiến 46 6 40

thức về bệnh/vấn đề sức khoẻ sinh sản

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ sản sinh (34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

18 Cập nhật kiến 46 6 40

thức về bệnh/vấn đề sức khoẻ trong chăm sóc giảm nhẹ và chăm sóc cuối đời chăm cuối

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ trong chăm sóc giảm nhẹ và đời sóc (34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

46 6 40

19 Cập nhật kiến thức về phục hồi chức năng tại gia đình và cộng đồng

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả về phục hồi chức năng tại gia đình và cộng đồng (30,32,34,35,36,37,38,39)

20 Một số vấn đề về về bệnh 26 2 24

truyền nhiễm Chẩn đoán, điều trị và dự phòng nhiễm HIV, viêm gan B.

cộng

Chẩn đoán – điều trị và tư vấn dự phòng đối với một số bệnh truyền nhiễm có tần suất mắc cao đồng trong (34,35,36,37,38,39)

21 Vaccin và tiêm chủng 10 2 8

chủng -

Trình bày lịch chủng ngừa và các yếu tố cần chú ý khi sử dụng vaccin ngừa (26,27,34,35,36,37,38,39)

Thực hành tiêm chủng an toàn (26,27,34,35,36,37,38,39)

18

Số tiết chuẩn Mục tiêu học tập

TT Tên tín chỉ/bài giảng (liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) Tổng số Lý thuyết Thực hành

10 2 8

22 Một số vấn đề về lạm dụng và lệ thuộc vào chất gây nghiện

Phát hiện kịp thời và tổ chức chăm sóc – dự phòng các tình huống lạm dụng và lệ thuộc vào chất gây nghiện

(34,35,36,37,38,39)

Trình bày quan niệm mới về điều trị nghiện ma túy ở Việt Nam (34,35,36,37,38,39)

Tổng 276 36 240

IV Module/Học phần IV: Lập kế hoạch, quản lý chăm sóc sức khoẻ hướng cộng

đồng

23 Lập kế hoạch chăm sóc sức 14 6 8

khoẻ

Trình bày được các nguyên tắc xác định các vấn đề sức khoẻ ưu tiên và các bước xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khoẻ trong YHGĐ

Sử dụng và quản lý hồ sơ sức gia đình khỏe y học (6,11,12,13,14,15,16,17,18,19, 21,22,32,39,40,66)

14 6 8

24 Quản lý chăm sóc bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng

Trình bày được các nguyên tắc và nội dung quản lý 4 bệnh không lây nhiễm thường gặp tại cộng đồng*

Áp dụng các nguyên lý của YHGĐ trong quản lý 4 bệnh không lây nhiễm thường gặp tại cộng đồng

* tăng huyết áp, đái tháo đường, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn tính mạn (6,11,12,13,14,15,16,17,18,19,

19

Số tiết chuẩn Mục tiêu học tập

TT Tên tín chỉ/bài giảng Tổng số Lý thuyết Thực hành

(liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) 21,22,32,35,39,40,66,73,74,75, 76)

Tổng 28 12 16

V Module/Học phần V: Chăm sóc cấp cứu bệnh, tình huống thường gặp tại cộng

đồng

10 4 12

25 Cập nhật kiến thức về sơ - cấp cứu tình huống thường gặp tại cộng đồng Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả cấp cứu thường gặp tại cộng đồng (33,34,35,38,40,41,42,43)

10 4 12

26 Cập nhật kiến thức về xử trí cấp cứu các bệnh thường gặp tại trạm y tế trạm tại

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả cấp cứu các bệnh thường tế y gặp (33,34,35,38,40,41,42,43)

27 Cập nhật kiến thức về xử trí 2 2 0

thảm họa Trình bày được các nguyên tắc trong xử trí thảm họa

Đánh giá phân loại tình trạng các nạn nhân trong xử trí thảm họa (33,34,35,38,40,41,42,43,76)

Tổng 34 10 24

Ôn tập, kiểm tra đánh giá 15 - -

Tổng số tiết chuẩn phần chuyên môn 390 94 296

* Phần thực hành của học phần tổng quan về Y học gia đình được lồng ghép trực tiếp vào phần thực hành của 4 học phần còn lại theo hình thức giải quyết các tình huống lâm sàng phức hợp. Do vậy thời gian thực hành của mục này có thời lượng tương đối hạn chế.

Số tiết qui ước ở đây là số tiết tối thiểu, có thể tăng thêm nếu thấy nhưng phải xây dựng gói gọn trong 3 tháng học toàn thời gian. Nội dung thực hành có thể có các hình thức như thực hành tại khoa khám, thảo luận tình huống lâm sàng tại phòng giao ban, trình chuyên đề, thực hành trên mô hình hoặc sắm vai tình huống cần giải quyết.

Với tổng thời gian là 390 tiết học thực tế kèm 15 tiết luyện thi, thời lượng đào tạo là 405 tiết đào tạo thực tế, tương đương với thời lượng đào tạo 3 tháng tập trung toàn thời gian. Tùy theo hoàn cảnh của từng đơn vị, từng vùng miền và nhu cầu cụ thể của địa phương mà các trường có thể điều chỉnh cho phù hợp. 20% nội dung của chương trình có thể tùy chỉnh cho phù hợp.

20

Tài liệu dạy học:

 Giáo trình Y học gia đình Nội, Ngoại, Sản phụ khoa và Nhi khoa: Bộ môn Y học gia đình,

Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học năm 2011.

 Sách Y học gia đình, Tập 1 và Tập 2, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. Nhà

xuất bản Y học năm 2009.

 Tham khảo tài liệu đào tạo về y học gia đình của các trường đại học Y Hà Nội, Trường đại học Y Huế, trường đại học Y dược TP HCM, trường đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch

Phương pháp dạy – học:

 Lý thuyết: Thuyết trình ngắn tích cực hóa người học, thảo luận nhóm.

 Thực hành: thực hành tại các cơ sở thực hành khám bệnh ngoại chẩn của nhà trường, tại một số cơ sở thực hành lâm sàng của trường đặt tại bệnh viện quận huyện, tại trạm y tế ở các địa phương và tại cộng đồng

 Các hình thức thực hành khác: seminar - bàn luận giải quyết vấn đề sức khỏe dựa trên tình huống tập trung tại trường, đóng vai, nộp bệnh án, xây dựng kế hoạch can thiệp tại cộng đồng.

 Học trực tuyến: các hoạt động học lý thuyết, trả lời trắc nghiệm-khảo sát, xem video, thảo luận tình huống, lượng giá trắc nghiệm cuối bài, lập bệnh án – bản kế hoạch, thực hành bệnh án điện tử.

Tiêu chuẩn giảng viên và trợ giảng:

 Bác sĩ chuyên khoa y học gia đình; bác sĩ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chăm sóc

sức khỏe ban đầu theo nguyên lý y học gia đình.

 Có chứng chỉ sư phạm y học (80 tiết) với những giảng viên dạy chính hoặc chứng chỉ

dạy-học lâm sàng (40 tiết) với các giảng viên dạy thực hành lâm sàng.

 Cam kết thực hiện đúng lịch trình đào tạo.

Thiết bị, học liệu cho khóa học:

Vật liệu, vật tư tiêu hao: giấy, viết, sách, tư liệu, video.

Trang thiết bị giảng dạy lý thuyết và thực hành tiền lâm sàng, thực hành lâm sàng (Phụ lục – Danh mục Trang thiết bị giảng dạy lý thuyết và thực hành tiền lâm sàng, thực hành lâm sàng)

21

Thiết bị hỗ trợ: máy chiếu, máy vi tính, hệ thống âm thanh bao gồm micro và loa phát, máy chụp hình ghi nhận tình huống, máy chủ và mạng wifi cho phép kết nối internet (nếu sử dụng chương trình đào tạo trực tuyến), thiết bị vi tính cá nhân.

Đơn vị thực hành: phòng khám tại khoa khám của bệnh viện huyện/trường, phòng khám tại trạm y tế (có trang thiết bị cần thiết cho công việc chuyên môn).

Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình

Các trường, các đơn vị linh động phát triển chương trình học chi tiết phù hợp với nguồn lực và đặc thù của đơn vị. Có 3 mô hình triển khai gợi ý.

10.1 Hình thức tổ chức học tập trung toàn thời gian (tại trường đại học)

10.1.1 Tổng quan

Mô hình này có hình thức học tập trung toàn thời gian 3 tháng, tổ chức tại trường đại học hoặc phối hợp với trường trung cấp tại địa phương (giảng viên từ trường đại học đến tham gia phối hợp giảng dạy). Cấu trúc chương trình được phân bổ theo hình thức học thực hành buổi sáng tại phòng khám ngoại chẩn bệnh viện, đơn vị thực hành lâm sàng của trường; học lý thuyết các buổi chiều trong tuần

10.1.2 Số lượng học viên:

Tối đa 35 học viên/khóa

10.1.3 Phân bổ thời gian

Số tuần của 3 tháng đào tạo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Dành cho học viên

Lý thuyết tập trung

Thực hành tại trường/BV

Dành cho giảng viên

Giảng viên ĐH

Giảng viên địa phương

Thi cuối khóa

Việc phân bổ trình tự các học phần song song hoặc nối tiếp tùy thuộc vào bối cảnh và điều kiện của từng đơn vị

22

10.1.4 Tổ chức giảng dạy

 Tổng số bài giảng lý thuyết tập trung: ≥94 tiết = 47 bài giảng 2 tiết.

 Tổng số thời gian thực hành lâm sàng tại phòng khám của nhà trường hoặc phòng

khám thực hành tại bệnh viện của quận/huyện = 60 buổi sáng = 240 tiết thực tế.

 Tổng số thời gian dành cho thực hành ngoài phòng khám (mô hình, bệnh án, báo cáo

chuyên đề) được bố trí vào các buổi chiều = 56 tiết thực tế.

 Tổng thời gian tổ chức thi – ôn thi: 15 tiết thực tế.

 Việc tổ chức thi lượng giá trong quá trình học được thực hiện 3 lần: cuối tuần 2, cuối

tuần 6, cuối tuần 10

 Việc tổ chức thi cuối khóa do chính giảng viên của trường đại học phụ trách. Hình thức triển khai và mô hình lượng giá do từng trường quyết định cho phù hợp với điều kiện và đặc thù từng đơn vị

10.2 Hình thức tổ chức phối hợp giữa trường đại học với địa phương

10.2.1 Tổng quan

Mô hình này có hình thức học tập trung một phần thời gian 2 tháng trong tổng số thời gian 3 tháng của khóa học. Việc tổ chức lớp học có thể thực hiện tại trường đại học hoặc phối hợp với trường chung cấp tại địa phương (giảng viên từ trường đại học đến tham gia phối hợp giảng dạy). Cấu trúc chương trình được phân bổ theo hình thức ưu tiên các nội dung lý thuyết và kỹ năng quan trọng sẽ được giới thiệu trong các buổi học tập trung vào tháng đầu và tháng cuối; các hoạt động thực hành được thực hiện vào tháng 2.

10.2.2 Số lượng học viên:

Tối đa 35 học viên/khóa

10.2.3 Phân bổ thời gian

Số tuần của 3 tháng đào tạo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Dành cho học viên

Lý thuyết tập trung

Thực hành tại trường/BV

Thực hành tại đơn vị TYT

Tham gia học trực tuyến

Dành cho giảng viên

23

Giảng viên ĐH

Giảng viên địa phương

Thi cuối khóa

Việc phân bổ trình tự các học phần song song hoặc nối tiếp tùy thuộc vào bối cảnh và điều kiện của từng đơn vị.

10.2.4 Tổ chức giảng dạy

 Tổng số bài giảng lý thuyết tập trung: ≥94 tiết = 47 bài giảng 2 tiết. 20 bài giảng cho giảng viên đại học phụ trách (các nội dung về nguyên lý y học gia đình); >27 nội dung do giảng viên trợ giảng tại địa phương hỗ trợ.

 Tổng số thời gian thực hành lâm sàng tại phòng khám của nhà trường hoặc phòng khám thực hành tại bệnh viện của quận/huyện = 40 buổi sáng = 160 tiết thực tế. Phần thời gian tham gia công tác tại trạm y tế vẫn được xem là thực hành với tham gia báo cáo 20 bệnh án hoàn chỉnh gửi về cho bộ môn. Thời gian thực hành này được tính tương đương 40 tiết thực tế

 Tổng số thời gian dành cho thực hành ngoài phòng khám (mô hình, bệnh án, xây dựng đề án, tham gia các hoạt động tương tác trên trang đào tạo trực tuyến) = 96 tiết chuẩn.

 Tổng thời gian tổ chức thi – ôn thi: 15 tiết chuẩn.

 Việc tổ chức thi lượng giá trong quá trình học được thực hiện 3 lần: cuối tuần 2, đầu

tuần 5, đầu tuần 9

 Việc tổ chức thi cuối khóa do chính giảng viên của trường đại học phụ trách. Hình thức triển khai và mô hình lượng giá do từng trường quyết định cho phù hợp với điều kiện và đặc thù từng đơn vị

10.3 Hình thức tổ chức tại trường đại học sử dụng đào tạo trực tuyến

10.3.1 Tổng quan

Mô hình này có hình thức phối hợp học tập trung một phần thời gian trong 3 tuần phối hợp cùng phương pháp giảng dạy trực tuyến xuyên suốt thời gian 3 tháng của khóa học. Việc tổ chức lớp học có thể thực hiện tại trường đại học hoặc phối hợp với trường chung cấp tại địa phương. Giảng viên tại địa phương sẽ chủ yếu tập trung thực hiện nội dung hướng dẫn thực hành lâm sàng. Phần nội dung lý thuyết sẽ do giảng viên từ trường đại học đến tham gia phối hợp giảng dạy.

24

Cấu trúc chương trình được phân bổ theo hình thức ưu tiên các nội dung nguyên lý và kỹ năng quan trọng sẽ được giới thiệu trong các buổi học tập trung vào tháng đầu và tháng cuối; các hoạt động thực hành được thực hiện vào tháng 2.

10.3.2 Số lượng học viên :

Tối đa 35 học viên/khóa

10.3.3 Phân bổ thời gian

Số tuần của 3 tháng đào tạo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Dành cho học viên

Lý thuyết tập trung

Thực hành tại trường/BV

Thực hành tại đơn vị TYT

Tham gia học trực tuyến

Dành cho giảng viên

Giảng viên ĐH

Giảng viên địa phương

Thi cuối khóa

Việc phân bổ trình tự các học phần song song hoặc nối tiếp tùy thuộc vào bối cảnh và điều kiện của từng đơn vị. Đề nghị:

10.3.4 Tổ chức giảng dạy

 Tổng số bài giảng lý thuyết tập trung: ≥94 tiết= 47 bài giảng 2 tiết. 20 bài giảng tập cho giảng viên đại học phụ trách (các nội dung về nguyên lý y học gia đình), > 27 nội dung bài lý thuyết được giới thiệu thông qua công cụ đào tạo trực tuyến.

 Tổng số thời gian thực hành lâm sàng tại phòng khám của nhà trường hoặc phòng

khám thực hành tại bệnh viện của quận/huyện= 20 buổi sáng = 80 tiết thực tế.

 Thực hành ngoài phòng khám > 200 tiết, bao gồm thực hành tại trạm y tế, quản lý theo hình thức gửi bệnh án, bài tập luận, thảo luận bình bệnh án trực tuyến với giảng viên của bộ môn. Số lượng nội dung thay đổi tùy theo hoàn cảnh từng trường. Các hoạt động này sẽ được tổ chức trên hệ thống đào tạo trực tuyến.

 Tổng thời gian tổ chức thi – ôn thi: 15 tiết chuẩn.

25

 Việc tổ chức thi lượng giá trong quá trình học được thực hiện 3 lần: cuối tuần 2, cuối tuần 5, đầu tuần 10. Ngoài ra, thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến, các bộ môn có thể triển khai việc lượng giá tiến trình liên tục xuyên suốt quá trình học (thông qua trắc nghiệm cuối bài, bình bệnh án, thực hành bệnh án điện tử)

 Việc tổ chức thi cuối khóa do chính giảng viên của trường đại học phụ trách. Hình thức triển khai và mô hình lượng giá do từng trường quyết định cho phù hợp với điều kiện và đặc thù từng đơn vị

Phương pháp đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo

11.1 Các phương pháp và công cụ lượng giá học viên:

Vấn đáp, trắc nghiệm, phân tích tình huống, viết chuyên đề, làm bệnh án, thi chạy trạm. Các hình thức lượng giá bao gồm:

11.1.1 Lượng giá phản hồi

 Điểm đánh giá với bệnh án

 Điểm tham gia thảo luận trình chuyên đề seminar

11.1.2 Lượng giá phân loại

 Thi cuối các học phần bao gồm lý thuyết + thực hành

 Thi tốt nghiệp cuối khóa bao gồm lý thuyết + thực hành

11.2 Điều kiện tham gia thi cuối khóa:

 Tham gia >80% thời gian lý thuyết

 Tham gia 100% khối lượng thực hành (nếu thiếu phải bổ sung cho đủ nội dung thực

hành tương ứng).

 Đạt điểm trung bình lượng giá các học phần ≥50% điểm (lý thuyết) và ≥75% điểm

(thực hành)

11.3 Điều kiện cấp chứng chỉ:

 Kết quả thi lý thuyết ≥ 50% điểm

 Kết quả thi thực hành ≥ 75% điểm

 Không điểm liệt <20% điểm cho từng mục nội dung lý thuyết – thực hành

Cách thức tổ chức thi cuối khóa

26

Thi lý thuyết: bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 lựa chọn) phối hợp cùng bài luận giải quyết các tình huống lâm sàng phức hợp

Thi thực hành: Tổ chức thi chạy trạm với nhiều nội dung khác nhau: khám bệnh với bệnh nhân chuẩn (do giảng viên sắm vai), thao tác kỹ năng trên mô hình, phân tích bệnh án, thực hành làm hồ sơ bệnh án quản lý sức khỏe (bệnh án giấy-bệnh án điện tử).

Đánh giá sau đào tạo

Bộ môn và nhà trường tổ chức định kỳ khảo sát ý kiến của học viên vào cuối khóa học về nội dung, hình thức, cách thức triển khai và tính hữu ích của chương trình học. Các khảo sát sẽ là tiền đề để hiệu chỉnh chương trình học nhằm đạt hiệu quả đào tạo tốt nhất.

Học viên khi tham gia khóa học sẽ thực hiện một bài khảo sát chuyên môn đầu khóa và một bài sau khi kết thúc khóa học. Mục đích của việc lượng giá này là nhằm đánh giá vai trò của chương trình đào tạo trong nâng cao năng lực của học viên. Nội dung của bài khảo sát được trình bày ở dạng ca lâm sàng cụ thể với các câu hỏi xoay quanh mục tiêu đào tạo (nội dung chỉ mang tính tham khảo đính kèm trong phụ lục, tùy theo điều kiện từng đơn vị mà có hiệu chỉnh cho phù hợp).

Giá trị của chứng chỉ:

 Chứng chỉ có giá trị chứng nhận tham gia đào tạo liên tục theo thông tư 22/2013/TT-

BYT về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.

 Chứng chỉ là một trong những tiêu chí để cấp chứng chỉ hành nghề y học gia đình.

Kết quả đầu ra

Sau khi học khóa học này, học viên được kỳ vọng thực hiện được các hoạt động sau (tiêu chí tương đương với tiêu chí của khung năng lực cơ bản khung năng lực cơ bản của bác sĩ y khoa công tác tại tuyến y tế cơ sở theo nguyên lý y học gia đình xây dựng cho chương trình HPET):

Lĩnh vực 2: Ứng dụng nguyên lý Y học gia đình trong thực hành

 Giải thích được hiện tượng sức khỏe trong mối liên hệ giữa các cơ quan trong cơ thể, giữa cơ

thể với môi trường sống, tác nhân gây bệnh. (Tiêu chí 6)

 Vận dụng kiến thức đa chuyên khoa, đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của

những mặt bệnh thường gặp trong bối cảnh lâm sàng ngoại trú. (Tiêu chí 8)

 Nêu được cách thức chăm sóc phù hợp theo cá nhân – gia đình và theo vòng đời. (Tiêu

chí 10)

 Thể hiện được việc vận dụng kiến thức văn hóa, đời sống xã hội và bối cảnh gia đình

trong chăm sóc sức khỏe cá nhân và gia đình trong bệnh án (Tiêu chí 11)

27

 Thực hiện hồ sơ quản lý sức khỏe, bệnh án y học gia đình, bệnh án điện tử (Tiêu chí

12)

 Thực hiện được kế hoạch dự phòng trong chăm sóc người bệnh/ người khỏe (Tiêu chí

14)

 Lập được kế hoạch chăm sóc sức khỏe lâu dài, chuyên biệt cho từng cá nhân (Tiêu chí

15)

 Lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc giảm nhẹ một cách hiệu quả và phù hợp cho đối

tượng có chỉ định y khoa (Tiêu chí 16)

 Sử dụng email, làm được giấy chuyển tuyến cho bệnh nhân khi có nhu cầu chuyển

bệnh viện, khám chuyên khoa . (Tiêu chí 20)

 Thực hiện tốt phổ biến kiến thức, hướng dẫn kỹ năng để người bệnh có thể tự chăm

sóc và theo dõi tình trạng bệnh. (Tiêu chí 21)

 Có khả năng vận động người bệnh/ người khỏe và gia đình tham gia vào tiến trình

chăm sóc, nâng cao sức khỏe của bản thân. (Tiêu chí 22)

 Có khả năng xác định yếu tố nguy cơ cho người bệnh/ người khỏe để quản lý, chăm

sóc, dự phòng bệnh theo mô hình bác sĩ gia đình. (Tiêu chí 23)

 Có khả năng tư vấn, giải thích và giáo dục sức khỏe cho người bệnh/ người khỏe. (Tiêu

chí 26)

 Có khả năng lập kế hoạch và thực hiện dự phòng, tầm soát các vấn đề sức khỏe cho cá

nhân và gia đình. (Tiêu chí 27)

 Có khả năng tiếp cận các vấn đề sức khỏe của bệnh nhân trong bối cảnh gia đình và

môi trường của họ. (Tiêu chí 30)

 Có khả năng phân tích các yếu tố trong gia đình (di truyền, thói quen sống, môi trường, sự gắn kết,…) có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe của từng cá thể về thể chất và tinh thần. (Tiêu chí 31)

 Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho từng cá nhân và cả gia đình. (Tiêu chí 32)

Lĩnh vực 3: Chăm sóc y khoa theo nguyên lý Y học gia đình

 Có khả năng theo dõi thường xuyên, phát hiện, xử trí kịp thời các sự cố y khoa trong quá trình chăm sóc, điều trị (bao gồm phản ứng trong tiêm chủng). (Tiêu chí 40)

 Có khả năng phát hiện và xử trí kịp thời các trường hợp cấp cứu thường gặp. (Tiêu chí

41)

Lĩnh vực 4: Giao tiếp – Tư vấn

 Thực hành tốt việc thông báo tin xấu, tin nhậy cảm cho người bệnh. (Tiêu chí 49).

28

Chỉ tiêu dành cho học viên sau đào tạo

Sau khi tham gia chương trình học, về phía chuyên môn về y học gia đình học viên sẽ được thực hiện tối thiểu một số nội dung như trình bày ở bảng sau.

Số lượng Đơn vị Nội dung chỉ tiêu học tập

1. Tiêu chí về số nội dung lý thuyết (Tham gia học và đạt điểm tốt tín chỉ)

Tổng quan về y học gia đình 1 Thi

Chăm sóc dự phòng, tư vấn giáo dục và nâng cao sức khoẻ 1 Thi

Cập nhật về xử trí một số vấn đề sức khoẻ thường gặp tại cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình 1 Thi

Lập kế hoạch, quản lý chăm sóc sức khoẻ hướng cộng đồng 1 Thi

Chăm sóc cấp cứu bệnh, tình huống thường gặp tại cộng đồng 1 Thi

2.Tiêu chí về kỹ năng

2.1 Chỉ tiêu thực hành bệnh án

Hoàn thiện bệnh án chi tiết theo mẫu của bệnh án chăm sóc tổng thể toàn diện theo y học gia đình 12 Bệnh án

Biện luận tình huống lâm sàng phức hợp bao gồm nhiều yếu tố sinh học – văn hóa – xã hội 12 Tình huống-bệnh nhân

Thực hành bệnh án điện tử, ghi nhận tình huống bệnh nhân gặp trong thực tế hoặc giả lập vào bệnh án điện tử 24 Bệnh nhân

Xây dựng và phân tích được cây phả hệ, phân tích được mô hình vòng đời ứng dụng vào chăm sóc bệnh nhân 2 Bệnh nhân

2.2 Chẩn đoán – điều trị hiệu quả bệnh thường gặp

Tăng huyết áp 1 Bệnh nhân

Đái tháo đường 1 Bệnh nhân

Viêm phế quản cấp – viêm phổi cấp 1 Bệnh nhân

Viêm loét dạ dày – tá tràng 1 Bệnh nhân

Viêm phế quản mãn- bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính 1 Bệnh nhân

Mang thai và theo dõi khi mang thai 1 Bệnh nhân

Đau đầu 1 Bệnh nhân

Thoái hóa xương khớp 1 Bệnh nhân

Viêm các tuyến bạch huyết cấp vùng họng 1 Bệnh nhân

29

2.3 Tư vấn sức khỏe (dinh dưỡng, điều trị, theo dõi)

cho bệnh nhân đái tháo đường 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân tăng huyết áp 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân suy dinh dưỡng ở trẻ em 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân mang thai 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân rối loạn lipid máu 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân có nguy cơ bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (giang mai, lậu, HIV) 1 Bệnh nhân

2.4 Lập kế hoạch chăm sóc bao gồm ứng dụng khuyến cáo tầm soát – vaccin – dự phòng

1 Bệnh nhân Tiêm chủng vaccin cho trẻ < 5 tuổi

1 Bệnh nhân Theo dõi – tiêm chủng cho phụ nữ mang thai

1 Bệnh nhân Tầm soát bệnh cho trẻ em

1 Bệnh nhân Tầm soát bệnh cho người trưởng thành

1 Bệnh nhân Tầm soát bệnh cho người trung niên

1 Bệnh nhân Tầm soát bệnh cho người cao tuổi

2.5 Xử trí cấp cứu tại cộng đồng

1 Trường hợp Phỏng (mô hình)

1 Trường hợp Gãy xương (mô hình)

1 Trường hợp Cầm máu (mô hình)

2.6 Xử trí cấp cứu tại phòng khám

1 Trường hợp Sốc phản vệ (mô hình)

1 Trường hợp Cơn khó thở cấp – hen phế quản cấp (mô hình)

1 Trường hợp Lập đường truyền tĩnh mạch (mô hình)

1 Trường hợp Cấp cứu tim phổi CPR (mô hình)

2.7 Xử dụng dụng cụ y tế

1 Trường hợp Dùng bình xịt định liều (mô hình)

1 Trường hợp Phun khí dung (mô hình)

1 Trường hợp Lưu lượng đỉnh ký (mô hình)

1 Trường hợp Đo độ bảo hòa trong máu mao mạch (mô hình)

1 Trường hợp May vết thương da đơn giản (mô hình)

1 Trường hợp Sử dụng bộ khám bệnh ngũ quan (mô hình)

30

CHƯƠNG II

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CHO GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY KHÓA HỌC “CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU THEO NGUYÊN 31

LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH” CHO BÁC SĨ CÔNG TÁC TẠI TRẠM Y TẾ XÃ

32

Giới thiệu chương trình:

Tên chương trình: Chương trình đào tạo giảng viên cho Khóa "chăm sóc sức khoẻ ban đầu

theo nguyên lý y học gia đình" cho bác sĩ công tác tại trạm y tế xã.

Loại hình: Đào tạo liên tục

Chuyên ngành: Y học gia đình

Thời gian đào tạo: 3 tháng – 3 tháng 2 tuần tùy theo đối tượng

Chứng chỉ sau khi kết thúc: - Chứng chỉ "Chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên

lý Y học gia đình"

- Chứng chỉ “Giảng viên triển khai chương trình đào tạo "chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên lý y học gia đình" cho bác sĩ công tác tại trạm y tế xã

Đối tượng:

Bác sĩ hệ đa khoa có chứng chỉ hành nghề, có kinh nghiệm thực hành chuyên môn tối thiểu 5 năm đang công tác tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp khối ngành sức khỏe hoặc các cơ sở y tế.

Mục tiêu khóa học:

2.1 Mục tiêu khóa học

Chương trình đào tạo có 2 trục mục tiêu tổng quát: về chuyên môn và về sư phạm y học. Trong đó khía cạnh chuyên môn cần quan tâm nâng cao kiến thức về Y học gia đình để có thể giảng dạy hiệu quả chương trình đào tạo 3 tháng cập nhật kiến thức về y học gia đình. Về khía cạnh sư phạm y học, chương trình đào tạo hướng đến cung cấp khả năng triển khai hiệu quả chương trình đào tạo 3 tháng cập nhật kiến thức về y học gia đình cho đối tượng là bác sĩ trạm y tế tại địa phương.

2.2 Mục tiêu bài học

2.2.1 Kiến thức:

Phân tích được các đặc trưng của chuyên ngành Y học gia đình so với các chuyên

- ngành khác trong chăm sóc sức khỏe ban đầu theo nguyên lý y học gia đình.

Trình bày được vai trò và phạm vi hoạt động của Bác sĩ tại TYT xã theo nguyên lý Y

- học gia đình.

Trình bày được cách quản lý sức khoẻ và giải quyết các vấn đề sức khoẻ thường gặp

- tại cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình

33

2.2.2 Thái độ:

Thể hiện được thái độ chấp nhận tầm quan trọng của chăm sóc toàn diện – liên tục và

- tổng thể theo mô hình Y học gia đình trong từng bài giảng.

2.2.3 Kỹ năng:

Sử dụng được 6 nguyên lý Y học gia đình vào chăm sóc người bệnh một cách toàn

- diện trên cả 3 khía cạnh thể chất – tinh thần – xã hội.

Thực hiện tốt việc xây dựng mối quan hệ giữa bác sĩ với bệnh nhân, với cộng đồng và

- với đồng nghiệp.

- Sử dụng hiệu quả công cụ hỗ trợ trong chăm sóc sức khỏe theo y học gia đình.

Sử dụng các kỹ năng phù hợp để giải quyết một số tình huống lâm sàng, cấp cứu thường

- gặp trong chăm sóc ngoại trú tại địa phương.

Tổ chức được quản lý sức khỏe toàn diện – liên tục cho người dân sinh sống tại địa

- phương.

2.3 Mục tiêu đào tạo về sư phạm y học

2.3.1 Sư phạm y học học phần lý thuyết-lâm sàng: 80 tiết

Trình bày được khái niệm cơ bản về giáo dục và giáo dục y học và 5 đặc điểm học tập

Chương trình này dành cho các học viên được chọn làm cán bộ trợ giảng, chưa có chứng chỉ về đào tạo liên tục trong y khoa. Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên có khả năng: - của người lớn.

- Phân tích được 4 đặc điểm của dạy- học tích cực.

Trình bày được tầm quan trọng, 5 phẩm chất, 3 vĩnh vực và 4 thành phần của mục tiêu

- chuyên biệt.

Mô tả được cách thực hiện, ưu điểm và ứng dụng 5 phương pháp dạy-học thường sử

- dụng trong đào tạo y khoa.

Trình bày được 5 phẩm chất của lượng giá, cách viết, ưu điểm, nhược điểm cách chấm

- điểm của 4 dạng câu hỏi trắc nghiệm thường sử dụng trong đào tạo.

Kể được các thành phần của kế hoạch bài dạy-học. -

Viết được mục tiêu học tập cho một bài dạy- học. -

Phát triển được 4 công cụ thường dùng để lượng giá kiến thức, kỹ năng. -

Thiết kế được kế hoạch một bài dạy- học có sử dụng phương pháp dạy –học tích cực. -

Thực hành giảng thử một phần của kế hoạch bài dạy-học đã chuẩn bị. -

34

2.3.2 Đối với Sư phạm y học học phần lâm sàng: 40 tiết

Chương trình này dành cho các học viên là những người đang thực hành lâm sàng tại bệnh viện tuyến huyện, được chọn làm cán bộ trợ giảng lâm sàng, chưa có chứng chỉ về đào tạo liên tục trong y khoa. Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên có khả năng: - Trình bày được 6 đặc điểm của người lớn đi học và 4 đặc điểm của dạy-học tích cực.

- Trình bày được tầm quan trọng, 3 lĩnh vực và 5 phẩm chất của mục tiêu học tập.

Mô tả được cách thực hiện, ưu điểm và ứng dụng 5 phương pháp thường sử dụng trong

- dạy-học lâm sàng về lý thuyết và thực hành.

Trình bày được 5 phẩm chất của phương pháp lượng giá tốt, cấu trúc và cách sử dụng

- các phương pháp lượng giá thường dùng trong dạy-học lâm sàng.

Trình bày được các thành phần và cách viết kế họahc bài dạy-học -

Viết được mục tiêu học tập cho bài dạy lâm sàng được phân công -

Sử dụng đươc phương pháp lượng giá phù hợp trong dạy-học lâm sàng -

Soạn được kế hoạch bài dạy-học lâm sàng -

Thực hiện giảng thử được một nội dung trong chương trình thực hành về chuyên môn

- đã được đào tạo

Đối tượng, yêu cầu đầu vào đối với học viên:

 Bác sĩ đa khoa công tác tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thuộc khối ngành sức

khỏe, tại cơ sở y tế, có kinh nghiệm ít nhất 5 năm.

 Đủ khả năng tham gia toàn bộ khóa học.

 Có cam kết tham gia trợ giảng – hỗ trợ các khóa đào tạo “chăm sóc sức khỏe ban đầu

theo nguyên lý y học gia đình” tại địa phương.

Chương trình đào tạo

Các năng lực được đào tạo:

- Năng lực ứng dụng nguyên lý của y học gia đình trong thực hành

- Năng lực chăm sóc y khoa theo nguyên lý y học gia đình

- Năng lực giao tiếp – tư vấn

- Năng lực chăm sóc hướng cộng đồng

- Năng lực sư phạm y học

4.1 Nội dung chuyên môn Y học gia đình

TT Mục tiêu học tập Số tiết chuẩn

35

Tên tín chỉ/bài giảng

(liên đới đến tiêu chí của khung năng lực cơ bản) Tổng số Thực hành Lý thuyế t

I Module/Học phần I: Tổng quan về Y học gia đình*

4 4 0 1

Khái niệm và lịch sử phát triển và vai trò của Y học gia đình Trình bày được các khái niệm cơ bản về Y học gia đình (9,10,11,12)

4 4 0 2

Các nguyên lý của Y học gia đình Phân tích được 6 nguyên lý của Y học gia đình (9,10,11,12)

4 2 4 3

Vòng đời cá thể - gia đình và mối liên quan với sức khoẻ, bệnh tật

Phân tích được mối liên quan giữa vòng đời người với sức khoẻ, bệnh tật và áp dụng vào trong chăm sóc sức khoẻ (6,8,9,10,15,16)

2 2 0 4

Phương pháp làm việc với hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi

Trình bày được các nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi

(6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

2 2 0 5

Phương pháp làm việc với hộ gia đình có trẻ vị thành niên

Trình bày được các nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK hộ gia đình có trẻ vị niên thành (6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

2 2 0 6

Phương pháp làm việc với phụ nữ mang thai và cho con bú

Trình bày được một số nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK phụ nữ mang thai và cho bú con (6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

2 2 0 7

Phương pháp làm việc với hộ gia đình có người cao tuổi

Trình bày được một số nguyên tắc và kỹ năng làm việc trong CSSK hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi

36

(6,7,8,10,11,14,15,16,23,25, 26,27,30,31,32)

Tổng số 22 18 4

II Module/Học phần II: Chăm sóc dự phòng, tư vấn giáo dục và nâng cao sức

khoẻ

8 2 2 0

Các cấp độ dự phòng và nâng cao sức khoẻ

Mô tả được cách phân loại các cấp độ chăm sóc dự phòng và nội dung chăm sóc của từng cấp độ (14,23,24,25,26,27,31)

9 4 4 0

Quản lý các yếu tố nguy cơ sức khoẻ

Phân tích được các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ (14,23,24,25,26,27,31)

sức cơ

Trình bày được nguyên tắc và nội dung quản lý một số yếu tố nguy khoẻ (14,15,23,24,25,26,27,29,31,32 )

10 Sàng lọc phát hiện bệnh 2 2 0

Hiểu được vai trò, ý nghĩa của sàng lọc trong phát hiện sớm bệnh (8,25,26,34,35,36)

Mô tả phương pháp sàng lọc 4 mặt bệnh thường gặp nhất tại địa phương. (8,25,26,34,35,36)

11 Chăm sóc sức khoẻ tâm 2 2 0

thần

Trình bày được các yếu tố nguy cơ và biện pháp dự phòng chăm sóc sức khoẻ tâm thần trong YHGĐ. (8,10,25,26,34,35,36)

2 2 0

12 Xác định nhu cầu và nội dung tư vấn về giáo dục sức khoẻ

Xác định được nhu cầu và nội dung tư vấn về giáo dục sức khoẻ (8,10,11,21,22,25,26,27,28,31, 32,34,35,36)

13 4 2 4

Lập kế hoạch, thực hiện tư vấn giáo dục sức khoẻ cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng Lập được kế hoạch và thực hiện được hoạt động tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho cá nhân, gia đình đồng và cộng

37

(8,10,11,21,22,25,26,27,28,31, 32)

8 4 8

14 Các kỹ năng giao tiếp - tư vấn của bác sĩ gia đình

Sử dụng được các kỹ năng giao tiếp - tư vấn cần thiết của BSGĐ (20,21,22,26,27,28,30,34,35,36 ,45,46,47,48,49,50)

Tổng 30 18 12

III Module/Học phần III: Cập nhật về xử trí một số vấn đề sức khoẻ thường gặp

tại cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình

46 6 40

15 Cập nhật kiến thức về bệnh/vấn đề sức khỏe thường gặp ở trẻ em

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ thường gặp ở trẻ em (34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

46 6 40

16 Cập nhật kiến thức về bệnh/vấn đề sức khoẻ thường gặp ở người lớn, người cao tuổi Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ thường gặp ở ngườ i lớ n, người cao tuổi

(34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

46 6 40

17 Cập nhật kiến thức về bệnh/vấn đề sức khoẻ sinh sản

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ sản sinh (34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

46 6 40

18 Cập nhật kiến thức về bệnh/vấn đề sức khoẻ trong chăm sóc giảm nhẹ và chăm sóc cuối đời chăm cuối

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả một số bệnh/vấn đề sức khoẻ trong chăm sóc giảm nhẹ và đời sóc (34,35,36,37,38,39,40,41,42, 43)

46 6 40

19 Cập nhật kiến thức về phục hồi chức năng tại gia đình và cộng đồng

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả về phục hồi chức năng tại gia đình và cộng đồng (30,32,34,35,36,37,38,39)

38

20 Một số vấn đề về về bệnh 26 2 24

truyền nhiễm Chẩn đoán, điều trị và dự phòng nhiễm HIV, viêm gan B.

cộng

Chẩn đoán – điều trị và tư vấn dự phòng đối với một số bệnh truyền nhiễm có tần suất mắc đồng trong cao (34,35,36,37,38,39)

21 Vaccin và tiêm chủng 10 2 8

chủng -

Trình bày lịch chủng ngừa và các yếu tố cần chú ý khi sử dụng vaccin ngừa (26,27,34,35,36,37,38,39)

Thực hành tiêm chủng an toàn (26,27,34,35,36,37,38,39)

10 2 8

22 Một số vấn đề về lạm dụng và lệ thuộc vào chất gây nghiện

Phát hiện kịp thời và tổ chức chăm sóc – dự phòng các tình huống lạm dụng và lệ thuộc vào chất gây nghiện

(34,35,36,37,38,39)

Trình bày quan niệm mới về điều trị nghiện ma túy ở Việt Nam (34,35,36,37,38,39)

Tổng 276 36 240

IV Module/Học phần IV: Lập kế hoạch, quản lý chăm sóc sức khoẻ hướng cộng

đồng

23 14 6 8

Lập kế hoạch chăm sóc sức khoẻ

Trình bày được các nguyên tắc xác định các vấn đề sức khoẻ ưu tiên và các bước xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khoẻ trong YHGĐ

Sử dụng và quản lý hồ sơ sức khỏe y học gia đình (6,11,12,13,14,15,16,17,18,19, 21,22,32,39,40,66)

14 6 8

Trình bày được các nguyên tắc và nội dung quản lý 4 bệnh

24 Quản lý chăm sóc bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng

39

không lây nhiễm thường gặp tại cộng đồng*

Áp dụng các nguyên lý của YHGĐ trong quản lý 4 bệnh không lây nhiễm thường gặp tại cộng đồng

* tăng huyết áp, đái tháo đường, hen phế quản, bệnh phổi tắc tính mạn nghẽn (6,11,12,13,14,15,16,17,18,19, 21,22,32,35,39,40,66,73,74,75, 76)

28 12 16 Tổng

V Module/Học phần V: Chăm sóc cấp cứu bệnh, tình huống thường gặp tại cộng

đồng

10 4 12

25 Cập nhật kiến thức về sơ - cấp cứu tình huống thường gặp tại cộng đồng Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả cấp cứu thường gặp tại cộng đồng (33,34,35,38,40,41,42,43)

10 4 12

26 Cập nhật kiến thức về xử trí cấp cứu các bệnh thường gặp tại trạm y tế trạm tại

Phát hiện kịp thời và xử trí hiệu quả cấp cứu các bệnh thường gặp tế y (33,34,35,38,40,41,42,43)

27 Cập nhật kiến thức về xử trí 2 2 0

thảm họa Trình bày được các nguyên tắc trong xử trí thảm họa

Đánh giá phân loại tình trạng các nạn nhân trong xử trí thảm họa (33,34,35,38,40,41,42,43,76)

Tổng 34 10 24

Ôn tập, kiểm tra đánh giá 15 - -

VI Module/học phần VI: Chuyên môn sư phạm y học lý thuyết

40 20 20 28

Lấy theo thông tư 22/2013/TT-BYT về hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế

VII Module/học phần VI: Chuyên môn sư phạm y học lâm

sàng

40

29 40 20 20

Lấy theo thông tư 22/2013/TT-BYT về hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế

Ôn tập, kiểm tra đánh giá 15 - -

Tổng số tiết chuẩn phần chuyên môn 470 134 336

* Phần thực hành của học phần tổng quan về Y học gia đình được lồng ghép trực tiếp vào phần thực hành của 4 học phần còn lại theo hình thức giải quyết các tình huống lâm sàng phức hợp. Do vậy thời gian thực hành của mục này có thời lượng tương đối hạn chế.

Số tiết qui ước ở đây là số tiết tối thiểu, có thể tăng thêm nếu thấy nhưng phải xây dựng gói gọn trong 3 tháng học toàn thời gian. Nội dung thực hành có thể có các hình thức như thực hành tại khoa khám, thảo luận tình huống lâm sàng tại phòng giao ban, trình chuyên đề, thực hành trên mô hình hoặc sắm vai tình huống cần giải quyết.

Với nội dung về chuyên môn, tổng thời gian là 390 tiết học thực tế kèm 15 tiết luyện thi, thời lượng đào tạo là 405 tiết đào tạo thực tế, tương đương với thời lượng đào tạo 3 tháng tập trung toàn thời gian. Tùy theo hoàn cảnh của từng đơn vị, từng vùng miền và nhu cầu cụ thể của địa phương mà các trường có thể điều chỉnh cho phù hợp. 20% nội dung của chương trình có thể tùy chỉnh cho phù hợp.

Đối với nội dung về chuyên môn sư phạm y học, số thời gian học thực tế là 80 tiết. Trong đó có 40 tiết thực hành sắm vai tại giảng đường.

4.2 Nội dung đào tạo về “Sư phạm y học cơ bản” 80 tiết

NỘI DUNG

THỜI GIAN

NGƯỜI THỰC HIỆN

Giảng viên và trợ giảng

Ngày 1

Giảng viên và trợ giảng Ngày 2

Giảng viên và trợ giảng Ngày 3

Giảng viên và trợ giảng Ngày 4 - Giới thiệu mục tiêu, nội dung học tập - Lượng giá đầu khóa học - Hướng dẫn Thông tư số 22/2013 của Bộ Y tế - Khái quát về Giáo dục học, Giáo dục y học, Giáo dục y khoa liên tục - Khái quát về đổi mới quan niệm dạy-học - Đặc điểm người lớn học tập - Khái quát về dạy- học tích cực, dạy- học dựa trên mục tiêu và dạy- học dựa trên năng lực. - Mục tiêu học tập và dạy- học theo mục tiêu - Bài tập 1 Biên soạn MTHT cho một bài học - Thuyết trình tích cực/ thuyết trình có minh họa - Dạy- học bằng nghiên cứu trường hợp - Dạy học bằng thảo luận nhóm - Dạy- học bằng đóng vai - Dạy-học bằng bảng kiểm

41

Giảng viên và trợ giảng Ngày 5

Ngày 6 Giảng viên và trợ giảng

Giảng viên và trợ giảng Ngày 7

Giảng viên và trợ giảng Ngày 8

Ngày 9 Giảng viên và trợ giảng Học viên

Giảng viên và trợ giảng Học viên Ngày 10

- Kỹ thuật động não - Dạy-học bằng tự đọc, sử dụng trò chơi - Dạy/ học lâm sàng - Chọn lựa phương pháp dạy-học có hiệu quả - Khái quát về lượng giá/đánh giá học viên - Lượng giá kiến thức - Lượng giá kỹ năng - Lượng giá thái độ Bài tập 2 Biên soạn công cụ lượng giá cho một bài học - Phương tiện, tài liệu và vật liệu dạy- học - Kế hoạch bài dạy -học và biên soạn Kế hoạch bài dạy- học - Học viên phát triển Kế hoạch bài dạy- học dưới sự hỗ trợ của GV Bài tập3 Biên soạn Kế hoạch bài dạy- học và Bài tập kết thúc khóa học - Giảng thử và phản hồi - Lượng giá cuối khóa học - Giảng thử một trong những nội dung của khóa đào tạo “Chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên lý y học gia đình” và phản hồi

4.3 Nội dung đào tạo “Phương pháp dạy-học lâm sàng” 40 tiết

Thời gian Nội dung Ngày 1 Người thực hiện Giảng viên và trợ giảng

Ngày 2 Giảng viên và trợ giảng

Ngày 3 Giảng viên và trợ giảng

Ngày 4 Giảng viên và trợ giảng

- Khai mạc - Giới thiệu mục tiêu, nội dung học tập - Lượng giá đầu khóa học - Hướng dẫn Thông tư số 22/2008 của Bộ Y tế - Đặc điểm của người lớn đi học - Khái quát về dạy-học tích cực - Mục tiêu học tập và dạy học dựa trên mục tiêu - Khái quát về dạy-học lâm sàng: Mục đích, các điều kiện cần có, các phương pháp thường sử dụng - Dạy-học bằng thuyết trình - Dạy- học bằng nghiên cứu tình huống - Dạy- học bằng thảo luận nhóm - Dạy- học bằng đóng vai - Dạy-học bằng bảng kiểm - Khái quát về lượng giá - Phương pháp và công cụ lượng giá kiến thức, kỹ năng, thái độ - Phương tiện, công cụ, vật liệu dạy-học - Phát triển ké hoạch bài dạy-học

42

Ngày 5 - Giảng thử - Nhóm giảng viên

Tài liệu dạy - học:

 Giáo trình Y học gia đình Nội, Ngoại, Sản phụ khoa và Nhi khoa: Bộ môn Y học gia đình,

Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học năm 2011.

 Sách Y học gia đình, Tập 1 và Tập 2, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. Nhà

xuất bản Y học năm 2009.

 Tham khảo tài liệu đào tạo về y học gia đình của các trường đại học Y Hà Nội, Trường đại học Y Huế, trường đại học Y dược TP HCM, trường đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch

Phương pháp dạy – học:

 Lý thuyết: Thuyết trình ngắn tích cực hóa người học, thảo luận nhóm.

 Thực hành: thực hành tại các cơ sở thực hành khám bệnh ngoại chẩn của nhà trường, tại một số cơ sở thực hành lâm sàng của trường đặt tại bệnh viện quận huyện, tại trạm y tế ở các địa phương và tại cộng đồng

 Các hình thức thực hành khác: seminar - bàn luận giải quyết vấn đề sức khỏe dựa trên tình huống tập trung tại trường, đóng vai, nộp bệnh án, xây dựng kế hoạch can thiệp tại cộng đồng.

 Học trực tuyến: các hoạt động học lý thuyết, trả lời trắc nghiệm-khảo sát, xem video, thảo luận tình huống, lượng giá trắc nghiệm cuối bài, lập bệnh án – bản kế hoạch, thực hành bệnh án điện tử.

Tiêu chuẩn giảng viên và trợ giảng:

 Bác sĩ chuyên khoa y học gia đình; bác sĩ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chăm sóc

sức khỏe ban đầu theo nguyên lý y học gia đình.

 Có chứng chỉ hành nghề

 Có chứng chỉ sư phạm y học (80 tiết) với những giảng viên dạy chính hoặc chứng chỉ

dạy-học lâm sàng (40 tiết) với các giảng viên dạy thực hành lâm sàng.

 Cam kết thực hiện đúng lịch trình đào tạo.

Thiết bị, học liệu cho khóa học

Vật liệu, vật tư tiêu hao: giấy, viết, sách, tư liệu, video.

43

Thiết bị hỗ trợ: máy chiếu, máy vi tính, hệ thống âm thanh bao gồm micro và loa phát, máy chụp hình ghi nhận tình huống, máy chủ và mạng wifi cho phép kết nối internet (nếu sử dụng chương trình đào tạo trực tuyến), thiết bị vi tính cá nhân.

Đơn vị thực hành: phòng khám tại khoa khám của bệnh viện huyện/trường, phòng khám tại trạm y tế (có trang thiết bị cần thiết cho công việc chuyên môn)

Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình

Các trường, các đơn vị linh động phát triển chương trình học chi tiết phù hợp với nguồn lực và đặc thù của đơn vị. Có 2 mô hình triển khai gợi ý.

9.1 Hình thức tổ chức học tập trung toàn thời gian (tại trường đại học)

9.1.1 Tổng quan

Mô hình này có hình thức học tập trung toàn thời gian 3 tháng, tổ chức tại trường đại học hoặc phối hợp với trường chung cấp tại địa phương (giảng viên từ trường đại học đến tham gia phối hợp giảng dạy). Cấu trúc chương trình được phân bổ theo hình thức học thực hành buổi sáng tại phòng khám ngoại chẩn bệnh viện, đơn vị thực hành lâm sàng của trường; học lý thuyết các buổi chiều trong tuần

9.1.2 Số lượng học viên: Tối đa 35 học viên/khóa

9.1.3 Phân bổ thời gian

Số tuần của 3 tháng đào tạo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Dành cho học viên

Lý thuyết tập trung

Thực hành tại trường/BV

Y học sư phạm

Dành cho giảng viên

Giảng viên ĐH phụ trách

Thi cuối khóa

Việc phân bổ trình tự các học phần song song hoặc nối tiếp tùy thuộc vào bối cảnh và điều kiện của từng đơn vị

44

9.1.4 Tổ chức giảng dạy

 Tổng số bài giảng lý thuyết tập trung: ≥94 tiết chuẩn = 47 bài giảng 2 tiết.

 Tổng số thời gian thực hành lâm sàng tại phòng khám = 60 buổi sáng = 240 tiết thực

tế.

 Tổng số thời gian dành cho thực hành ngoài phòng khám (mô hình, bệnh án, báo cáo

chuyên đề) được bố trí vào các buổi chiều = 56 tiết thực tế.

 Tổng thời gian tổ chức thi – ôn thi: 15 tiết thực tế.

 Việc tổ chức thi lượng giá trong quá trình học được thực hiện 3 lần: cuối tuần 2, cuối

tuần 6, cuối tuần 10

 Việc tổ chức thi cuối khóa do chính giảng viên của trường đại học phụ trách. Hình thức triển khai và mô hình lượng giá do từng trường quyết định cho phù hợp với điều kiện và đặc thù từng đơn vị

 Phần nội dung sư phạm y học sẽ tổ chức học tập trung song song với chương trình chuyên môn Y học gia đình tại trường với tổng thời gian là 1 tuần hoặc 2 tuần tùy học viên lựa chọn loại chương trình.

9.2 Hình thức tổ chức tại trường đại học sử dụng đào tạo trực tuyến

9.2.1 Tổng quan

Mô hình này có hình thức phối hợp học tập trung một phần thời gian trong 3 tuần phối hợp cùng phương pháp giảng dạy trực tuyến xuyên suốt thời gian 3 tháng của khóa học. Việc tổ chức lớp học có thể thực hiện tại trường đại học hoặc phối hợp với trường chung cấp tại địa phương (giảng viên từ trường đại học đến tham gia phối hợp giảng dạy).

Cấu trúc chương trình được phân bổ theo hình thức ưu tiên các nội dung lý thuyết và kỹ năng quan trọng sẽ được giới thiệu trong các buổi học tập trung vào tháng đầu và tháng cuối; các hoạt động thực hành được thực hiện vào tháng 2.

9.2.2 Số lượng học viên: Tối đa 35 học viên/khóa

9.2.3 Phân bổ thời gian

Số tuần của 3 tháng đào tạo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Dành cho học viên

Lý thuyết tập trung

45

Thực hành tại trường/BV

Tham gia học trực tuyến

Sư phạm y học

Dành cho giảng viên

Giảng viên ĐH phụ trách

Thi cuối khóa

Việc phân bổ trình tự các học phần song song hoặc nối tiếp tùy thuộc vào bối cảnh và điều kiện của từng đơn vị. Đề nghị:

9.2.4 Tổ chức giảng dạy

 Tổng số bài giảng lý thuyết tập trung: ≥94 tiết= 47 bài giảng 2 tiết. 20 bài giảng tập cho giảng viên đại học phụ trách (các nội dung về nguyên lý y học gia đình), > 27 nội dung bài lý thuyết được giới thiệu thông qua công cụ đào tạo trực tuyến.

 Tổng số thời gian thực hành lâm sàng tại phòng khám của nhà trường hoặc phòng

khám thực hành tại bệnh viện của quận/huyện= 20 buổi sáng = 80 tiết thực tế.

 Thực hành ngoài phòng khám > 200 tiết, bao gồm thực hành tại trạm y tế, quản lý theo hình thức gửi bệnh án, bài tập luận, thảo luận bình bệnh án trực tuyến với giảng viên của bộ môn. Số lượng nội dung thay đổi tùy theo hoàn cảnh từng trường. Các hoạt động này sẽ được tổ chức trên hệ thống đào tạo trực tuyến.

 Tổng thời gian tổ chức thi – ôn thi: 15 tiết chuẩn.

 Việc tổ chức thi lượng giá trong quá trình học được thực hiện 3 lần: cuối tuần 2, cuối tuần 5, đầu tuần 10. Ngoài ra, thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến, các bộ môn có thể triển khai việc lượng giá tiến trình liên tục xuyên suốt quá trình học (thông qua trắc nghiệm cuối bài, bình bệnh án, thực hành bệnh án điện tử)

 Việc tổ chức thi cuối khóa do chính giảng viên của trường đại học phụ trách. Hình thức triển khai và mô hình lượng giá do từng trường quyết định cho phù hợp với điều kiện và đặc thù từng đơn vị

 Phần nội dung sư phạm y học sẽ tổ chức học tập trung song song với chương trình chuyên môn Y học gia đình tại trường với tổng thời gian là 1 tuần hoặc 2 tuần tùy học viên chọn loại chương trình.

Phương pháp đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo

46

10.1 Các phương pháp và công cụ lượng giá học viên:

Vấn đáp, trắc nghiệm, phân tích tình huống, viết chuyên đề, làm bệnh án, thi chạy trạm. Các hình thức lượng giá bao gồm:

10.1.1 Lượng giá phản hồi

 Điểm đánh giá với bệnh án

 Điểm tham gia thảo luận trình chuyên đề seminar

10.1.2 Lượng giá phân loại

 Thi cuối các học phần bao gồm lý thuyết + thực hành

 Thi tốt nghiệp cuối khóa bao gồm lý thuyết + thực hành

10.2 Điều kiện tham gia thi cuối khóa:

 Tham gia >80% thời gian lý thuyết

 Tham gia 100% khối lượng thực hành (nếu thiếu phải bổ sung cho đủ nội dung thực

hành tương ứng).

 Đạt điểm trung bình lượng giá các học phần ≥50% điểm (lý thuyết) và ≥75% điểm

(thực hành)

10.3 Điều kiện cấp chứng chỉ:

 Kết quả thi lý thuyết ≥ 50% điểm

 Kết quả thi thực hành ≥ 75% điểm

 Không điểm liệt <20% điểm cho từng mục nội dung lý thuyết – thực hành

Cách thức tổ chức thi cuối khóa

Thi lý thuyết: bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 lựa chọn) phối hợp cùng bài luận giải quyết các tình huống lâm sàng phức hợp

Thi thực hành: Tổ chức thi chạy trạm với nhiều nội dung khác nhau: khám bệnh với bệnh nhân chuẩn (do giảng viên sắm vai), thao tác kỹ năng trên mô hình, phân tích bệnh án, thực hành làm hồ sơ bệnh án quản lý sức khỏe (bệnh án giấy-bệnh án điện tử).

Đánh giá sau đào tạo

Bộ môn và nhà trường tổ chức định kỳ khảo sát ý kiến của học viên vào cuối khóa học về nội dung, hình thức, cách thức triển khai và tính hữu ích của chương trình học. Các khảo sát sẽ là tiền đề để hiệu chỉnh chương trình học nhằm đạt hiệu quả đào tạo tốt nhất.

47

Học viên khi tham gia khóa học sẽ thực hiện một bài khảo sát chuyên môn đầu khóa và một bài sau khi kết thúc khóa học. Mục đích của việc lượng giá này là nhằm đánh giá vai trò của chương trình đào tạo trong nâng cao năng lực của học viên. Nội dung của bài khảo sát được trình bày ở dạng ca lâm sàng cụ thể với các câu hỏi xoay quanh mục tiêu đào tạo (nội dung chỉ mang tính tham khảo đính kèm trong phụ lục, tùy theo điều kiện từng đơn vị mà có hiệu chỉnh cho phù hợp).

Giá trị của chứng chỉ:

 Chứng chỉ có giá trị chứng nhận tham gia đào tạo liên tục theo thông tư 22/2013/TT-

BYT về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.

 Chứng chỉ là một trong những tiêu chí để cấp chứng chỉ hành nghề y học gia đình.

 Chứng chỉ Sư phạm y học có giá trị trong tham gia hỗ trợ giảng dạy lý thuyết – lâm

sàng trong đào tạo liên tục trong y khoa

Kết quả đầu ra

14.1 Đối với nội dung chuyên môn về Y học gia đình

Sau khi học khóa học này, học viên được kỳ vọng thực hiện được các hoạt động sau (tiêu chí tương đương với tiêu chí của khung năng lực cơ bản khung năng lực cơ bản của bác sĩ y khoa công tác tại tuyến y tế cơ sở theo nguyên lý y học gia đình xây dựng cho chương trình HPET):

Lĩnh vực 2: Ứng dụng nguyên lý Y học gia đình trong thực hành

 Giải thích được hiện tượng sức khỏe trong mối liên hệ giữa các cơ quan trong cơ thể, giữa cơ

thể với môi trường sống, tác nhân gây bệnh. (Tiêu chí 6)

 Vận dụng kiến thức đa chuyên khoa, đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của

những mặt bệnh thường gặp trong bối cảnh lâm sàng ngoại trú. (Tiêu chí 8)

 Nêu được cách thức chăm sóc phù hợp theo cá nhân – gia đình và theo vòng đời. (Tiêu

chí 10)

 Thể hiện được việc vận dụng kiến thức văn hóa, đời sống xã hội và bối cảnh gia đình

trong chăm sóc sức khỏe cá nhân và gia đình trong bệnh án (Tiêu chí 11)

 Thực hiện hồ sơ quản lý sức khỏe, bệnh án y học gia đình, bệnh án điện tử (Tiêu chí

12)

 Thực hiện được kế hoạch dự phòng trong chăm sóc người bệnh/ người khỏe (Tiêu chí

14)

 Lập được kế hoạch chăm sóc sức khỏe lâu dài, chuyên biệt cho từng cá nhân (Tiêu chí

15)

48

 Lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc giảm nhẹ một cách hiệu quả và phù hợp cho đối

tượng có chỉ định y khoa (Tiêu chí 16)

 Sử dụng email, làm được giấy chuyển tuyến cho bệnh nhân khi có nhu cầu chuyển

bệnh viện, khám chuyên khoa . (Tiêu chí 20)

 Thực hiện tốt phổ biến kiến thức, hướng dẫn kỹ năng để người bệnh có thể tự chăm

sóc và theo dõi tình trạng bệnh. (Tiêu chí 21)

 Có khả năng vận động người bệnh/ người khỏe và gia đình tham gia vào tiến trình

chăm sóc, nâng cao sức khỏe của bản thân. (Tiêu chí 22)

 Có khả năng xác định yếu tố nguy cơ cho người bệnh/ người khỏe để quản lý, chăm

sóc, dự phòng bệnh theo mô hình bác sĩ gia đình. (Tiêu chí 23)

 Có khả năng tư vấn, giải thích và giáo dục sức khỏe cho người bệnh/ người khỏe. (Tiêu

chí 26)

 Có khả năng lập kế hoạch và thực hiện dự phòng, tầm soát các vấn đề sức khỏe cho cá

nhân và gia đình. (Tiêu chí 27)

 Có khả năng tiếp cận các vấn đề sức khỏe của bệnh nhân trong bối cảnh gia đình và

môi trường của họ. (Tiêu chí 30)

 Có khả năng phân tích các yếu tố trong gia đình (di truyền, thói quen sống, môi trường, sự gắn kết,…) có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe của từng cá thể về thể chất và tinh thần. (Tiêu chí 31)

 Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho từng cá nhân và cả gia đình. (Tiêu chí 32)

Lĩnh vực 3: Chăm sóc y khoa theo nguyên lý Y học gia đình

 Có khả năng theo dõi thường xuyên, phát hiện, xử trí kịp thời các sự cố y khoa trong quá trình chăm sóc, điều trị (bao gồm phản ứng trong tiêm chủng). (Tiêu chí 40)

 Có khả năng phát hiện và xử trí kịp thời các trường hợp cấp cứu thường gặp. (Tiêu chí

41)

Lĩnh vực 4: Giao tiếp – Tư vấn

 Thực hành tốt việc thông báo tin xấu, tin nhậy cảm cho người bệnh. (Tiêu chí 49).

14.2 Sư phạm y học học phần lý thuyết-lâm sàng

Sau khóa học, học viên sẽ phải thực hiện được các nội dung sau:

 Phân tích được 4 đặc điểm của dạy- học tích cực.

 Phát triển được 4 công cụ thường dùng để lượng giá kiến thức, kỹ năng.

 Thiết kế được kế hoạch một bài dạy- học có sử dụng phương pháp dạy –học tích cực.

 Thực hành giảng thử một phần của kế hoạch bài dạy-học đã chuẩn bị.

49

14.3 Đối với Sư phạm y học học phần lâm sàng

Sau khóa học, học viên sẽ phải thực hiện được các nội dung sau:

 Sử dụng đươc phương pháp lượng giá phù hợp trong dạy-học lâm sàng

 Soạn được kế hoạch bài dạy-học lâm sàng

 Thực hiện giảng thử được một nội dung trong chương trình thực hành về chuyên môn

đã được đào tạo

Chỉ tiêu dành cho học viên sau đào tạo

Sau khi tham gia chương trình học, về phía chuyên môn về y học gia đình học viên sẽ được được thực hiện tối thiểu một số nội dung như trình bày ở bảng sau.

Số lượng Đơn vị Nội dung chỉ tiêu học tập

1. Tiêu chí về số nội dung lý thuyết (Tham gia học và đạt điểm tốt tín chỉ)

Tổng quan về y học gia đình 1 Thi

Chăm sóc dự phòng, tư vấn giáo dục và nâng cao sức khoẻ 1 Thi

Cập nhật về xử trí một số vấn đề sức khoẻ thường gặp tại cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình 1 Thi

Lập kế hoạch, quản lý chăm sóc sức khoẻ hướng cộng đồng 1 Thi

Chăm sóc cấp cứu bệnh, tình huống thường gặp tại cộng đồng 1 Thi

2.Tiêu chí về kỹ năng

2.1 Chỉ tiêu thực hành bệnh án

Hoàn thiện bệnh án chi tiết theo mẫu của bệnh án chăm sóc tổng thể toàn diện theo y học gia đình 12 Bệnh án

Biện luận tình huống lâm sàng phức hợp bao gồm nhiều yếu tố sinh học – văn hóa – xã hội 12 Tình huống-bệnh nhân

Thực hành bệnh án điện tử, ghi nhận tình huống bệnh nhân gặp trong thực tế hoặc giả lập vào bệnh án điện tử 24 Bệnh nhân

Xây dựng và phân tích được cây phả hệ, phân tích được mô hình vòng đời ứng dụng vào chăm sóc bệnh nhân 2 Bệnh nhân

2.2 Chẩn đoán – điều trị hiệu quả bệnh thường gặp

1 Bệnh nhân Tăng huyết áp

1 Bệnh nhân Đái tháo đường

50

Viêm phế quản cấp – viêm phổi cấp 1 Bệnh nhân

Viêm loét dạ dày – tá tràng 1 Bệnh nhân

Viêm phế quản mãn- bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính 1 Bệnh nhân

Mang thai và theo dõi khi mang thai 1 Bệnh nhân

Đau đầu 1 Bệnh nhân

Thoái hóa xương khớp 1 Bệnh nhân

Viêm các tuyến bạch huyết cấp vùng họng 1 Bệnh nhân

2.3 Tư vấn sức khỏe (dinh dưỡng, điều trị, theo dõi)

cho bệnh nhân đái tháo đường 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân tăng huyết áp 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân suy dinh dưỡng ở trẻ em 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân mang thai 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân rối loạn lipid máu 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính 1 Bệnh nhân

cho bệnh nhân có nguy cơ bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (giang mai, lậu, HIV) 1 Bệnh nhân

2.4 Lập kế hoạch chăm sóc bao gồm ứng dụng khuyến cáo tầm soát – vaccin – dự phòng

Tiêm chủng vaccin cho trẻ < 5 tuổi 1 Bệnh nhân

Theo dõi – tiêm chủng cho phụ nữ mang thai 1 Bệnh nhân

Tầm soát bệnh cho trẻ em 1 Bệnh nhân

Tầm soát bệnh cho người trưởng thành 1 Bệnh nhân

Tầm soát bệnh cho người trung niên 1 Bệnh nhân

Tầm soát bệnh cho người cao tuổi 1 Bệnh nhân

2.5 Xử trí cấp cứu tại cộng đồng

Phỏng (mô hình) 1 Trường hợp

Gãy xương (mô hình) 1 Trường hợp

Cầm máu (mô hình) 1 Trường hợp

2.6 Xử trí cấp cứu tại phòng khám

Sốc phản vệ (mô hình) 1 Trường hợp

Cơn khó thở cấp – hen phế quản cấp (mô hình) 1 Trường hợp

Lập đường truyền tĩnh mạch (mô hình) 1 Trường hợp

51

Cấp cứu tim phổi CPR (mô hình) Trường hợp 1

2.7 Xử dụng dụng cụ y tế

Dùng bình xịt định liều (mô hình) Trường hợp 1

Phun khí dung (mô hình) Trường hợp 1

Lưu lượng đỉnh ký (mô hình) Trường hợp 1

Đo độ bảo hòa trong máu mao mạch (mô hình) Trường hợp 1

May vết thương da đơn giản (mô hình) Trường hợp 1

Sử dụng bộ khám bệnh ngũ quan (mô hình) Trường hợp 1

Về phía nội dung về sư phạm y học, học viên sẽ thực hiện được

Nội dung chỉ tiêu học tập Số lượng Đơn vị

Trình bày báo cáo một nội dung lý thuyết trên giảng đường 1 Lần

Tham gia tổ chức và quản lý thuyết trình seminar 1 Lần

Tham gia xây dựng bảng câu hỏi trắc nghiệm lượng giá 1 Lần

Tham gia xây dựng tình huống lâm sàng lượng giá kỹ năng 1 Lần

Tham gia biên soạn nội dung giảng dạy 2 Nội dung

52

CHƯƠNG III

PHỤ LỤC

53

1. Tài liệu tham khảo

Bộ Y tế (2016). 1568/QĐ - BYT kế hoạch nhân rộng và phát triển mô hình phòng

1. khám bác sĩ gia đình tại Việt Nam, giai đoạn 2016-2020. In, Bộ Y tế.

Bộ y tế (2013). Thông tư 22/2013/TT-BYT qui định về đào tạo liên tục cho cán bộ y

2. tế. In.

CL&CSYT Viện (2013). Báo cáo 10 năm triển khai Chỉ thị 06 của Ban chấp hành TƯ

3. Đảng.

EUROPE WONCA (2011). the European definition of general practice / family

4. medicine; 2011.

5. Quốc hội (2009). luật khám bệnh, chữa bệnh. In.

Viện Chiến lược và Chính sách Y tế (2012). Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến

6. khả năng thu hút và duy trì CB y tế tuyến cơ sở ở 1 số tỉnh miền núi.

7. World Health Organization (2008). Primary health care : now more than ever. Geneva, Switzerland: World Health Organization.

2. Đánh giá trước và sau đào tạo

Bảng câu hỏi lượng giá học viên

Chương trình khung đào tạo liên tục "chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo nguyên lý y học gia đình" cho bác sĩ công tác tại trạm y tế xã

Ngày thực hiện .../…/201..

Thời gian làm bài 60 phút. Không sử dụng tài liệu. Không trao đổi

Bài lượng giá được chia làm 10 tình huống giải quyết các vấn đề sức khỏe thường gặp của bác sĩ trong công việc chuyên môn tại trạm y tế. Mỗi tình huống được phân thành nhiều câu hỏi nhỏ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi mở. Mỗi câu hỏi là độc lập, không lệ thuộc vào kết quả của câu hỏi trước.

Đề nghị các anh chị trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi riêng. Đối với câu hỏi mở, yêu cầu đặt ra là trả lời ngắn gọn, chỉ trình bày ý nội dung chính.

Tình huống 1:

Anh chị đang làm việc tại trạm y tế. Một người mẹ 22 tuổi đưa một em bé gái 8 tháng tuổi đến khám vì bị tiêu chảy 8-9 lần mỗi ngày, phân lỏng nhiều nước, không thành khuôn.

Câu hỏi a: Để đánh giá tình trạng mất nước, anh chị sẽ tìm kiếm những dấu chứng gì (trình bày ở khoảng trống phía dưới)

54

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Đánh giá tổng trạng: quấy khóc -> lừ đừ, li bì - Mắt có trũng không - Nước mắt có còn không - Miệng có ướt hay khô - Bé có khát nước, có uống nước háo hức - Dấu đàn hồi của da có mất chậm không

Đáp án:

a. Loperamid b. Amoxiciline c. Tetracycline d. Paracetamol (đáp án)

Câu hỏi b: Qua hỏi bệnh được biết bé sốt từ 2 ngày nay, kèm ăn uống kém. Tại thời điểm khám, điều dưỡng ghi nhận thân nhiệt của bé là 38º,5C. Thuốc nào sau đây được chỉ định phù hợp nhất trong trường hợp này?

a. Ói nhiều ra tất cả thức ăn (đáp án) b. Khám bụng bé khóc to c. Nhu động ruột 5 lần/phút d. Có máu đỏ dính trong phân

Câu hỏi c: Mẹ bé cho biết bé ói nhiều ra tất cả thức ăn. Khi khám bụng bé có khóc to thành tiếng, nhưng ngưng khóc và ngủ nhanh ngay sau đó; đếm nhu động ruột 5 lần/phút, âm sắc cao, xem tả do mẹ bé cung cấp thấy có ít máu đỏ dính trong phân. Thông tin nào sau đây là chỉ định chuyển bé đến khám bệnh viện?

Tình huống 2

Anh chị đang làm việc tại trạm y tế. Một người mẹ đưa trẻ 3 tuổi đến khám vì ho đàm kèm sốt cao 4 ngày nay.

a. <30 lần/phút b. 30-40 lần/phút (đáp án) c. 40-50 lần/phút d. 50-60 lần/phút

Câu hỏi a: Nhịp thở sinh lý bình thường ở trẻ này là

Câu hỏi b: Để đánh giá tình trạng khó thở của trẻ, anh chị sẽ tìm các dấu chứng nào sau đây?

.....................................................................................................................................

55

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Thở nhanh >40 lần/phút - Thở co kéo cơ hô hấp phụ - Thở phập phồng cánh mũi - Thở rít khi nằm yên - Li bì khó đánh thức, không tiếp xúc với người khám - Tím da niêm - Nói không được, uống nước không được

Đáp án:

a. Viêm phổi có dấu nguy hiểm cần nhập viện b. Viêm phổi không dấu nguy hiểm cần dùng kháng sinh c. Viêm phổi nhẹ chưa cần dùng kháng sinh d. Viêm phế quản (đáp án)

Câu hỏi c: Anh chị đánh giá thấy bé thở 36 lần/phút, thân nhiệt 38º,5C, nghẹt mũi, chảy dịch mũi trong, ho thành tiếng và không nổi phát ban ngoài da. Nghe phổi có ran ngáy, không ghi nhận ran rít và ran nổ. Theo IMIC, chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

Tình huống 3

Anh chị đang triển khai tiêm vaccin trong chương trình quốc gia tại trạm y tế. Một người mẹ đưa trẻ 6 tháng tuổi đến khám và xin ý kiến về việc tiêm vaccin cho trẻ.

a. Viêm gan B b. Bạch hầu c. Uốn ván d. Sởi (đáp án)

Câu hỏi a: Loại tiêm chủng nào không có chỉ định ở trẻ 6 tháng tuổi.

Câu hỏi b: Người mẹ cho hay bé hiện nặng 5,7 kg, chỉ bú toàn sữa mẹ. Khi đánh dấu trên biểu đồ cân nặng theo tuổi thì bé nằm ở bách phân vị số 15. Anh chị hãy giải thích như thế nào chỉ số bách phân vị đó cho người mẹ?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

56

.....................................................................................................................................

Đáp án: Bách phân vị 15 cho thấy cân nặng hiện nay của bé nằm ở thấp, chỉ nặng hơn 15% những trẻ cùng độ tuổi và nhẹ cân hơn 85% những trẻ cùng độ tuổi. Bé chưa xếp vào nhóm suy dinh dưỡng nhưng cần phải chú ý theo dõi. Đây là giai đoạn trẻ cần ăn dặm, nguồn năng lượng từ sữa mẹ không đủ cung cấp nhu cầu của trẻ. Do vậy cần tư vấn thêm cách thức cho ăn dặm.

a. Trẻ đang bị bệnh viêm phổi đang điều trị b. Trẻ đang bị bệnh gây suy giảm miễn dịch c. Trẻ suy dinh dưỡng (đáp án) d. Trẻ đang điều trị corticoid kéo dài nhiều ngày

Câu hỏi c: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vẫn có thể được chủng ngừa? (1 trường hợp)

Tình huống 4:

Câu hỏi a: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì bị trễ kinh 3 tuần. Các chu kỳ kinh nguyệt trước đây vẫn bình thường. Bệnh nhân đã lập gia đình được 1 năm và mong muốn có con đầu lòng. Anh chị sẽ xử trí và tư vấn những vấn đề gì cho bệnh nhân này trong bối cảnh trạm y tế?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Xét nghiệm chẩn đoán thai bằng que thử nhanh (quickstick) - Lập kế hoạch chăm sóc khi mang thai bao gồm quản lý các yếu tố nguy cơ, sự thay

đổi hình dáng cơ thể và nội tiết tố (triệu chứng nghén) - Tư vấn dinh dưỡng - tiêm chủng uốn ván khi mang thai - Tư vấn theo dõi thai kỳ trong từng tam cá nguyệt: siêu âm – theo dõi phát triển thai - Tư vấn sử dụng thuốc và chăm sóc sức khỏe trong giai đoạn mang thai. - Lựa chọn nơi sanh em bé

Đáp án

Câu hỏi b: Khi xét nghiệm chẩn đoán thai bằng que thử nhanh ra kết quả dương tính (có mang thai), anh chị sẽ tư vấn cho người phụ nữ này những dấu hiệu báo động nào cần theo dõi và cần đến khám ngay tại trạm y tế để được chăm sóc tốt?

Đáp án:

57

- Giới thiệu thông tin về cân nặng tăng thêm bình thường trong thai kỳ, nếu không

tăng đủ cân nặng so với tuổi thai

- Đau bụng, ra máu, dịch tiết âm đạo tăng nhiều, có mùi hôi. - Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, ăn kém ngon (dấu hiệu thiếu máu). - Nhức đầu, hoa mắt, đau thượng vị (dấu hiệu tiền sản giật). - Thai cử động ít so với tuổi thai, tiếng thai chậm hoặc khó theo dõi - Theo dõi thai chậm tăng trưởng so với tuổi thai (tính từ kinh chót) khi đánh giá trên

siêu âm.

Câu hỏi c: Tiền sản giật là một bệnh nặng cần theo dõi và dự phòng trong thai kỳ. Thông tin sau là KHÔNG phù hợp với chẩn đoán tiền sản giật? a. Xuất hiện sớm trước tuần 20 tính từ kinh chót (đáp án) b. Hội chứng bao gồm tăng huyết áp, phù và tiểu đạm c. Lâm sàng có dấu đau đầu, chóng mặt, tăng phản xạ gân xương d. Nếu có co giật thì xếp vào giai đoạn sản giật

Tình huống 5

Một bệnh nhân nam 43 tuổi đến khám tại trạm y tế bạn đang công tác vì ho kéo dài từ 4 tháng qua, có đờm nhiều, cảm giác ớn lạnh về chiều, thể trạng kém (BMI=18,2), có hút thuốc lá 1gói/ngày/15 năm.

a. Viêm phế quản mạn b. Viêm phế quản cấp c. Lao phổi (đáp án) d. Bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính

Câu hỏi a: Chẩn đoán nào sau đây được ưu tiên nghĩ đến đầu tiên?

Câu hỏi b: Nếu anh chị muốn tư vấn giúp bệnh nhân ngừng hút thuốc lá, anh chị sẽ thực hiện những nội dung gì?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Đánh giá khả năng hợp tác cai nghiện thuốc lá bằng bảng kiểm phù hợp - Tìm hiểu và đáp ứng mong đợi của người bệnh về việc ngưng thuốc lá - Thể hiện sự cam kết hỗ trợ của bác sĩ đối với người bệnh - Cung cấp thông tin và kiểm tra thông tin tư vấn về tác dụng có hại của thuốc lá,

củng cố sự thay đổi về kiến thức và thái độ của người bệnh

- Huy động sự tham gia của người bệnh vào tiến trình thay đổi: hỏi ý kiến, cùng đặt mục tiêu điều trị, cho người bệnh chọn giải pháp phù hợp cho từng giai đoạn

- Xếp lịch hẹn tái khám, kiểm soát sự thay đổi

Đáp án:

58

a. Oxy 2 lít/phút qua cannule mũi (đáp án) b. Oxy 6 lít/phút qua cannule mũi c. Oxy 2 lít/phút qua mặt nạ d. Có chỉ định đặt nội khí quản cho thở máy hỗ trợ

Câu hỏi c: trong quá trình theo dõi, chỉ số độ bảo hòa oxy trong máu mao mạch (SpO2) đo được là 90%, anh chị quyết định chuyển bệnh nhân lên bệnh viện tuyến huyện. Trong thời gian đợi chuyển, anh chị chỉ định thở oxy hỗ trợ. Chỉ định nào sau đây là phù hợp nhất?

Tình huống 6:

Anh chị đang quản lý các bệnh nhân có bệnh tăng huyết áp vô căn trong cộng đồng dân cư tại địa phương do trạm y tế quản lý

a. Huyết áp tâm thu ≥140 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥90 mmHg b. Huyết áp tâm thu ≥160 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥100 mmHg (đáp án) c. Huyết áp tâm thu ≥180 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥110 mmHg d. Huyết áp tâm thu ≥140 mmHg và có bằng chứng tổn thương cơ quan đích.

Câu hỏi a: Anh chị muốn lọc ra những trường hợp được xếp vào nhóm tăng huyết áp vô căn độ II để có thể có chương trình can thiệp phù hợp. Vậy tiêu chuẩn nào sau đây là phù hợp với chẩn đoán tăng huyết áp độ II.

Câu hỏi b: Trong bệnh tăng huyết áp vô căn, những cơ quan nào được xem là có thể bị tổn thương (cơ quan đích) nếu tình trạng huyết áp không được điều chỉnh tốt?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Tổn thương các mạch máu lớn - Tim (nhồi máu cơ tim, suy tim, bệnh lý cơ tim phì đại) - Não: tai biến mạch máu não, TIA, - Thận: tổn thương cầu thận, tiểu đạm – tiểu máu - Võng mạc: phù gai thị, xuất huyết gai thị

Đáp án:

a. Ức chế beta b. Ức chế men chuyển c. Ức chế canxi d. Lợi tiểu quai (đáp án)

Câu hỏi c: Trong số danh sách các người bệnh được lọc ra (theo tiêu chí của câu hỏi a), anh chị phát hiện có một bệnh nhân nữ 28 tuổi, được chẩn đoán cao huyết áp đang được điều trị bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn bằng thuốc prednisolone trong nhiều tháng qua. Anh chị sẽ ưu tiên sử dụng thuốc gì cho trường hợp này?

59

Tình huống 7:

a. Ngừng ăn tinh bột, thay thế bằng chế độ dinh dưỡng từ đạm và mỡ (đáp án) b. Hạn chế dùng đường hấp thu nhanh, thay thế bằng đường hấp thu chậm c. Sử dụng đường loại phù hợp dành riêng cho người bị bệnh đái tháo đường d. Việc tiết chế dinh dưỡng cần ý kiến tư vấn chuyên biệt cho từng bệnh nhân.

Câu hỏi a: Một bệnh nhân có chẩn đoán đái tháo đường típ 2 (chẩn đoán cách đây 5 năm) đến khám tại trạm y tế nơi anh chị quản lý. Bệnh nhân muốn hỏi thông tin về chế độ ăn uống cho phù hợp với bệnh này. Các lời tư vấn sau đây là chính xác, NGOẠI TRỪ:

Câu hỏi b: Bệnh nhân muốn biết các biến chứng có thể có của bệnh đái tháo đường. Anh chị hãy trình bày các biến chứng của bệnh này?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Biến chứng mạch máu lớn (xơ vữa mạch máu, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim,

tai biến mạch máu não…)

- Biến chứng mạch máu nhỏ (bệnh lý cầu thận, suy thận, bệnh lý võng mạch xuất huyết, bệnh lý thần kinh ngoại biên gây dị cảm da vùng chân, rối loạn thần kinh thực vật, bàn chân đái tháo đường…)

- Biến chứng của đường cao gây mất ion, rối loạn điện giải - Biến chứng của điều trị không phù hợp bao gồm hạ đường huyết

Đáp án:

Câu hỏi c: Trong các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường sau đây, thuốc nào ít hoặc không gây tác dụng phụ hạ đường huyết?

a. Metformin (đáp án) b. Gliclazide c. Repaglinide d. Insulin Tình huống 8

Một bệnh nhân nam 78 tuổi đến khám vì khó thở liên tục. Bệnh nhân đã được chẩn đoán là bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và đang được điều trị bằng Ventolin (Salbutamol) và Seretide (salmeterol + fluticasone propionate)

Câu hỏi a: Các dấu hiệu sau đây là dấu hiệu báo động để có chỉ định nhập viện, NGOẠI TRỪ:

60

a. Nói ngắt quãng b. Mạch 110 l/phút c. SpO2=94% (đáp án) d. Thở co kéo cơ gian sườn

Câu hỏi b: Sau khi can thiệp bằng phun khí dung, bệnh nhân thở ổn định lại dần và mong muốn được tiếp tục điều trị ngoại trú (lấy thuốc về uống). Anh chị sẽ thực hiện những nội dung gì giúp người bệnh?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Bổ sung corticoid đường uống trong đợt cấp - Tiếp tục thuốc giãn phế quản: tác dụng nhanh phối hợp với nhóm có tác dụng kéo

dài

- Nâng cao thể trạng – dinh dưỡng, chế độ dinh dưỡng giàu năng lượng, - Hướng dẫn sử dụng thuốc phun khí dung (thuốc xịt ventoline, Seretide) - Hướng dẫn cách tập thở, cải thiện thông khí phế nang, duy trì chức năng hô hấp - Tiêm vaccin ngừa các bệnh hô hấp - Hỗ trợ liên hệ các tổ chức xã hội - hội từ thiện – hội người cao tuổi, … và các nguồn lực xã hội khác giúp cải thiện cuộc sống và sức khỏe người bệnh

Đáp án:

a. Bisoprolol (đáp án) b. Amlodipine c. Losartan d. Hydrothiazide

Câu hỏi c: Bệnh nhân có thêm chẩn đoán tăng huyết áp nguyên phát phối hợp. Thuốc điều trị tăng huyết áp nào sau đây chống chỉ định sử dụng trên bệnh nhân này?

Tình huống 9:

Anh chị đang trực tại trạm y tế, một bệnh nhân nam 34 tuổi, đến khám sau đả thương, bị cây gỗ nhọn đâm vào vùng mặt trước đùi bên phải, đoạn ½ giữa đùi, chảy máu nhiều.

a. Bịt kín vết thương bằng cách ép mép vết thương sát với cây gổ b. Để thuận lợi cho chèn cầm máu, cần lấy cây gỗ ra và lưu lại làm bằng chứng (đáp

án)

c. Nếu máu thấm qua lớp băng đầu thì có thể chèn thêm lớp băng mới trên lớp băng

Câu hỏi a: Để cầm máu vùng vết thương, các xử trí sau đây là phù hợp, NGOẠI TRỪ:

61

d. Việc cầm máu không nên làm chậm trễ việc chuyển bệnh nhân đến đơn vị y tế có

thể phẫu thuật.

a. Không đặt trực tiếp garo lên da thịt bệnh nhân b. Đặt garo cách vết thương 2 cm lệch về phía đầu gối (đáp án) c. Sau khoảng 30-60 phút phải nới garo một lần cho máu xuống phần xa của chi d. Tổng thời gian đặt garo không nên quá 6 giờ.

Câu hỏi b: Việc cầm máu cho bệnh nhân bằng cách chèn băng không hiệu quả do vết thương chảy máu nhiều. Anh chị quyết định đặt garo vùng đùi. Các nguyên tắc về sử dụng garo sau đây là phù hợp, NGOẠI TRỪ:

Câu hỏi c: Hướng xử trí tiếp theo là anh chị sẽ trực tiếp chuyển bệnh nhân về bệnh viện tuyến huyện, nơi có phòng mổ có phương tiện giúp cầm máu. Anh chị sẽ theo dõi những dấu hiệu gì khi chuyển bệnh nhân?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Hỏi thông tin bệnh sử về thương tích để phát hiện các thương tổn phối hợp - Tình trạng chảy máu của vết thương, mức độ thấm máu vào băng gạc - Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, tình trạng tri giác - Đánh giá tình trạng tưới máu ở đầu chi khi băng ép (màu sắc da – móng vùng bàn

chân – ngón chân), động mạch mu chân – động mạch chày sau

- Các vết thương đặt garo cần theo dõi thời gian bắt đầu làm garo, thời gian vận

chuyển và thời gian nới garo

Đáp án:

Tình huống 10

Một bà mẹ trẻ 22 tuổi đưa một bé gái 2 tháng tuổi đến khám tại trạm y tế theo thư mời tiêm chủng tập trung ngừa vaccin Pentaxim (bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – HiB) mũi thứ hai.

a. Mới sinh, tháng 1, 2 và 4 b. Mới sinh, tháng 2, 3, 4 (đáp án) c. Tháng 2, 3, 4, 6 d. Tháng 2, 3, 4 và sau 12 tháng tuổi

Câu hỏi a: Bà mẹ muốn biết lịch tiêm chủng quốc gia của bệnh viêm gan B là vào những thời điểm nào cho bé? Lịch nào sau đây là phù hợp nhất?

Câu hỏi b: Anh chị sẽ tư vấn những nội dung nào để theo dõi trẻ sau tiêm vaccin?

.....................................................................................................................................

62

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Nếu sốt nhẹ thì theo dõi, nếu sốt cao thì tái khám - Nếu co giật -> tái khám cấp cứu - Nếu khò khè, thở nhanh >50 lần/phút -> tái khám - Theo dõi chổ tiêm thuốc -> tái khám nếu thấy không bình thường, đỏ da, loét da - Theo dõi bú sữa, ngủ có giống bình thường - Nếu có dấu hiệu lạ, không bình thường -> tái khám - Cung cấp thông tin về các dấu hiệu báo động: co giật, không tiếp xúc, nôn ói, bỏ

bú, thở quá nhanh hoặc quá chậm.

Đáp án

Câu hỏi c: Để thuyết phục bà mẹ về tầm quan trọng của sữa mẹ, anh chị sẽ trình bày những ưu điểm gì của sữa mẹ so với sữa công thức?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Giúp ruột trưởng thành tốt. - Sữa mẹ có tính chất chống nhiễm khuẩn và tránh được các bệnh dị ứng - Tăng sự thông minh của trẻ. - Tăng thêm tình cảm mẹ và con - Hợp vệ sinh. - Tiết kiệm được ngân quỹ gia đình - Không mất thời gian pha sữa - Góp phần thực hiện kế hoạch hóa gia đình. - Giảm tỷ lệ ung thư vú.

Đáp án:

63

3. Danh mục trang thiết bị phục vụ đào tạo lý thuyết và thực hành tiền lâm sàng, thực hành lâm sàng cho chương trình đào tạo liên tục “Chăm sóc sức khỏe ban đầu” cho Bác sĩ công tác tại Trạm Y tế xã

Danh mục trang thiết bị phục vụ đào tạo lý thuyết và thực hành tiền lâm sàng cho cơ sở đào tạo tuyến tỉnh

Tên trang thiết bị STT

Trang thiết bị đào tạo lý thuyết cho chương trình đào tạo Y học gia đình

1 Bảng tương tác phòng huấn luyện 2 Máy chụp hình 3 Máy ghi âm 4 Máy quay phim HD 5 Máy vi tính + Máy in

6 Máy vi tính + hồ sơ bệnh án điện tử với bộ mã CISP (ICPC) đường truyền internet + thư viện máy chủ wifi + máy in

7 Máy điều hòa 8 Máy hút ẩm

Trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành tiền lâm sàng

A Skill lab cơ bản (chỉ có mô hình phục vụ đào tạo điều dưỡng)

B Dụng cụ khám cơ bản Phòng khám BSGĐ

1 Máy châm cứu

2 Máy siêu âm chẩn đoán loại xách tay đen trắng

3 Huyết áp kế (huyết áp cơ)

4 Máy đo đường huyết (loại đo mao mạch) kèm que thử

5 Máy khí dung 6 Bộ đèn soi đáy mắt

7 Bộ dụng cụ khám ngũ quan + đèn treo trán

8 Máy hút dịch 9 Ống nghe (nghe tim phổi)

64

10 Búa thử phản xạ

11 Cân trọng lượng có thước đo cho người lớn

12 Cân trọng lượng cho trẻ sơ sinh

13 Đèn đọc 2 phim phim X-quang

14 Hộp chống sốc phản vệ (hộp inox, size trung)

15 Hộp thuốc cấp cứu

16 Ghế răng đơn giản

17 Kìm nhổ răng trẻ em

18 Bộ lấy cao răng bằng tay

19 Bộ sốc điện (máy phá rung tim)

20 Máy thở xách tay

21 Ống nghe tim thai, bảng tính tuổi thai

22 Thước đo khung chậu

23 Bộ dụng cụ đỡ đẻ

24 Bộ hấp sấy dụng cụ

25 Bóng hút nhớt mũi trẻ sơ sinh + ống hút nhớt

26 Bóp bóng (người lớn, trẻ em, sơ sinh) 27 Túi y tế đi khám chữa bệnh tại gia đình 28 Đèn bàn khám bệnh 29 Kính hiển vi 30 Máy điện tim 3 kênh 31 Bộ dụng cụ tiểu phẫu 32 Máy đo SpO2 loại kẹp ngón 33 Các bộ nẹp chân tay

65

Danh mục trang thiết bị phục vụ thực hành lâm sàng cho các BV/TTYT huyện được lựa chọn là cơ sở thực hành lâm sàng

Tên trang thiết bị

STT Trang thiết bị đào tạo lý thuyết cho chương trình đào tạo Y học gia đình

Bàn ghế phục vụ đào tạo Bàn ghế khám, bàn ghế chờ

1 Máy vi tính xách tay + máy chiếu + màn hình + máy in màu 2 3 4 Máy thu + tivi

5

Máy vi tính + hồ sơ bệnh án điện tử với bộ mã CISP (ICPC) đường truyền internet + thư viện máy chủ wifi + máy in Tủ đựng dụng cụ

Bảng từ trắng di động

6 7 Máy điều hòa 8 Máy chụp hình 9 10 Máy hút ẩm

Trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành lâm sàng

1 Máy châm cứu 2 Máy siêu âm chẩn đoán loại xách tay đen trắng 3 Huyết áp kế (huyết áp cơ)

4 Máy đo đường huyết (loại đo mao mạch) kèm que thử

5 Máy khí dung 6 Bộ đèn soi đáy mắt

7 Bộ khám ngũ quan + đèn treo trán

Ống nghe (nghe tim phổi) Búa thử phản xạ Cân trọng lượng có thước đo cho người lớn Cân trọng lượng cho trẻ sơ sinh

8 Máy hút dịch 9 10 11 12 13 Đèn đọc 2 phim X-quang 14 Hộp chống sốc phản vệ (hộp inox, size trung) 15 Hộp thuốc cấp cứu 16 Ghế răng đơn giản 17 Kìm nhổ răng trẻ em

66

Bộ lấy cao răng bằng tay Bộ sốc điện (máy phá rung tim)

Thước đo khung chậu Bộ dụng cụ đỡ đẻ Bộ hấp sấy dụng cụ Bóng hút nhớt mũi trẻ sơ sinh + ống hút nhớt Bóp bóng (người lớn, trẻ em, sơ sinh) Túi y tế đi khám chữa bệnh tại gia đình

18 19 20 Máy thở xách tay 21 Ống nghe tim thai, bảng tính tuổi thai 22 23 24 25 26 27 28 Đèn bàn khám bệnh 29 Kính hiển vi 30 Máy điện tim 3 kênh Bộ dụng cụ tiểu phẫu 31 32 Máy đo SpO2 loại kẹp ngón Các bộ nẹp chân tay 33

67