Chuyên đề 2:
THƠ T HU
Phn 1: Mt đời người – Mt đời thơ
“Dù ai thay nga gia dòng
Đời ta vn ngn c hng c đi
Vn là ta đó nhng khi
Đầu voi ra trn cu nguy ging nòi…”
* T HU – CUC ĐỜI VÀ S NGHIP SÁNG TÁC
A. KIN THC CƠ BN
I. T Hu có s thng nht cht ch gia nhà cách mng, nhà chính tr và nhà thơ. Quá
trình sáng tác ca T Hu gn bó làm mt vi quá trình hot động cách mng ca ông và các
nhim v ca Đảng qua các giai đon lch s.
1/ T y (1937-1946)
a. Có ba phn:
* Máu la” là nhng vn thơ ngi ca lí tưởng, khng định nim tin và tương lai ca
cách mng (“T y”, “Tiếng hát sông Hương”).
- Nó t cáo nhng cnh bt công trong xã hi, (“Hai đứa bé”, “Vú em”…), kêu gi
đứng dy đấu tranh (“Đi đi em”, “Hn chiến sĩ”....)
* “Xing xích” là nhng sáng tác trong tù.
- Nó là tiếng nói ca người chiến sĩ nguyn trung thành vi lí tưởng, bt chp “cái
chết đã k bên” (“Con cá cht nưa”)
- S gn bó thu chung vi đất nước, đồng bào, đồng chí (“Nh đồng”, “Nh
người”…)
* Gii phóng”… - Nói lên nim vui ca người tù cách mng được tr v hot động.
- Nó ca ngi thành công ca Cách mng Tháng Tám 1945.
b.
Đánh giá:
* T y” được viết do s thôi thúc ca hn thơ sôi ni T Hu.
* Nó tiếp ni truyn thng thơ ca phc v chiến đấu, c động cách mng.
* Nó không tách ri “Thơ mi”. Đó là cái tôi t chi hnh phúc cá nhân để lao vào
bão táp cách mng, cái tôi chân tht, có phn non nt vi nhng tâm tư su mun trên con
đường lt xác đến vi cách mng.
2/ Vit Bc (1947-1954)
* Cái tôi ca nhà thơ được n mình sau nhng nhân vt là qun chúng nhân dân.
* Hình tượng T quc, Đất nước, Chiến khu được miêu t tht là qun chúng nhân
dân.
* Hướng v nhân dân, tp thơ mang đậm màu sc dân tc (vn dng ca dao, tc ng,
cách nói ca nhân dân). Phn cui mang cm hng s thi-tr tình đầy âm vang thi đại (Ta đi
ti, Vit Bc…)
3/ Gió lng (1955-1961)
* Nim vui trước quan h ca ch nghĩa tp th XHCN ha hn mt đời sng m no
hnh phúc và “người yêu người sng để yêu nhau”.
* Cm hng lãng mn vi cái tôi đại din cho dân tc, cho Đảng và cho thi đại được
xut hin.
* Có “nhng vn thơ tươi xanh” viết v min Bc xây dng ch nghĩa xã hi và có
nhng vn thơ la cháy” bày t tình cm Bc – Nam và ý chí đấu tranh thng nht nước
nhà.
4/
Ra trn” (1962-1972) và “Máu và hoa” (1972-1977) ra đời trong tình hình c
nước chng M.
* Khuynh hướng s thi, cm hng lãng mn anh hùng đã đặt ra nhng câu hi đầy t
hào: Dân tc Vit Nam là ai? Sc mnh Vit Nam bt đầu t đâu?
* Ging tâm tình chuyn sang nhu cu chính lun.
* Khuynh hướng khái quát, tng kết lch s vang di.
* Cho ra hai thiên trường ca v Bác (Theo chân Bác) và v Đất nước nhân dân (Nước
non ngàn dm).
II. Nhng nét phong cách cơ bn ca thơ T Hu:
1/ Là thơ tr tình chính tr, đối tượng ca văn hc là con người được nhìn nhng
quan h chính tr. Các vn đề và s kin chính tr đã thành ngun tình cm ln lao và khơi dy
cm hng ngh thut.
2/ Ni dung chính tr trong thơ T Hu là lí tưởng dân tc, dân ch và xã hi ch
nghĩa.
T Hu mượn ging điu tâm tình để din đạt nhng tình cm chính tr. Ông cũng
dùng bút pháp tượng trưng ước l để th hin lí tưởng và ước mơ ca mình (Bài “Tiếng chi
tre”, “Vit Nam – máu và hoa”).
Vì thế cm hng ch đạo trong thơ T Hu là thơ lãng mn ch nghĩa.
3/ V ngh thut: Có tính dân tc rt cao.
* Thơ tuyên truyn nhưng có phm cht ca thơ ca truyn thng (ca dao, dân ca,
truyn Kiu… - th thơ lc bát khá nhun nhuyn)
* Linh hn quê hương trong nhng hình nh rt quen thuc nhưng có sc lay động sâu
xa (Bóng tre, bà m, rng da, ghe thuyn, bến nước…)
* Tính nhc trong thơ T Hu là nét phong cách đặc sc nht.
III. Nhng nét phong cách ca thơ T Hu nó đều cha đựng hai mt: mnh và yếu.
1/ T Hu là nhà thơ ca l sng ln, tình cm ln, nim vui ln ca con người cách
mng và thi đại cách mng. Trong nhng năm chiến tranh nó tht s lôi cun công chúng
bi nhà thơ đã nói được lí tưởng chính tr ca người công dân.
- Nhưng có trường hp chính tr chưa phù hp vi chân lý đời sng, nhiu lúc cm
hng ngh thut chưa đủ độ nên các bài thơ rơi vào minh ha gin đơn. Phn ln các bài thơ
đại din cho tiếng nói ca dân tc, ca Đảng nên con người đời thường vi rt nhiu các
quan h xã hi b lược b.
2/ Nhà thơ rt say mê lí tưởng cho nên thường hin thc hoá lí tưởng gây được hng
khi và nim tin vào hin thc cách mng cho mi người.
- Nhưng có lúc nó đã thoát li khi nhng vt v, cn lao và nhng bt công vn là mt
mng hin thc th hai không th tránh khi trong hòan cnh lch s by gi.
3/ Thơ T Hu có thế mnh là nói vi người ta bng ging điu tâm tình.
- Nhưng không ít nhng câu khô khan, giáo hun.
4/ Tính truyn thng và tính dân tc đã hn chế s cách tân táo bo và hin đại hóa thơ
T Hu.
* Li bình v thơ T Hu
* Vi T Hu, thơ là vũ khí đấu tranh cách mng. Đó chính là đặc sc và cũng là bí
quyết độc đáo ca T Hu trong thơ ca.
… Thơ, vi T Hu, là hình thc tươi đẹp ca hot động cách mng ca s sng. Thơ
T Hu, trong thi kì đầu này, ct yếu thuc v dòng Lãng mn cách mng. Danh t này,
theo định nghĩa ca Goóc-ki, là “ch nghĩa lãng mn tích cc , nó nhm tăng cường cái ý chí
sng ca con người, thc tnh trong tâm hn con người cái quyết tâm phn kháng vi hin
thc, vi mi áp bc ca hin thc”.
Thơ T Hu là li tâm huyết ca mt chiến sĩ đang sng can đảm nêu cao lí tưởng phc
v nhân dân, phc v chính nghĩa.
Thơ T Hu là “bó hoa la” lng ly, nng nàn.
… Sau mười năm đó, khi cách mng Vit Nam chuyn vào mt giai đon mi, tp thơ
Vit Bc s đánh du mt gia đon mi trong s nghip thơ ca ca thi sĩ. Anh s càng tm
mình vào đời sng chiến đấu lao động hàng ngày ca qun chúng, và tiếng nói ca anh s
càng đượm hơi m ca qun chúng.
(Đặng Thai Mai)
* T Hu đã làm khá tt phương tin làm s, bng hn thơ xúc cm mãnh lit và suy
nghĩ sâu ca mình. Anh cũng đã phn ánh được nhng mt ch yếu ca cuc sng cách mng
chúng ta. Trước cách mng, đấy là cuc đời hot động và cuc đời tù. Trong kháng chiến:
Nhng cnh chiến đấu, nhng cnh xây dng ch nghĩa xã hi min Bc, đấu tranh vi địch
min Nam, mi tình hu nghu tht ca chúng ta vi các nước trong phe xã hi ch
nghĩa.
Mi đề tài trên đều được ghi li bng nhng bài thơ có giá tr ca anh.
Cũng nên nói rng: Cái cht chiến đấu thường làm cho thơ anh kho ra, rn li, linh
hot, nhưng có đôi lúc đã làm thơ anh khô đi. Đấy là khi anh din đạt nó mà không vùi nó sâu
hơn trong cm xúc, trong tình thương là cái điu chính ca tâm hn anh.
Cái gì làm cho T Hu trong khi có nhng tìm tòi hin đại vn gi được màu sc dân
tc y?... Đấy là nh ni dung, nh cách cm xúc, nh phương pháp to hình, nh ch nghĩa.
Nhưng đấy cũng là nh cái man mác, mơ h (nhưng rt rõ rt này), là cái âm nhc ca thơ
anh.
Thơ anh là li thơ ly cái đường đi toàn đời, ly cái hơi toàn tp, ly cái t toàn bài
làm chính… Anh là con chim v đường bay hơn là b lông b cánh, tuy vn là lông cánh
đẹp.
(Chế Lan Viên)
* T bch ca nhà thơ T Hu: Thơ tôi thuc loi “trn tri”, nghĩ sao nói thế,
không có gì “bay bướm”. Cũng không có gì “bí him”. Tuy vy cũng không phi là không có
đằng sau nhng câu ch… Tôi mun thơ phi đọng li mt cái gì, phi tht là gan rut ca
mình, tht là mt “li nhn gi”.
Th thơ lc bát truyn thng ca Vit Nam ta có nhiu ưu thế v cu trúc, v âm
thanh, va có sc gi cm, va d nghe, d nh, d thuc, li thích hp vi c trí thc ln
người ít hc nên tôi hay dùng… Th lc bát tưởng như d làm, tht ra li d rơi vào tm
thường, vô duyên. Phi biết “chuyn hóa” thế nào cho phong phú, luôn luôn mi v mi mt
ging như dùng hai cánh tay có v đơn gin y thế nào để thành nhng điu múa đẹp không
bao gi chán. Người làm thơ li cn biết s dng nhiu th thơ và cn kết hp hoc sáng to
hoàn toàn mi.
Thơưu thế d nh vì thơ có tiết tu, có vn điu. Vn là mt sáng to tuyt vi ca
ngh thut thơ… Theo tôi, vn chính là mt đim huyt nhy cm, nếu biết “bm” đúng thì có