Chuyên đề 3 Chuyên đề 3 HỢP ĐỒNG VÀ HỢP ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU XUẤT NHẬP KHẨU

GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân

www.themegallery.com

LOGO

Chuyên đề 3

1

Hợp đồng XNK

2

Tổ chức thực hiện HĐ XNK

33

Quản trị rủi ro trong suốt quá trình.

Tài liệu tham khảo chính

- Giáo trình Quản trị XNK, - Quản trị chiến lược.

Quản lý HĐ XNK

 Quản lý Hợp Đồng là quá trình lập kế

hoạch – đàm phán – ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng và kiểm tra, kiểm soát toàn bộ quá trình đó.

Quản lý HĐ XNK

 Quản lý Hợp Đồng = Nắm vững cơ sở pháp lý (và những thông tin cần thiết khác) + Đàm phán - soạn thảo – ký kết hợp đồng tốt + Tổ chức thực hiện hợp đồng khoa học, hiệu quả (luôn kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh + làm tốt công tác quản trị rủi ro)

Hợp đồng XNK

 Cơ sở pháp lý của hợp đồng XNK  Hợp đồng XNK  Quá trình đàm phán – soạn thảo – ký

kết hợp đồng XNK.

Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng XNK

Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng XNK

có thể là

 Điều ước quốc tế về thương mại  Luật quốc gia  Tập quán thương mại quốc tế  Một số nguồn luật khác.

Điều ước quốc tế về thương mại

Điều ước quốc tế về thương mại là

những văn kiện pháp lý quốc tế do các chủ thể của luật quốc tế tham gia ký kết nhằm điều chỉnh các quan hệ thương mại phát sinh giữa các chủ thể đó.

Các chủ thể của luật quốc tế:  Các quốc gia có độc lập chủ quyền  Các tổ chức quốc tế cấp chính phủ.

Điều ước quốc tế về thương mại

Phân loại điều ước quốc tế về thương

mại:

 Các điều ước quốc tế chỉ đề ra các nguyên tắc pháp lý chung là cơ sở cho hoạt động ngoại thương, nói chung và mua bán XNK, nói riêng. Ví dụ: các Hiệp định thương mại hàng hải hoặc các Hiệp định thương mại hàng hóa, như: Hiệp định GATS/WTO,…

Điều ước quốc tế về thương mại

 Các điều ước quốc tế trực tiếp điều chỉnh các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Ví dụ:

- Công ước Lahaye 1964 về mua bán quốc tế những bất động sản hữu hình.

- Công ước Viên 1980

Điều ước quốc tế về thương mại

Công ước Viên 1980 tập trung quy định một số vấn đề cơ bản liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:

với hàng hóa

 Phạm vi áp dụng của Công ước  Hình thức hợp đồng  Thủ tục ký kết hợp đồng  Nghĩa vụ của người bán và người mua  Nguyên tắc, điều kiện di chuyển rủi ro đối

 Một số vấn đề pháp lý khác…

Điều ước quốc tế về thương mại

Một điều ước quốc tế về thương mại trở thành nguồn luật điều chỉnh hợp đồng XNK khi:

 Các quốc gia có tham gia ký kết hoặc thừa nhận điều ước đó. Trong trường hợp này, điều ước có giá trị bắt buộc đối với các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có liên quan.

Điều ước quốc tế về thương mại

 Khi trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận, thống nhất và ghi rõ vào hợp đồng là sẽ áp dụng điều ước quốc tế đó làm nguồn luật điều chỉnh.

Luật quốc gia

Thường có thể lựa chọn:  Luật nước người bán  Luật nước người mua  Luật của nước thứ ba có liên quan  Luật nơi ký kết hợp đồng  Luật nơi thực hiện nghĩa vụ hợp

đồng

 Luật nước bị đơn…

Luật quốc gia

Luật quốc gia của các nước có nhiều

khác biệt. Nhìn chung, có hai họ luật cơ bản:

 Luật châu Âu lục địa, có đặc điểm là luật thành văn, các quy định pháp luật được tập hợp theo các luật, bộ luật với các chương điều rõ ràng.  Luật Anh – Mỹ, chủ yếu dựa vào án

lệ.

Luật quốc gia

dụng Luật quốc gia.

Các trường hợp áp dụng Luật quốc gia:  Khi trong hợp đồng các bên ký kết có quy định là áp

XNK khi hợp đồng đã được ký kết.

 Các bên thỏa thuận chọn luật áp dụng cho hợp đồng

 Khi các điều ước quốc tế có liên quan có quy định áp dụng Luật quốc gia cho các hợp đồng XNK.  Do nguyên đơn/bị đơn đề xuất trong đơn kiện/giải trình trong đơn kiện mà bên còn lại không phản đối.

Tập quán thương mại quốc tế

 Tập quán thương mại quốc tế là

những thói quen về hành vi và cách xử sự được hình thành một cách tự nhiên trong thương mại quốc tế nhưng được thừa nhận như một quy phạm pháp luật.  Ví dụ: Incoterms

Các nguồn luật khác

 Án lệ: là những bản án, quyết định

của tòa án hay quyết định của một cơ quan hành chính cấp cao cho một vụ việc nào đó và sau đó được sử dụng làm khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc khác

 Hợp đồng mẫu.

Luật Thương mại (2005)

Chương I: Những quy định chung (đ 1- 23) Chương II: Mua bán hàng hóa ( đ 24 – 73) Chương III: Cung ứng dịch vụ (đ 74 – 87) Chương IV: Xúc tiến thương mại (đ 88-140) Chương V: Các hoạt động trung gian thương

mại (đ 141-177)

Chương VI: Một số hoạt động thương mại cụ

thể khác (đ 178-291)

Luật Thương mại (2005)

Chương VII: Chế tài trong thương mại

và giải quyết tranh chấp trong thương mại (đ. 292-319)

Chương VIII: Xử lý vi phạm pháp luật

về thương mại (đ 320-322) Chương IX: Điều khoản thi hành (đ 323-324)

Chương II: Mua bán hàng hóa

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của các

bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Đ. 34: Giao hàng và chứng từ liên quan

đến hàng hóa

Đ. 35: Địa điểm giao hàng Đ. 36: Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển

Đ. 37: Thời hạn giao hàng

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ…

Đ. 38: Giao hàng trước thời hạn thỏa

thuận

Đ. 39: Hàng hóa không phù hợp với

hợp đồng

Đ. 40: Trách nhiệm đối với hàng hóa

không phù hợp với hợp đồng

Đ. 41: Khắc phục trong trường hợp

giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ…

Đ. 42: Giao chứng từ liên quan đến

hàng hóa

Đ. 43: Giao thừa hàng Đ. 44: Kiểm tra hàng hóa trước khi giao

hàng

Đ. 45: Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở

hữu đối với hàng hóa

Đ. 46: Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở

hữu trí tuệ đối với hàng hóa

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ…

Đ.47: Yêu cầu thông báo Đ. 48: Nghĩa vụ của bên bán trong

trường hợp hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

Đ. 49: Nghĩa vụ bảo hành hàng hóa Đ. 50: Thanh toán Đ. 51: Việc ngưng thanh toán tiền giao

hàng

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ…

Đ. 52: Xác định giá Đ. 53: Xác định giá theo trọng lượng Đ. 54: Địa điểm thanh toán Đ. 55: Thời hạn thanh toán Đ. 56: Nhận hàng Đ. 57: Chuyển rủi ro trong trường hợp có

địa điểm giao hàng xác định

Đ. 58: Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ…

Đ. 59: Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển

Đ. 60: Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường vận chuyển

Đ. 61: Chuyển rủi ro trong các trường

hợp khác

Mục 2: Quyền và nghĩa vụ…

Đ. 62: Thời điểm chuyển quyền sở hữu

hàng hóa.

Hợp đồng XNK

 Theo Công ước Lahaye 1964 về mua bán quốc tế những bất động sản hữu hình, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là tất cả các hợp đồng mua bán trong đó các bên ký kết có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau và hàng hóa được chuyển từ nước này sang nước khác, hoặc là việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên ký kết được lập ở những nước khác nhau.

Hợp đồng XNK

 Theo Công ước Viên 1980 của Liên Hiệp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng giữa các bên có trụ sở thương mại đặt ở các nước khác nhau.

Nội dung hợp đồng

 Hợp đồng phải bao gồm các nội dung

theo quy định của luật áp dụng cho hợp đồng.

 Luật Thương mại Việt Nam năm 1997 (đã hết hiệu lực từ ngày 1/1/2006) quy định hợp đồng mua bán hàng hóa phải có các nội dung chủ yếu là: tên hàng; số lượng; quy cách, chất lượng; giá cả; phương thức thanh toán; địa điểm và thời hạn giao hàng…

Nội dung hợp đồng

 Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2006) không có quy định về các nội dung phải có trong hợp đồng.

Nội dung hợp đồng

Theo Điều 402 của Bộ Luật Dân sự

Việt Nam năm 2005 quy định rằng khi ký kết hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau:

 Đối tượng của hợp đồng;  Số lượng;  Chất lượng;  Giá cả;  Phương thức thanh toán;

Nội dung hợp đồng

 Thời hạn, địa điểm, phương thức

thực hiện hợp đồng;

 Quyền, nghĩa vụ của các bên;  Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;  Phạt vi phạm hợp đồng;  Các nội dung khác.

Nội dung hợp đồng

Công ước Liên Hiệp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Công ước Viên 1980) quy định tối thiểu về các nội dung bắt buộc này, chỉ xoay quanh 3 nội dung:

 Tên hàng;  Số lượng;  Giá cả.

Kết cấu của hợp đồng XNK

Về nguyên tắc, các bên tự do thể hiện các nội dung thỏa thuận, tùy theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận những nội dung sau:

 Đối tượng của hợp đồng là những tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm;  Số lượng, chất lượng;  Giá, phương thức thanh toán;

Kết cấu của hợp đồng XNK

 Thời hạn, địa điểm, phương thức

thực hiện hợp đồng;

 Quyền, nghĩa vụ của các bên;  Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;  Phạt vi phạm hợp đồng;  Các nội dung khác.

Kết cấu của hợp đồng XNK

Trong một số trường hợp có thể có thêm những điều khoản khác như:

 Luật áp dụng;  Định nghĩa;  Hợp đồng và các tài liệu thuộc hợp

đồng;

 Kiểm tra hàng hóa trước khi giao;  Giao hàng sớm, giao hàng từng phần

và giao hàng trễ;

Kết cấu của hợp đồng XNK

 Trách nhiệm đối với các khiếm

khuyết;

 Trách nhiệm đối với bên thứ ba;  Thuế;  Quyền sở hữu trí tuệ;  Hiệu lực của hợp đồng;  Chấm dứt hợp đồng;  Vô hiệu từng phần;

Kết cấu của hợp đồng XNK

 Bổ sung, sửa đổi hợp đồng;  Thông báo;  Ngôn ngữ của hợp đồng. Nhìn chung, hợp đồng XNK thường

gồm ba phần:

 Giới thiệu  Các diều kiện, điều khoản của hợp

đồng;

 Phần kết thúc hợp đồng.

Phần giới thiệu

 Tiêu đề.  Số hợp đồng.  Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp

đồng.

 Tên và địa chỉ các bên.  Định nghĩa.  Cơ sở ký kết hợp đồng.  Thỏa thuận tự nguyện giữa các bên.

Các diều kiện, điều khoản

 Hàng hóa: tên hàng, số lượng, chất

lượng, bao bì đóng gói.

 Điều kiện về tài chính: giá cả, thanh

toán, chứng từ thanh toán.

 Điều kiện về vận tải: thời gian, địa điểm giao hàng, số lần giao hàng, vấn đề chuyển tải…

 Điều khoản pháp lý: luật áp dụng,

khiếu nại, trường hợp bất khả kháng, trọng tài.

Phần kết thúc hợp đồng

 Số bản hợp đồng và số hợp đồng

được giữ lại ở mỗi bên.  Ngôn ngữ của hợp đồng.  Thời gian hiệu lực của hợp đồng.  Quy định liên quan đến việc bổ sung,

sửa đổi hợp đồng.

 Chữ ký có thẩm quyền của các bên

ký kết.

Ký kết hợp đồng XNK

Các bên có thể ký kết hợp đồng XNK

bằng một trong hai phương thức sau:

 Phương thức ký kết hợp đồng trực

tiếp;

 Phương thức ký kết hợp đồng gián

tiếp

Phương thức ký kết hợp đồng trực tiếp

 Nội dung phương thức: các bên cùng nhau thống nhất nội dung các điều khoản và điều kiện của hợp đồng XNK và trực tiếp ký trên bản hợp đồng ấy. Quá trình đàm phán/trao đổi có thể thông qua gặp mặt trực tiếp hoặc trao đổi qua các kênh truyền thông hiện đại.

Phương thức ký kết hợp đồng trực tiếp

 Ưu điểm: các bên dễ dàng xác định những nội dung thỏa thuận mà các bên đã nhất trí.

 Nhược điểm: quá trình trao đổi có thể kéo dài, qua nhiều thủ tục khác nhau, nếu diễn biến thị trường có nhiều thay đổi thì khó tiến đến việc ký kết hợp đồng.

Phương thức ký kết hợp đồng gián tiếp

Nội dung phương thức: thông qua các

bước là đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.  Hỏi hàng  Chào hàng  Hoàn giá  Chấp nhận…

Phương thức ký kết hợp đồng gián tiếp

 Ưu điểm: các bên có thể khai khác ưu thế của các phương thức truyền thông hiện đại, như: Internet, fax,… để nhanh chóng đạt được thỏa thuận với các đối tác, không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh quốc tế.

Phương thức ký kết hợp đồng gián tiếp

 Nhược điểm: các bên có thể làm phát sinh tranh chấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng về khía cạnh liên quan đến việc giữa các bên đã hình thành một thỏa thuận hay chưa, ví dụ: đề nghị giao kết hợp đồng, giá trị pháp lý của đề nghị giao kết hợp đồng và thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.

Quản trị rủi ro trong Quản lý HĐ

 Đọc “Quản trị rủi ro và khủng hoảng”

Câu hỏi thảo luận

 Làm gì để Quản lý hợp đồng XNK

khoa học, chặt chẽ và hiệu quả trong điều kiện hiện nay ?