Truonghocso.com Mng xã hi hc tp tt nht Vit Nam!
Tng hc s - luôn n lc mang li những điều tt nht!
CHUYÊN Đ KIM LOI TÁC DNG VI DUNG DCH MUI
I. ĐỊNH NGHĨA CHUNG
- Dng toán v kim loi tác dng vi mui dng toán rt hay gặp trong bài thi đại học. Đây 1 dạng
toán không khó nếu nm chc v phần đại cương của kim loi dãy đin hóa ca kim loại để nm
quy lut biến đổi v tính oxi hóa và tính kh ca các cp oxi hóa kh.
- Khi gii bài tp v phần này ttrước tiên các bn phải xác định xem nó thuc dng nào trong s nhng
dạng sau để mình có th có hướng giải và phương pháp giải nhanh nht:
+ Dng 1: Bài tp v 1 kim loi tác dng vi 1 mui
+ Dng 2: Bài tp v 1 kim loi tác dng vi hn hp mui
+ Dng 3: Bài tp v hn hp kim loi tác dng vi 1 mui
+ Dng 4: Bài tp v hn hp kim loi tác dng vi hn hp mui
- Nguyên tắc chung đ gii bài toán này là: Kim loi tính kh mạnh hơn sẽ tác dng vi mui
gc cation kim loi có tính oxi hóa mạnh hơn. Và quy luật oxi hóa kh theo dãy sau:
Vì vy khi gii bài toán dng này phải xác định xem kim loi nào phn ng vi muối nào trước.
điều kiện để kim loại X đẩy kim loi Y khi dung dch mui X phải đứng trước Y trong y điện
hóa.
- Các phương pháp giải nhanh thường áp dng cho bài toán v phần y đó là: tăng giảm khối lượng, bo
toàn e và bo toàn khối lượng.
Lƣu ý:
+ Nếu bài cho kim loi kim hay kim th tác dng vi dung dch mui thì không bao gi được cho kim
loi kim hay kim th đẩy kim loi trong muối. Đầu tiên kim loi kim, kim th tác dng vi nước
trước tạo bazo sau đó bazo đó tác dng vi mui ca kim loi trong dung dch to kết ta hidroxit kim
loại đó ( nếu hidroxit đó chất không tan ). Lúc này kết ta không phi kim loi trong dung dch
hidroxit ca kim loi trong muối ban đầu. Nhiu bn không nm vng tính cht nên hay sai phn này.
+ Khi bài toán cho kim loi Fe vào dung dch AgNO3 thì có các TH:
TH1: Nếu AgNO3 thiếu hoc vừa đủ thì ch xy ra p:
Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2 (1)
Truonghocso.com Mng xã hi hc tp tt nht Vit Nam!
Tng hc s - luôn n lc mang li những điều tt nht!
TH2: Nếu AgNO3 dư thì xáy ra phản ng
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Phương trình này là kết hp của 2 phương trình:
Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2
Nếu sau phn ng trên mà AgNO3 còn dư thì theo dãy điện hóa trên thì xáy ra phn ng:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
II. CÁC DẠNG TOÁN THƢỜNG GP
1. BÀI TOÁN: MT KIM LOI TÁC DNG VI MT MUI
a) Phƣơng pháp gii
- Dng bài tập này đơn giản nht trong 4 dng bài tp v kim loi tác dng vi mui không phi
bin luận chia trường hp mà áp dụng bình thường theo phương trình. Bài hỏi gì mình làm cái đó.
- Phương pháp giải thường là áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Phương trình tổng quát: kim loitan + mui
Mui mi + kim loi mibám
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loi bám vào - mkim loi tan ra = mtăng
Khối lương lá kim loại gim so với trước khi nhúng ta có:
mkim loi tan ra - mkim loi bám vào = mgim
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m kim loi bám vào - mkim loi tan ra = m*
100
x
Khối lương lá kim loại gim xung x% so với trước khi nhúng ta có:
mkim loi tan ra - mkim loi bám vào = m*
100
x
Vi m là khối lượng ban đầu ca thanh kim loi hoặc đề s cho sn khối lượng kim loại ban đầu.
b) Bài tp ví d
d 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dch CuSO4. Sau khi phn ng kết thúc lấy đinh sắt ra
khi dung dch ra nh, làm khô thy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu ca
CuSO4 là bao nhiêu mol/l?
Truonghocso.com Mng xã hi hc tp tt nht Vit Nam!
Tng hc s - luôn n lc mang li những điều tt nht!
NG DN GII:
Nếu ai hc chắc phương pháp tăng giảm khối lượng thì nhẩm được ngay:
nCuSO4 =
1,6 0, 2
64 56 mol
. [CuSO4] = 1M
Bạn nào chưa nắm vững phương pháp tăng giảm khối lượng thì có th giải theo cách đại s sau:
Gi s mol CuSO4 phn ng là x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x x x
Theo đề bài ta có: mCu
baùm
- mFe
tan
= mFe
taêng
64x - 56x = 1,6 x = 0,2 mol [CuSO4] = 1M
d 2: Nhúng thanh kim loi M vào 100ml dung dch FeCl2 0,5M. Sau khi phn ng hoàn toàn khi
ng thanh kim loi gim 0,45g. Kim loi M là:
A. Al B. Mg C. Zn D. Cu
NG DN GII:
Phân tích bài toán: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa
tr III, do đó đ gii quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể gi s kim loi M có hóa tr II để gii, nếu tìm
không phi kim loi hóa tr II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loi có hóa tr biến đổi t I
đến III, khi đó ta giải trường hp tng quát vi n là hóa tr ca kim loi M.
Giả sử kim loại có hóa trị II
Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol
Phương trình hóa học: M + FeCl2

MCl2 + Fe
Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol
Theo đề bài ta có: mM
tan
- mFe
= mM
giaûm
0,05.M - 56.0,05 = 0,45
Giải ra M = 65 (Zn)
Ví d 3: Nhúng mt thanh kim loi M hóa tr II nng m gam vào dung dch Fe(NO3)2 thì khối lượng
thanh kim loi gim 6 % so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loi trên vào dung dch AgNO3 thì khi
ng thanh kim loại tăng 25 % so với ban đầu. Biết độ gim s mol ca Fe(NO3)2 gấp đôi độ gim s
mol ca AgNO3 và kim loi kết ta bám hết lên thanh kim loi M. Kim loi M là:
A. Pb B. Ni C. Cd D. Zn
NG DN GII:
Truonghocso.com Mng xã hi hc tp tt nht Vit Nam!
Tng hc s - luôn n lc mang li những điều tt nht!
Phân tích bài toán: Bài toán này mình ch biết kim loi M hóa tr II mà chưa biết s mol ca M phn
ng trong mỗi trường hợp. Đề bài cho thêm 2 d kin là khối lượng thanh kim loại tăng giảm bao nhiêu
% khi nhúng vào 2 dung dịch khác nhau. Như vậy ta có 2 phương trình theo sự tăng giảm khối lượng đó.
Sau đó lập mi quan h giữa 2 phương trình để tìm nghim.
Gi nFe 2+p = 2x mol → nAg+ p = x mol
M + Fe2+ → M2+ + Fe
2x ← 2x → 2x
→ ∆m↓ = 2x.(M – 56) → %mKL gim =
2 56 .100 6
xM
m
(1)
M + 2Ag+ → M2+ + 2Ag
0,5x x x
∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %mKl tăng =
0,5 216 .100 25
xM
m
(2)
- T (1) (2)
4 56 6
216 25
M
M
M = 65 Zn
** LƯU Ý: Mt s dng bài toán kim loi tác dng vi dung dch muối nhưng không phải sau phn ng
khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc gim xung. Dạng toán này thường được cho trong các k thi
Cao đẳng và Đại hc và mun giải được thì các em phi nm chc kiến thức cơ bản như: cân bằng phn
ng oxi hóa khử, xác định chiu ca 2 cp oxi hóa kh, d đoán được th t phn ng ra sao.
Ví d 1: Cho 6,72 gam Fe tác dng vi 0,4 lít dung dch HNO3 1M thu được V lít khí NO dung dch
X. Cô cn dung dịch X thu được m gam mui khan. Tính giá tr ca m?
NG DN GII
Phân ch bài toán: đây bài toán cho cả s mol Fe HNO3 nên phi so sánh xem thằng nào còn
và thng nào phn ng hết để suy lun có Fe2+ sau phn ng không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
0,1<---- 0,4 ---------> 0,1
Sau phản ứng: Fe = 0,12 0,1 = 0,02 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 (2)
0,02----->0,04 ------------> 0,06
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242)*0,06 = 25,32 gam
Cách gii nhanh:
Truonghocso.com Mng xã hi hc tp tt nht Vit Nam!
Tng hc s - luôn n lc mang li những điều tt nht!
m mui = mFe + mNO3- to mui = 0,12*56 + 0,3*62 = 25,32 gam
d 2: Cho 0,01 mol Fe tác dng vừa đủ vi dung dch cha 0,025 mol AgNO3, sau phn ng thu
được cht rn X và dung dch Y. Cô cn dung dịch Y thu được m gam mui khan. Tính giá tr ca m?
NG DN GII:
Phân tích bài toán: Bài toán này cũng cho c s mol Fe và AgNO3, như vậy ta phi xét xem chất nào dư
và để xem có xy ra phn ng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag hay không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02
Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 0,02 = 0,005 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (2)
0,005<------0,005 -----> 0,005
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam
Cách gii nhanh:
Ta thy AgNO3 còn dư sau phản ng nên dung dch mui sau phn ng ch cha gc NO3- cation ca
Fe nên khối lượng mui bng khối lượng cation Fe cng khối lượng gc NO3-.
m mui = mFe + mNO3- = 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gam
d 3: Cho hn hp X gm 0,1 mol Fe2O3 0,05 mol Cu tác dng vừa đủ vi dung dch HCl, sau
phn ứng thu được dung dch Y, cô cn dung dch Y thu được m gam mui khan. Tính giá tr ca m?
NG DN GII:
Phân tích bài toán: Hn hp X cha Fe2O3 và Cu, khi cho vào HCl chc chn có phn ng: Cu + Fe3+
nên đây ta chỉ cn quan tâm Cu có b hòa tan hết hay không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (1)
0,1------------------> 0,2
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy
ra phản ứng
2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 (2)
0,1<-----0,05 ----->0,1---->0,05