GV: Đòan Văn Lượng Email: doanvluong@gmail.com ; doanvluong@yahoo.com Trang 1
I GIẢNG
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ỨNG DỤNG
GV: ĐOÀN VĂN LƯỢNG
GV: Đòan Văn Lượng Email: doanvluong@gmail.com ; doanvluong@yahoo.com Trang 2
CHUYÊN ĐỀ: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Hin tượng quang điện(ngoài) - Thuyết lượng tử ánh sáng.
a. Hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt là hiện
tượng quang đin).
b. Các định luật quang điện
+ Định luật quang điện thứ nhất (định luật về giới hạn quang điện):
Đối với mỗi kim loại ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện 0 của kim loại
đó, mi gây ra được hiện tượng quang điện: 0.
+ Định luật quang điện thứ hai (định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa):
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp ( 0), cường độ dòng quang
điện bảo hòa tlệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
+ Định luật quang điện thứ ba
(định luật về độngng cực đại của quang electron):
Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc
vào cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước
sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
c. Thuyết lưng tử ánh sáng
+ Chùm ánh sángchùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định (năng lượng ca 1
phô tôn = hf (J). Nếu trong chân không thì
ch
fh .
.
f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng. h=6,625.10-34 J.s : hng s Plank;
c =3.108 m/s : vn tc ánh sáng trong chân không.
+ Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên t, electron pt xhay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát x hay hấp thụ phôtôn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.
+ Năng lượng của mỗi ptôn rất nh. Một chùm sáng yếu cũng cha rất nhiều phôtôn do rất nhiều nguyên t, phân
tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thy chùmng liên tục.
+Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyn động. Không có phôtôn đứng yên.
d. Giải thích các định luật quang điện
+ Công thức Anhxtanh về hiện tưng quang điện: hf =
hc = A +
2
1mv 2
max0 .
-với 0giới hạn quang điện của kim loại: 0 =
A
hc -Công thoát ca e ra khi kim loi :
0
.
ch
A
-Tần số sóng ánh sáng giới hạn quang điện :
0
0
c
f
vi : V0 là vn tốc ban đầu cực đại ca quang e (Đơn v ca V0 là m/s)
0
là gii hạn quang điện ca kim loi làm catot (Đơn vị ca 0 m; m; nm;pm)
m (hay me ) = 9,1.10-31 kg là khi ng ca e; e = 1,6.10-19 C là điện tích nguyên t ; 1eV=1,6.10-19J.
+Bảng giá tr giới hạn quang điện
Chất kim loại
o
(m) Chất kim loại
o
(m) Chất bán dẫn
o
(m)
B
ạc
0,26
Natri
0,50
Ge
1,88
Đồng 0,30 Kali 0,55 Si 1,11
Kẽm 0,35 Xesi 0,66 PbS 4,14
Nhôm
0,36
Canxi
0,75
CdS
0,90
e. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
+Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - ht.
+Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rỏ một trong hai tính chất trên. Khi tính chất sóng thể hiện
rỏ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
+Sóng điện từ có bưc ng càng ngắn, phôtôn có ng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện càng , như hiện
tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, khnăng phát quang…,còn tính chất sóng càng mờ nhạt.
Ibảo hòa
I
O Uh U
GV: Đòan Văn Lượng Email: doanvluong@gmail.com ; doanvluong@yahoo.com Trang 3
+Trái lại sóng điện t có bưc sóng càng dài, phôn ứng với nó ng lưng càng nhỏ, thì tính chất sóng lại thể hiện
rỏ hơn như ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc, …, còn tính cht hạt thì mờ nhạt.
II. Hiện tượng quang điện trong.
a. Chất quang dẫn: Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện m khi không bị chiếu sáng và dn điện tốt khi bị
chiếu ánh sáng thích hợp.
b. Hiện tượng quang điện trong:Hin tượng ánh sáng giải phóng c electron ln kết đ chúng trthành các electron
dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dn điện, gọi là hin tượng quang điện trong.
c. Quang điện trở: Được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đi
khi cưng độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thích hợp.
d. Pin quang điện: Pin quang đin nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành đin năng. Hoạt
động của pin da trên hiện tượng quang điện trong của một schất n dẫn ( đồng ôxit, sêlen, silic,...). Suất điện động
của pin thường có giá trị từ 0,5 V đến 0,8 V
Pin quang điện (pin mặt trời) đã trthành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu vùng xa, trên các vệ tinh nhân tạo,
con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy nh bỏ túi. …
III. So sánh hiện tưng quang điện ngoài và quang điện trong:
So sánh
Hi
ện t
ư
ợng quan
g đi
n ngo
ài
Hi
ện t
ư
ợng quang dẫn
Vật liệu Kim loại Chất bán dẫn
ớc sóng as kích thích
Nh
ỏ, năng l
ư
ng lớn (nh
ư tia t
ngoại)
V
ừa, năng l
ư
ợng trung b
ình (as nhìn th
y..)
Do ưu điểm chỉ cần as kích thích có năng lượng nhỏ (bước sóng dài như as nhìn thy) nên hiện tượng quang điện trong
được ứng dụng trong quang điện trở (đin trở thay đi khi chiếu as kích thích, dùng trong các mạch điều khiển tự động)
và pin quang điện (biến trực tiếp quangng thành điện năng)
IV. Hiện tượng quangPhát quang.
a. Sphát quang
+ Có một số chất khi hấp thụ ng lượng dưới một dạng nào đó, thì kh năng phát ra các bức xạ điện từ
trong miền ánhng nhìn thy. Các hiện tượng đó gọi là sự phát quang.
+ Mi chất phát quangmột quang ph đặc trưng cho nó.
b.Huỳnh quang lân quang- So sánh hiện tượng huỳnh quang và lân quang:
So sánh Hiện tượng huỳnh quang Hiện tượng lân quang
V
t liệu phát quang
Ch
ất khí hoặc chất lỏng
Ch
t rắn
Thời gian phát quang
R
t ngn, tắt rất nhanh sau khi tắt as
kích thích
Kéo dài m
ột kh
o
ảng thời gian sau khi tắt as kích
thích (vài phần ngàn giây đến vài giờ, tùy cht)
Đặc điểm - ng dụng As hunh quang luôn có bưc sóng dài
hơn as kích thích (năng lượng bé hơn -
tần số nhỏ hơn) . Dùng trong đèn ống
Biển báo giao thông, ...
c. Định luật Xtốc về sự phát quang( Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang )
Ánh sáng phát quang có bước sóng hq dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích kt:
hf hq < hfkt => hq > kt.
d.Ứng dụng của hiện tượng phát quang: Sdụng trong các đèn ống đthắp sáng, trong các màn hình ca
dao động kí điện tử, tivi,ynh. Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
V. Mẫu nguyên tử Bo.
a. Mẫu nguyên tử của Bo +Tiên đề về trạng thái dừng
-Nguyên tch tồn tại trong một strạng ti năng lượng xác định En, gọi là các trng thái dừng. Khi trạng thái
dừng, nguyên t không bức xạ.
-Trong các trng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo bán kính
hoàn toàn xác định gi là qu đạo dừng.
-Công thức tính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô: rn = n2r0, vi n là số nguyên
r0 = 5,3.10-11 m, gi là bán kính Bo (lúc e ở quỹ đạo K)
Tr
ạng thái
ừng
5
Tên qu
đạo
ừng
K
L
M
N
O
P
Bán kính:
r
n
= n
2
r
0
r
0
4r
0
9r
0
16r
0
25r
0
36r
0
ng lượng e Hidro: 2
13,6
( )
n
E eV
n
= -
2
13,6
1
-
2
13,6
2
-
2
13,6
3
-
2
13,6
4
-
2
13,6
5
-
2
13,6
6
-
Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô: 2
13,6
( )
n
E eV
n
= - Với n N*.
GV: Đòan Văn Lượng Email: doanvluong@gmail.com ; doanvluong@yahoo.com Trang 4
-Bình thường, nguyên ttrạng thái dừng năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái bản. Khi hấp thụ năng lượng
thì nguyên tchuyển lên trạng thái dừng năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích. Thời gian nguyên t
trạng ti kích thích rất ngắn (cỡ 10-8 s). Sau đó nguyên tử chuyển về trạng thái dừng năng lượng thấp hơn cuối
cùng v trạng ti cơ bản.
+ Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên t
-Khi nguyên t chuyển ttrạng thái dừng ng lượng En sang trạng thái dừng năng lượng Em nhhơn thì
nguyên t phát ra một phôtôn năng lượng: = hfnm = En – Em.
-Ngược lại, nếu nguyên ttrạng thái dừng có năng lưng Em hấp thđược một phôtôn có năng lượng hf đúng
bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng năng lượng En lớn hơn.
-Schuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En ứng với sự nhảy của electron từ qu đạo dừng có n kính
rm sang qu đạo dừng có bán kính rn và ngưc lại.
b. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hidrô
-Nguyên t hiđrô có các trạng thái dừng khác nhau EK, EL, EM, ... .
Khi đó electron chuyển động trên các qu đạo dừng K, L, M, ...
-Khi electron chuyển từ mức năng lưng cao (Ecao) xuống mức năng
ng thấp hơn (Ethấp) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng xác định: hf = Ecao – Ethấp.
-Mỗi phôtôn tn sf ứng với một sóng ánh ng đơn sắc bước sóng = f
c, tức là một vạch quang ph một
màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải quang phổ phát xạ của hiđrô là quang phổ vạch.
-Ngưc lại nếu một nguyên thiđrô đang một mức năng lượng Ethấp nào đó mà nằm trong một chùm ánh sáng
trắng, trong đó tất cả các phôtôn năng lượng tlớn đến nhỏ khác nhau, thì lập tức nguyên tđó shp thụ một
phôtôn có năng lưng phù hợp = Ecao – Ethấp để chuyển lên mức năng lượng Ecao. Như vậy, một sóng ánh sáng đơn sắc
đã bhấp thụ, làm cho trên quang ph liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó quang phổ hấp th của nguyên t hiđrô
cũng là quang ph vạch.
VI. Sơ lưc về laze.
Laze là một nguồn sáng phát ra một chùmng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
a.. Đặc điểm của laze
+ Laze có tính đơn sắc rất cao.
+ Tia laze là chùmng kết hợp (các phôtôn trong chùm có ng tần số và cùng pha).
+ Tia laze là chùmng song song (có tính định hướng cao).
+ Tia laze có cường độ lớn. Ví dụ: laze rubi (hồng ngọc) có cường độ tới 106 W/cm2.
b. Một số ứng dụng của laze
+ Tia laze được ng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt), .
+ Tia laze dùng truyền thông thông tin bằng p quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ, ...
+ Tia laze dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chbảng, bản đồ, thí nghiệm quang học ở trưng phổ thông, ...
+ Tia laze được ng trong đo đạc , ngắm đưởng thẳng ...
+ Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi, ...chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
B. CÁC DNG BÀI TẬP
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN:
1. Các công thức:
+Năng lượng của phôtôn ánhng: = hf . Trong chân không: =
hc .
+Công thức Anhxtanh: hf =
hc = A +
2
1mv 2
max0 =
0
hc + Wdmax;
+Giới hạn quang điện : 0 =
A
hc ; Công thoát ca e ra khi kim loi :
0
.
ch
A
v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khi catt
f, tần số, bước sóng của ánh ng kích thích
+ Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK Uh (Uh < 0):
2
0 ax
2
M
h
mv
eU = Uh gọi là hiu điện thế hãm
u ý: Trong mt số bài toán người ta ly Uh > 0 thì đó là độ lớn.
+ Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax khoảng cách cực đại dMax electron chuyển đng
trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức: 2
ax 0 ax ax
1
2
M M M
e V mv e Ed
= =
h
ấp thụ
b
ức xạ
hf
mn
E
n
E
m
hf
nm
GV: Đòan Văn Lượng Email: doanvluong@gmail.com ; doanvluong@yahoo.com Trang 5
+ Với U là hiệu điện thế giữa anot và catot, vA là vn tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = v0Max
vận tốc ban đầu cực đại ca electron khi rời catốt thì:
2 2
1 1
2 2
A K
e U mv mv
= -
+Shạt photôn đập vào: λ
pt pt
λ
N = =
ε hc
+Công suất của nguồn sáng:
nP
n là số photon phát ra trong mỗi giây.
là lưng tử ánh sáng.
+Cường độ dòng quang điện bão hòa: enI ebh (Giả sử n= ne , với n là s electron đến được Anốt)
e
n là squang electron bức ra khi catot mi giây = n số electron tới anot mỗi gy
e
điện tích nguyên tố.
+Hiu điện thế hãm:
0
1
/ /
2
h e
eU m v
+Hiu suất lượng tử:
n
n
He
Hay : bh
I hc
H = p
λ e
e
n là số electron bức ra khỏi catot kim loại mỗi giây.
n số photon đập vào catot trong mỗi giây.
2. Các HẰNG SỐ Vt Lý và ĐỔI ĐƠN VỊ Vt Lý :
+Hng s Plank: h = 6,625.10-34 J.s
+Vn tc ánh sáng trong chân không: c = 3.108 m/s
+Điện tích nguyên t: |e| = 1,6.10-19 C; hay e = 1,6.10-19 C
+Khi lượng ca e : m (hay me ) = 9,1.10-31 kg
+Đổi đơn vị: 1eV=1,6.10-19J. 1MeV=1,6.10-13J.
+Các hằng số được cài sẵn trong máy tinh cầm tay Fx570MS; Fx570ES; 570ES Plus bằng các lệnh:
[CONST] Number [0 40] ( xem các mã lệnh trên nắp của máynh cm tay ) .
Lưu ý : Khi tính toán dùng y nh cầm tay,y theo yêu cầu đề bài th nhập trực tiếp các hằng số từ đ
bài đã cho, hoc nếu muốn kết quchính xác n thì nên nhập các hằng số thông qua các lnh CONST
[0 40] đã được cài đặt sẵn trong y tinh! (Xem thêm bảng HẰNG SỐ VẬT LÍ dưới đây)
Bng Các hằng số vt lí :
Hằng số vật lí Mã s Cách nhập máy :
570MS bm: CONST 0 40 =
570ES bấm: SHIFT 7 0 40 =
Giá tr hiển thị
Khi lượng prôton (mp) 01 Const [01] = 1,67262158.10-27 (kg)
Khi lượng nơtron (mn) 02 Const [02] = 1,67492716.10-27 (kg)
Khối lượng êlectron (me) 03 Const [03] = 9,10938188.10-31 (kg)
Bán kính Bo (a0) 05 Const [05] = 5,291772083.10-11 (m)
Hằng số Plăng (h) 06 Const [06] = 6,62606876.10-34 (Js)
Khi lượng 1u (u) 17 Const [17] = 1,66053873.10-27 (kg)
Điện tích êlectron (e) 23 Const [23] = 1,602176462.10-19 (C)
S Avôgađrô (NA) 24 Const [24] = 6,02214199.1023 (mol-1)
Hằng số Bônzơman (k) 25 Const [25] = 1,3806503.10-23 (SI)
Th tích mol khí điều kiện tiêu
chuẩn (Vm)
26 Const [26] = 0,022413996 (m3)
Hằng số khí lí tưởng (R) 27 Const [27] = 8,314472 (J/mol.K)
Tốc độ ánh sáng trong chân
không (C0) hay c
28 Const [28] = 299792458 (m/s)
Gia tốc trọng trường tại mặt đất (g) 35 Const [35] = 9,80665 (m/s2)