ĐỊNH GIÁ BT ĐỘNG SN
1/ Khái nim định giá:
là loi hot động chuyên môn va mang tính kinh tế k thut, tính pháp lý, va mang
tính xã hi. hình thành, tn ti và phát trin gn lin vi s hình thành, tn ti và phát
trin ca th trường. Định giá tài sn là hình thc phân tích kinh tế ng dng.
Định giá được mt s tác gi định nghĩa như sau:
- Định giá là s ước tính v giá tr ca các quyn s hu tài sn c th bng hình thái
tin t cho mt mc đích đã được xác định ( GS. W. Sealrooke - vin đại hc
Portsmouth – Vương quc Anh)
- Định giá là mt khoa hc v ước tính giá tr cho mt mc đích c th ca mt tài
sn c th, ti mt thi đim xác định,có cân nhc đến tt c các đặc đim ca tài sn
cũng như xem xét tt c các yếu t kinh tế căn bn ca th trường, bao gm các loi
đầu tư la chn.( GS. Lim Lan Yuan – khoa xây dng và bt động sn - đại hc quc
gia Singapore)
Theo điu 4 Pháp lnh s 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 5 năm 2002 quy
định: “Thm định giá là vic đánh giá hoc đánh giá li giá tr tài sn phù hp vi
th trường ti mt thi đim nht định theo tiêu chun Vit Nam hoc thông l quc
tế”.
Các loi tài sn, hàng hoá, dch v do Nhà nước định giá Thm quyn định giá
Căn c Mc 4 sa đổi Điu 7 Ngh định 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 v vic
sa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định s 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 ca Chính ph, c th:
Tài sn, hàng hoá, dch v do Nhà nước định giá
1. Danh mc tài sn, hàng hoá, dch v do Nhà nước định giá, bao gm:
a) Đất đai, mt nước;
b) Rng;
c) Tài nguyên quan trng khác;
d) Nhà thuc s hu nhà nước cho thuê hoc bán. Nhà xã hi, nhà công v;
đ) Hàng d tr quc gia;
e) Tài sn nhà nước là công trình kết cu h tng phc v li ích quc gia, li ích công
cng;
g) Hàng hóa, dch v được sn xut theo đặt hàng ca Nhà nước; sn phm, dch v
công ích được cơ quan nhà nước có thm quyn đặt hàng, giao kế hoch;
h) Hàng hóa, dch v thuc lĩnh vc độc quyn nhà nước theo quy định ca pháp lut;
i) Đin;
k) Dch v chuyn ti đin; dch v đấu ni lưới đin truyn ti, phân phi đin; dch v
điu độ h thng đin; dch v điu hành giao dch th trường đin lc; các dch v ph
tr, điu tiết th trường đin lc, tham gia th trường đin;
l) Dch v vn chuyn hàng không ni địa; dch v ct cánh, h cánh; điu hành bay đi,
đến; h tr bo đảm hot động bay; soi chiếu an ninh; phc v hành khách; dch v khác
ti cng hàng không, sân bay;
m) Dch v đối vi thư cơ bn (thư thường) trong nước có khi lượng đến 20 gram; dch
v đin thoi ni ht; dch v bưu chính, vin thông công ích; dch v bưu chính dành
riêng;
n) Nước sch cho sinh hot;
o) Dch v vn chuyn hành khách công cng bng xe buýt trong đô th, khu công
nghip;
p) Dch v vn chuyn hành khách công cng bng đường st trong đô th;
q) Thuc phòng và cha bnh cho người do ngân sách nhà nước và bo him y tế chi
tr;
r) Hàng hóa được tr giá; tr cước vn chuyn; dch v vn chuyn, cung ng hàng hoá
và dch v thiết yếu phc v đồng bào min núi, vùng sâu, vùng xa;
s) Báo Nhân dân, báo cơ quan ngôn lun ca Đảng b Đảng Cng sn Vit Nam các
tnh, thành ph trc thuc Trung ương.
2. Căn c quy định ti đim 1 khon 4 Điu 1 Ngh định này, Th tướng Chính ph điu
chnh danh mc tài sn, hàng hoá, dch v do Nhà nước định giá cho phù hp để áp
dng trong tng thi k.
3. B trưởng B Tài chính trình Th tướng Chính ph quyết định trong trường hp cn
điu chnh danh mc tài sn, hàng hóa, dch v do Nhà nước định giá quy định ti đim
1 khon 4 Điu 1 Ngh định này.”
Khon 9 điu 4 Lut Kinh doanh bt động sn quy định: “Định giá bt động sn là hot
động tư vn, xác định giá ca mt bt động sn c th ti mt thi đim xác định”
2/ Định giá bt động sn
Định giá tài sn là vic đánh giá hoc đánh giá li giá tr ca tài sn phù hp vi th
trường ti mt địa đim, thi đim nht định theo tiêu chun Vit Nam hoc thông l
quc tế.
Định giá Bt động sn là tính toán v tài sn v giá tr ca các quyn s hu bt động
sn c th bng hình thc tin t cho mt mc đích đã được xác định rõ trong nhng
điu kin ca mt th trường nht định vi nhng phương pháp phù hp.
Mc đích định giá tài sn nói chung và định giá bt động sn nói riêng có th phân thành
rt nhiu loi:
mc đích bo toàn tài sn,
mua bán bt động sn,
chuyn đổi quyn s hu tài sn
thế chp,
tính thuế,
thanh lý tài sn:
a. Bo toàn tài sn.
- Định giá tài sn phc v cho khu hao tài sn:
- Định giá tài sn làm cơ s thc hin bo him tài sn, bi thường và đánh giá tài sn.
b. Mua bán tài sn :
Định giá bt động sn làm cơ s để người có tài sn đặt mc giá bán khi đưa bt động
sn vào th trường.
Người mua bt động sn cũng có th nh các đơn v tư vn làm dch v định giá bt
động sn làm cơ s cho vic quyết định mua bt động sn đó vi giá như thế nào là phù
hp .
c. Biến động ch quyn tài sn ca doanh nghip.
C phn hoá doanh nghip nhà nước.
Doanh nghip góp vn hp tác kinh doanh và xí nghip liên doanh.
Hp nht hoc sát nhp doanh nghip.
Bán doanh nghip.
Cho thuê.
d. Chuyn nhượng bt động sn.
e. Đinh giá làm cơ s cho vic bi thường:
- Trong vic đền bù gii phóng mt bng thc hin các d án đầu tư .
- Bi thường thit hi cho người b thit hi khi có s c do người khác gây ra.
f. Định giá phc v vic thế chp vay vn :
2
Do quy định ca Ngân hàng khi làm th tc vay vn để kinh doanh phi có tài sn
thế chp , tài sn thế chp phi được định giá để làm cơ s vic xét cho vay .
Mc đích định giá là để bo đảm s an toàn cho ngân hàng. Do đó vic định giá tài tn ,
bt động sn là cn thiết.
g. Xác định giá tr tài sn để c phn hoá.
- Khi c phn hoá doanh nghip nhà nước bt buc phi định giá tài sn theo quy định
ca B Tài chính.
- Khi doanh nghip phát hành c phiếu ra công chúng .
h. Hch toán kế toán.
Trong báo cáo tài chính ca doanh nghip và kê khai np thuế hàng năm ca doanh
nghip phi kê khai giá tr tài sn doanh nghip nên cn phi định giá tài sn trong đó có
bt động sn.
i. Thanh lý tài sn
Trong hot động kinh doanh có vic thanh lý tài sn cũng cn định gái tài sn, bt động
sn làm cơ s đặt mc giá sàn để tiến hành các th tc đấu giá hoc xét bán thanh lý tài
sn
Định giá bt động sn là hình thc phân tích kinh tế ng dng.
Định giá bt động sn thc cht là định giá đất và định giá các tài sn gn lin vi đất
(nếu có).
Trong trường hp bao gm c vic định giá các tài sn gn lin vi đất, thì cũng không
th vì thế mà tách chúng hoàn toàn độc lp nhau, vì bt động sn là mt đơn v thng
nht, thng nht v quyn chiếm hu, quyn s dng và v mc đích s dng.
Hơn na do bt động sn là mt tài sn không di di được nên giá tr bt động sn luôn
luôn chu s tác động bi nhiu yếu t.
S lượng các yếu t và mc độ nh hưởng ca mi yếu t đến giá tr ca bt động sn là
không ging nhau, chúng tùy thuc vào tng loi bt động sn, tng v trí ca bt động
sn.
Vì vy, vic xác định các quyn đối vi bt động sn, nhng yếu t và mc độ nh
hưởng chúng đến giá tr ca bt động sn là rt khó khăn, phc tp và đó cũng chính là
công vic ca người định giá cn gii quyết.
3/ Định giá đất:
Định giá đất là s ước tính v giá tr ca đất bng hình thái tin t cho mt mc đích
s dng đã được xác định, ti mt thi đim xác định.
Đất đai là mt tài sn đặc bit. Giá đất ngoài các yếu t v không gian, thi gian,
kinh tế, pháp lý, nó còn b tác động bi các yếu t tâm lý, xã hi.
Vì vy, định giá đất ch có ths ước tính v mt giá tr mà không th tính đúng,
tính đủ như định giá các tài sn thông thường.
4/Định giá tài sn
Trong khoa hc chính tr - kinh tế hc hàng hóa là sn phm do con người to ra, nó
có giá tr kinh tế và giá tr s dng.
Giá tr ca hàng hóa được xác định bng lao động xã hi ( lao động vt hóa và lao
động sng) ca người sn xut hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Chúng được tính theo công thc tng quát sau đây:
G(h) = C+ K
Trong đó:
G(h): Giá tr hàng hóa
C : Giá tr lao động vt hóa
K: Giá tr do lao động sng - sc lao động to ra;
K = V + m
3
Trong đó:
V: Giá tr sc lao động
m: Chênh lch gia gía tr mi do sc lao động to ra và giá tr sc lao động.
K: Giá tr do lao động sng - sc lao động to ra;
Trong kinh tế hc Mác gi là giá tr thng dư:
G(h) = C + V + m.
C : Giá tr lao động vt hóa
5/ Quy định chung v định giá bt động sn
5.1/ Nguyên tc hot động định giá bt động sn
1. T chc, cá nhân khi kinh doanh dch v định giá bt động sn bt động sn phi
thành lp doanh nghip hoc hp tác xã, đăng ký kinh doanh dch v bt động sn theo quy
định ca pháp lut (sau đây gi là t chc, cá nhân định giá bt động sn).
2. Vic định giá bt động sn phi da trên các tiêu chun :
k thut,
tính cht,
v trí,
quy mô,
thc trng ca bt động sn
giá th trường ti thi đim định giá.
3. Vic định giá bt động sn phi :
độc lp,
khách quan,
trung thc
tuân th pháp lut.
5.2/ Chng thư định giá bt động sn
1. Chng thư định giá bt động sn bao gm nhng ni dung sau đây:
a) Bt động sn được định giá;
b) V trí, quy mô ca bt động sn;
c) Tính cht và thc trng ca bt động sn;
d) Tình trng pháp lý ca bt động sn;
đ) Các hn chế ca bt động sn;
e) Phương pháp định giá bt động sn;
g) Thi đim định giá bt động sn;
h) Giá ca bt động sn;
i) Các ni dung khác.
2. Chng thư định giá bt động sn là căn c để các bên tham kho khi đàm phán và quyết
định giá mua bán, chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê mua bt động sn.
3. Chng thư định giá bt động sn được lp thành ba bn, có giá tr pháp lý như nhau, hai
bn giao cho khách hàng, mt bn lưu ti t chc, cá nhân định giá bt động sn.
5.3/ Quyn ca t chc, cá nhân định giá bt động sn
1. Thc hin dch v định giá bt động sn theo quy định ca Lut này và các quy định
khác ca pháp lut có liên quan.
2. Yêu cu khách hàng cung cp thông tin, tài liu có liên quan đến bt động sn làm cơ s
cho vic định giá.
3. Thu thp thông tin v chính sách, pháp lut v kinh doanh bt động sn.
4. Yêu cu khách hàng tr tin dch v theo tha thun trong hp đồng.
4
5. Thuê t chc, cá nhân định giá khác thc hin vic định giá bt động sn trong phm vi
hp đồng định giá bt động sn vi khách hàng nhưng phi chu trách nhim trước khách
hàng v kết qu định giá.
6. Đơn phương chm dt hoc hy b hp đồng định giá bt động sn khi khách hàng vi
phm điu kin để đơn phương chm dt hoc hy b hp đồng do hai bên tha thun trong
hp đồng hoc theo quy định ca pháp lut.
7. Các quyn khác theo quy định ca pháp lut.
5.4/ Nghĩa v ca t chc, cá nhân định giá bt động sn
1. Thc hin tha thun theo hp đồng định giá bt động sn vi khách hàng.
2. Giao chng thư định giá bt động sn cho khách hàng và chu trách nhim v chng thư
đó.
3. Mua bo him trách nhim ngh nghip định giá bt động sn.
4. Thc hin chế độ báo cáo theo quy định ca pháp lut; chu s thanh tra, kim tra ca cơ
quan nhà nước có thm quyn.
5. Lưu tr h sơ, tài liu v định giá bt động sn.
6. Bi thường thit hi do li ca mình gây ra.
7. Thc hin nghĩa v v thuế, các nghĩa v tài chính khác theo quy định ca pháp lut.
8. Các nghĩa v khác theo quy định ca pháp lut.
2. H sơ xin cp chng ch định giá bt động sn bao gm:
a) Đơn xin cp chng ch định giá bt động sn có xác nhn ca U ban nhân dân xã,
phường, th trn nơi cư trú ca người xin cp chng ch, kèm theo nh ca người xin cp
chng ch;
b) Bn sao bng tt nghip cao đẳng tr lên;
c) Bn sao giy chng nhn đã qua đào to v định giá bt động sn.
3. y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc trung ương ch đạo và t chc cp chng ch
định giá bt động sn.
4. Chính ph quy định c th vic đào to v định giá bt động sn; cp, thu hi chng ch
định giá bt động sn và vic qun lý hành ngh định giá bt động sn.
6/ VAI TRÒ CA NGƯỜI ĐỊNH GIÁ BT ĐỘNG SN TRONG TH TRƯỜNG
BT ĐỘNG SN
Vi s giúp đỡ, tư vn ca các nhà định giá và giá ước lượng phn ánh đúng giá tr th
trường, người dân s không b thit thòi trong các giao dch mua bán hoc trao đổi đặc
bit khi h b thiếu thông tin v th trường.
Các giao dch v tha kế, thế chp v.v... cũng s có tính công bng hơn.
Vic xác định giá bt động sn sát vi giá tr th trường giúp cho các giao dch như đánh
thuế chuyn quyn s dng đất, thuế s dng đất, thế chp được thc hin mt cách trôi
chy.
Có 2 cách để tính thuế đối vi cá nhân có hot động chuyn nhượng bt động sn như sau:
(1) Thu nhp t chuyn nhượng bt động sn ( tính trên thc lãi thì áp dng mc thuế
sut 25%)
(2) Thu nhp t chuyn nhượng bt động sn ( tính trên giá chuyn nhượng thì áp dng
mc thuế sut 2%). Có th chn la 1 trong 2 cách tính trên để tính khon thuế phi np
khi chuyn nhượng bt động sn.
Điu này cũng rt quan trng trong vic đánh giá giá tr doanh nghip khi c phn hoá
mt cách chính xác, do trước đây giá tr ca đất đai ca các doanh nghip nhà nước
thường chưa được tính đến hoc nếu có thường mc thp khác xa giá tr th trường, vì
vy, nếu giá tr đất đai trong quá trình c phn hoá không được đánh giá li thì ngân sách
nhà nước s b tht thoát ln.
5