CHIN LƯỢC VÀ CƠ CU
T CHC LC LƯỢNG BÁN HÀNG CÔNG TY
1. Chiến lược bán hàng trong chiến lược tng th ca công ty
2. Thiết kế mô hình t chc lc lượng bán hàng
3. Thay đổi cơ cu t chc lc lượng bán hàng
4. Ví d đin hình v s thay đổi cơ cu lc lượng bán hàng ca công ty Xerox
Bài tp tình hung: Công ty Schmitt Meats
Tóm tt
Mc đích ca chương này là cung cp nhng hiu biết v hot động bán hàng
cá nhân và qun tr bán hàng thích hp trong chiến lược và t chc ca Công ty. Đầu
chương tho lun sơ qua v chiến lược tng th và mi quan h ca nó vi chiến lược
kinh doanh và chiến lược marketing. Nhng ni dung quan trng này s to nn tng
cho phn tiếp theo v vic xây dng điu hành mt cơ cu t chc lc lượng bán
hàng c th. Phn cui ca chương đưa ra nhng nguyên tc đánh giá, nhng
phương án t chc lc lượng bán hàng, mô t khái quát ti sao công ty thiết b văn
phòng Xerox thay đổi cách t chc lc lượng bán hàng ca h
Điu gì đã khiến cho mt trong s nhng công ty mnh và ni tiếng hàng đầu
thế gii nhn mnh vai trò ca bán hàng cá nhân trong chiến lược tng th ca
mình? Ti sao vic bán hàng cá nhân đợc xem là mt trong nhng cách tt nht để
tái thiết lp và duy trì quan h vi khách hàng?
Li gii đáp cho nhng câu hi trên và nhng vn đề khác liên quan đến bán
hàng cá nhân và qun tr bán hàng trong chiến lưc và cơ cu t chc ca Công ty là
nhng mc tiêu ca chương này
1. Chiến lược bán hàng trong chiến lược tng th ca công ty
Để hiu được vic qun lý bán hàng và bán hàng cá nhân có nh hưởng và v
trí như thế nào trong cơ cu và chiến lược ca công ty chúng ta cũng phi nm được
nhng hiu biết cơ bn v vic xây dng chiến lược và thc hin chiến lược y ca
công ty.
Tính th bc trong vic xây dng chiến lược
Như được mô t trong hình 2.1, cu trúc t chc ca Công ty thường là mang
hình kim t tháp. Đỉnh ca kim t tháp này chính là Hi đồng giám đốc và Ch tch
Hi đồng qun tr (CEO) và mt s chuyên viên điu hành khác na. Đối vi công ty
dù ln hay nh thì hình dng ca sơ đồ này thông thường là ging nhau. Đim khác
bit, có chăng, là quy mô, kích thước ca sơ đồ mà thôi. Dưới quyn ca nhng
chuyên viên cao cp này là hàng lot nhng cán b tha hành có trách nhim điu
hành hot động ca nhng thành t trong công ty sao cho có nhiu li nhun nht.
Hình 2.1. Cơ cu có tính cp bc tng hp
Trong dng t chc này, Ch tch Hi đồng qun tr (CEO), cùng vi Ban giám
đốc và nhng chuyên viên qun lý cp cao đặt ra nhng mc tiêu và chiến lược cho
toàn công ty. Cp tha hành kế tiếp s ln lượt căn c vào nhng mc tiêu đã được
cp trên đề ra như đã nêu trên, đưa ra nhng mc tiêu cp độ tha hành ca
mình. Vì vy, nhng mc tiêu và chiến lược tng th s là căn c để nhng cp tha
hành thp hơn đặt ra mc tiêu và xây dng chiến lược cp ca h. Vic tuân th
thc hin đúng nhng mc tiêu chiến lược do cp trên đề ra trong vic xây dng
chiến lược và đặt ra mc tiêu ca các cp tiếp theo s bo đảm rng nhng chiến
lược kinh doanh và tiếp th ca tng cp tha hành s cng c hơn na chiến lược
tng th ch không phi gây cn tr cho nó.
Do vy, mc tiêu và chiến lược tng th cui cùng s nh hưởng đến cơ cu
ca lc lượng bán hàng và thm chí đến tng hành vi hàng ngày ca giám đốc qun
lý bán hàng cũng như người đại din bán hàng.
Xây dng chiến lược tng th
Nhng chuyên viên tha hành cp tng th s đánh giá xem xét v điu kin
môi trường xung quanh, đánh giá nhng ngun lc ca công ty, đặt ra nhng mc
tiêu tng th và xây dng chiến lược tng th đưa ra hướng phát trin ca Công ty.
Bn cn xác định được mình phi đi đến đâu, phi đạt được nhng thành công
trong vic y hay có th hoàn thành được hay không. Các công ty cũng cn phi có
nhng mc tiêu rõ ràng để phn đấu đạt được. Chng hn Giám đốc ca mt công ty
hóa cht nht trí theo đui ba mc tiêu chính yếu:
1. Thay đổi cơ cu sn phm hóa cht tng hp có th tái chế được hin nay da
trên cơ s m rng vn sang mt cơ cu mi vi nhng sn phm hóa cht
đặc bit có th đem li ti thiu 25% thu nhp trước thuế.
2. Phn đấu đạt được v trí cao nht trong ngành v c hai mt tc
độ gia tăng li nhun bình quân và th phn trong năm y.
3. Ti thiếu phi đạt được mt đim có ý nghĩa nào đó.
Nhng mc tiêu trên đã to ra nhng hướng đi c th cho nhng cp tha hành
trung gian. Hơn na, nhng mc tiêu trên đây có liên h trc tiếp vi nhng mc tiêu
kinh doanh hàng năm ca tng b phn trong công ty và cũng liên h mt thiết vi
nhng khon tin thưởng cho nhng nhân viên phn đấu đạt được mc tiêu ca
Công ty đề ra. Mi quan h trc tiếp gia nhng mc tiêu và nhng khon tin
thưởng cho nhng cán b điu hành nhng b phn ca công ty cho thy rng nhng
mc tiêu tng th đã được các cp thu hiu và thi hành đúng đắn.
Chiến lược tng th
Chiến lược là "Mt lot nhng quy định, quyết tâm hung dn hay ch đạo
nhng nhà qun lý ca mt xí nghip đạt đến nhng mc tiêu dài hn ca h". Chiến
lược s to ra:
- Hướng phát trin mà công ty phi tuân theo trong môi trường đã đưc xác định.
- Hướng dn, ch đạo vic tính toán phân b các ngun lc.
- Nó cũng đưa ra logic để hp nht nhng xu thế phát trin mang tính cc b
ca tng b phn trong Công ty, theo cùng mt hướng đi.
Trong vic xác định hướng phát trin cũng như hướng dn đánh giá các ngun
lc, chiến lược tng th đã to ra mt nn tng, mt khuôn thước cho tng b phn
sn xut kinh doanh trong công ty để xây dng nhng kế hoch và chiến lược ca
h.
Mt khi nhng mc tiêu và chiến lược tng th ca công ty đã được xác định,
tt c nhng đơn v kinh doanh chiến lược (SBU) trong công ty phi phi hp vi
nhau trong vic thc hin. Mt đơn v kinh doanh chiến lược (SBU) là mt "nhóm
nhng hot động kinh doanh hay sn phm nào đó hp thành nhng thc th có t
chc đủ ln và tương đối đồng nht để thc hin vic qun lý nhng nhân t chiến
lược nht nh hưởng đến hot động ca h". Trong hình 2.2., mt Công ty dược
phm đã t chc năm b phn ca h thành nhng SBU. Trong s năm b phn này,
có nhng b phn còn có nhng Công ty con hay nhng chi nhánh khác mà mi b
phn này to ra hàng trăm triu đô la thu nhp.
Chiến lược tng th và qun tr bán hàng
Chiến lược tng hp phn ánh nhng đánh giá ca công ty v điu kin, cơ hi
th trường và kh năng li dng nhng cơ hi kinh doanh y ca Công ty. Trong vic
đánh giá y, mi đơn v kinh doanh chiến lược (SBU) được xem xét như mt thành t
ca Công ty. Căn c vào kết qu đánh giá y, công ty quyết định có th m rng
hot động hơn, thu hp li, duy trì như trước hay chuyên môn hóa mt đơn v
chiến lược nào đó. Quyết định y có th rơi vào mt trong bn chiến lược th phn có
th xy ra đối vi đơn v kinh doanh chiến lược (SBU) như sau: Xây dng, duy trì,
thu hoch và gt b.
Có rt nhiu công ty không th thông tin v chiến lược tng th đến cp bán
hàng. Tht bi này vn xy ra mc dù nhng kết qu nghiên cu đã ch ra rng có
nhng mi liên h trc tiếp gia chiến lược marketing và nhng mc tiêu và chính
sách bán hàng. Mi quan h như thế đã được minh ha trong bng 2.1.
Nhng chiến lược th phn
Nhng chính
sách và mc
tiêu bán hàng
Xây dng Duy trì Thu hoch Gt b
Xây dng
doanh s
Duy trì doanh
s
Ct gim chi
phí bán hàng
Gim ti thiu chi
phí bán hàng
Nhng mc tiêu
bán hàng cơ
bn Quan h cht
ch vi nhng
- Cng c v trí
trong th
Ch nhm vào
nhng khách
Gim hàng d tr
phân phi trường
- Quan h
thêm vi mt
s đim bán
khác na
hàng quan
trng, mang li
li nhun cao
mà thôi
Nhng nhim
v chính yếu
ca hot động
bán hàng
Đến tiếp xúc
vi khác hàng
mi và khách
hàng ti
m
năng
Tiếp xúc có ch
đích mt s
khách hàng
hin có
Tiếp xúc và
phc v mt s
khách hàng
quan trng
nht, mang li
nhun nht mà
thôi
Ct hn d tr
Cung ng dch
v mc cao
Gia tăng mc
cung ng dch
v mt s
khách hàng
hin có
Loi b nhng
khách hàng
không my
quan trng.
Gim dch v
Gim d tr
Ct hn dch v
Thu thp
thông tin phn
h
i ca sn
phm/th
trường
Tiếp xúc khách
hàng mi
Cung cách đãi
ng được đề
ngh
Lương và mt
s khuyến
khích khác
Lương cng
hoa hng và
tin thưởng
Lương (có th
cng thêm ti
n
thưởng nào đó)
Lương
Bng 2.1: Chiến lược th phn và nhng chính sách v lc lượng bán hàng
Xây dng
Chiến lược "xây dng" là chiến luc m rng, phn ánh chiến lược phát trin
ca mt đơn v kinh doanh chiến lược (SBU) trong mt th trường hoc mt s hoc
th trường c th. Căn c trên nhng kết qu điu tra th trường th hin rng điu
kin th trường là thun li và công ty có th thành công vi mt th phn nào đó,
ban qun tr mi quyết định dành nhng ngun lc quan trng, cơ bn ca Công ty
(tin vn, thi gian, nhân lc) vào th trường này để gia tăng th phn và li nhun.