1
SAU THU HOAÏCH
COÂNG NGHEÄ
45 TIEÁT
Mỹ Linh
22/10/2009
Thị ThS. Trương Email: mylinhstu@yahoo.com Phone: 0978346469
TRƯƠNG THN MỸ LINH
2
Mục tiêu của môn học
:
viên
Sinh (cid:206)Kiến thức cơ bản về hệ thống công nghệ sau thu hoạch. (cid:206) Các giải pháp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch. (cid:206) Kiến thức về nguyên liệu, bảo quản và chế biến các nông
22/10/2009
sản thực phNm.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
3
Tài
liệu học tập
4th 1.
Postharvest ( Tài
2. Technology khảo tham liệu sản sau thu hoạch.
Diên. Công ngành
3. thuộc
Nam trong nông hóa. NXB nghiệp. 2002
4.
5.
Horticulture training manual. Horticulture training and research Center,
6. A manual
3rd edition 1995.
22/10/2009
7. food losses fruits, vegetables
TRƯƠNG THN MỸ LINH
Ron will , Barry Mc Glasson. editor, Sydney 2052 Australia, 1998 chính) Trần nông Minh Tâm. Bảo quản chế biến NXB Nông nghiệp Tp. HCM 1997. nghệ hoạch Dõan Lê thu sau hội nhập và tòan cầu thế xu nghiệp Việt Nông AuSAiD: Research Methodology in Post Harvest technology, 2001 PHTRC: ASEAN postharvest Postharvest University of the Philipine’s. 1999 handling practices- FAO, Small scale postharvest for horticultural crops- FAO, Prevention of postharvest and root crops a training manual, 1998.
4
Πέμπτη, 22 Οκτωβρίου 2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
5
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
6
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
7
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
8
NỘI DUNG
sau thu hoạch
phát triển của công nghệ sau thu hoạch
tình hình sản xuất lúa gạo –
1. Tầm quan trọng của công nghệ 2. Sự 3. Vài nét khái quát về các phương pháp nhằm cải tiến chất lượng công nghệ 4. Một vài nét về sau thu hoạch đối với ngành
thuỷ sản việt nam
phê sau thu hoạch đối với cà sau thu hoạch đối với rau cũ quả
5. Công nghệ 6. Công nghệ 7. Những vấn đề ưu tiên cho công nghệ sau thu hoạch ở
22/10/2009
Việt nam
TRƯƠNG THN MỸ LINH
9
CAÂU HOÛI
CNSTH.
triển sản phẩm
nào?
trong
nước ta?
1. Bạn hãy trình bày những 2. Theo bạn nước ta nên tập phát bất cập 3. Những
hiểu biết của bạn về phát trung triển CNSTH ở
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
10
1.Tầm quan trọng của công nghệ sau thu hoạch
(cid:153)Công nghệ sau thu hoạch được xemlà sự phát triển ở mức độ cao hơn trong các hoạt động sau thu hoạch. (cid:206)Nhằm giảm tối thiểu mức độ tổn thất đến chất lượng sản phNm (sự hư hỏng thông thường, các biến đổi sinh lý), tạo ra các điều kiện không thuận lợi (hoá học,vật lý môi trường)
suất, thực hiện lực từ sự
việc tăng năng công là
22/10/2009
(cid:153)Tổn thất sau thu hoạch đối với hạt lương thực ở các nước đang phát triển ở mức 20%. Một vụ nổ thành mùa việc giảm thiểu thiệt hại sau thu hoạch. công thành
TRƯƠNG THN MỸ LINH
11
2.Sự phát triển của công nghệ sau thu hoạch
triển và hoạt động sau
sản phNm các nông ngành Phát nghiệp kỹ thuật thu hoạch thống một thể suất và cho kết quả các đối với nhất, kết hợp tốt nhất.
đòi để hỏi hợp nâng thành năng cao
cần đạt
biến và bảo quản sau thu hoạch Để phải
sản phNm mùa
22/10/2009
được mục chế đích kiến thức các bị trang + Khoa các học về đảm bảo vụ học + Khoa đới liên học khoa + Các học xã hội + Khoa
TRƯƠNG THN MỸ LINH
12
SAU THU HOẠCH TẠI ViỆT NAM
VÀI NÉT VỀ
tế nói nông riêng nghiệp
đã và đang
kể Việt qua một trong
đề suất, kết hợp
chung chuyển biến đổi mới sâu sắc, tạo những dân. của người tục 8 năm liền Nam liên Lan. Thái giới, sau nhiều, vấn không năng tăng ra đứng tích nông công nghệ
CÔNG NGHỆ và Nam nói trình quá mức sống cao nâng việc một nước phải nhập khNu gạo, Việt thế 3 trên thứ hàng nghiệp nông cây trồng Nam là nghiệp Việt sau
nông dân hộ
22/10/2009
nhằm giảm tổn thất sau hoạch những đầu từ nhỏ Kinh trải đáng Từ xuất khNu gạo Hiện nay, diện cho đặt được thu quyết tốt giải thu hoạch. Việc này cần phải bắt . lẻ
TRƯƠNG THN MỸ LINH
13
nét hình
3. Vài
tình pháp cao.
về quát khái Các phương sản xuất lúa gạo – nhằm cải tiến chất lượng
nghiệp nông hẹp. Sản xuất một nước nhiệt
Nam là đới là: chủ
Việt là
và chính thực Miền Bắc Miền sông sông
dài sản xuất lương ở Long ở 1,2% tổng diện
50% tổng
toàn đổi, khuyến
Nam. đất nước, tích quốc. Sau khích lúa
vùng yếu. Hai bằng Đồng - Hồng bằng Đồng - Cưu Cửu sông bằng Long chiếm chiếm lúa sản lượng 1989 (thời kỳ đổi mới), chính từ đó sản lượng và dân sông bằng
thống
lúa. Ở
Đồng nhưng năm nông Cửu Đồng tưới tiêu nước chằng một số đồng cánh Hè-Thu thu lúa/ năm. Vụ Long có chịt dẫn nước từ vùng, nông vào hoạch sản lượng thay sách lên. gạo tăng điều kiện canh tác lúa tốt: hệ Long vào Cửu các sông 3 vụ hoạch thu thể có 7-9.
22/10/2009
dân tháng
TRƯƠNG THN MỸ LINH
14
1.1. Tuốt lúa
nổi bật của nghiệp Việt
nông phân sản phNm Nam là tác
Miền Bắc, Trung bằng
tán: ở 0,2-0,3 ha/ hộ. Do diện tích canh tác đập chủ tay. yếu bằng nhiều bình quân 1 ha/hộ. đất Cửu dùng chủ gặt Long, ruộng máy.
Nét Miền Bắc,Trung, canh thấp nênở Ở đồng Thu hoạch sông yếu
khác liệu
nhau, nguyên không
22/10/2009
Sản xuất với đồng nhiều loại giống biến (cid:206)một trong những thách thức cho sản xuất lúa đều cho chế gạo ở Việt Nam không những trong giai đoạn cơ giới hóa ngoài đồng ruộng mà còn cả giai đoạn chế biến sau thu hoạch.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
15
1.2. Phơi, sấy
đề mưa là một vấn điều kiện phơi sấy.
khó do các
mùa
để
khô số khô ngang
và
cho
Mỹ Nam dự định đầu tư nông hộ các dùng suất công nghiệp và máy sấy sấy: máy máy dạng trong dùng lớn hơn có ty công các cho các vào dân, máy dùng cao
22/10/2009
khăn Mùa (cid:206)Mốc là nguy cơ khó tránh khỏi gây hư hỏng và tổn thất hàng hóa, do lượng aflatoxin cao đặc biệt là đối với đậu phọng và bắp. 15% trong 20% trong và Tổn thất sau thu hoạch, khoảng lúa lượng mùa làm chính pháp mưa. Phơi là phương hợp hơn, phù dân, loại máy sấy vỉ nông lớn. Đối với các hộ từ được áp dụng thuật nàyđã (7 cent/kg) mặc dù kỹ thấp chi phí những Nhật . 1950 ở năm Hiện nay, Việt sấy loại nhỏ xí các chứa lớn. kho
TRƯƠNG THN MỸ LINH
16
bảo quản lúa gạo 1./. Kho
đã silo hiện
ở đại
được lắp đặt có không
dụng
còn
hoại.
2-8 tấn
nhà dân máy
gạo, tránh lúa
trong bảo quản để tại thống mọt; hệ trùng, sâu tỉnh. các ở gạo thóc xuất khNu cho dùng mới thu mua.
22/10/2009
năm Từ thống 1977 -1987, 4 hệ Cần Thơ, Sóc Lãnh, TP. HCM nhưng Trăng, Cao hiệu quả. silo nào hoạt có động hoặc sử dụng được sử không silo thường Các với hiệu xí các quản lý của chế bảo quản cao, cơ giá suất rất thấp, vì thóc nghiệp yếu kém. Chủ tế nề, thiếu hiệu quả, kinh nặng dễ đơn sơ kho các gạo hiện nay vẫn bảo quản trong dân bằng bị phá côn trùng, sâu mọt Cần phải có hệ silo nhỏ thống côn chống phòng kết hợp tồn trữ để lớn đủ phải xay cảng silo lớn thống hệ Và ở sau đồng hợp ký trạng tình
TRƯƠNG THN MỸ LINH
17
1.4. Công nghệ và thiết bị xay xát
khoảng
80.000 nhà 0,5-2 tấn/giờ đáp
nhỏ cao, thiết bị và
lẫn, không
Nam lấy gạo làm
xuất khNu gạo có phNm chất Nam. đặc thù Việt
tính Nam xuất khNu được tăng
theo rulo và
22/10/2009
Nam có lớn, Việt có Mỹ 60 nhà xay máy suất năng nhân tư các yếu chủ nhỏ xay máy nước. cầu xay xát cả 90% nhu khoảng ứng khác nhiều giống Do độ nhau, Nm xát xay nhiều cám, tạp chất, thóc có gạo nên bộ đồng không được. xuất khNu thể nguyên làm thóc lấy vì Thay liệu, Việt nguyên để sạn, tấm, thóc liệu, tách mang ngược trình quy là hơn. Đây cao Việt cao chất lượng mà chế tái Nhờ qua. năm các trong dần quy trình hiện nay tại sao phải là đặt ra ở đây hỏi Câu phải su cao là xay máy nhân nguyên các trong ngược. Một tại chế tái nhỏ xát xay cao. Chi phí xay thành giá trên nhập 36 USD/tấn. là Mỹ ở khi trong 7 USD/tấn Nam là Việt
TRƯƠNG THN MỸ LINH
18
Xuất khẩu gạo của Việt Nam
LOẠI GẠO
100-5%
10%
15%
20%
25%
35%
Tổng
cộng
NĂM
60 354 478 847 569 681 492
289 284 344 437 455 431 564
55 167 209 96 241 146 226
85 60 57 180 149 27 62
279 282 100 180 439 84 1.266
227 449 230 130 66 132 163
1,015 1,765 1,575 1,882 1,921 2,953 3,270
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
19
•
Việt
Nam vì
đồng
điều, phơi lúa dưới
nhỏ, nguyên xát thu thệ
quy
40 - khi
không liệu có đó 66% trong hồi (gạo + tấm) 60 - trong (whole kernel), tổn thất lớn, trong xát xay 68%. hồi thu lệ
chuNn trên máy xay lớn tỷ
xay Ở mặt trời tỷ nắng ánh 48% gạo nguyên xát xay trình
•
Nhật Bản là máy
trường ngang. Theo Châu
phái Âu: máy
đĩa và
xay
Nam tồn tại hai kiểu máy xay lớn: theo xát
Việt xay rulô cao su và máy xát trục trục côn đứng. máy
•
tốt hơn nhưng
vì
cầm chừng.
trên, các
động
máy
hoạt
xay
Máy những
xay lớn tổn thất trong xay xát thấp, gạo chất lượng do ở lý
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
20
4.
Một vài nét về
công
nghệ
sau
thu
hoạch đối với
ngành
thủy sản Việt Nam
Thủy sản là một
trong
bắt
Nam và lớn,
khá
3 mặt hàng xuất khNu lớn nhất của Việt qua nhưng 5 năm
tổn thất sau đánh
liên ước
tục tăng trong 15-20%. tính
yếu :
Các mặt hàng thủy sản xuất khNu chủ Đông lạnh (tôm 60-70%, cá
10-12%, mực 5-7%, các sản phNm trị
khô 11-12%) nên giá Năm 1996, Việt Nam có
3.300 tấn/ngày,
sinh, nhiễm
nhiều cơ sở không đảm bảo vệ trình
xuất khNu thấp. biến thủy sản, 21 dây máy chế 170 nhà chuyền IQF với công suất cấp đông 830 tấn/ngày, kho lạnh có sức chứa 23.000 tấn, khả năng sản xuất nước đá nhưng nước đá khuNn, tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập trong quá bảo quản. vận chuyển và
22/10/2009
.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
21
(cid:206)Nuôi trồng thủy sản có nguồn lợi lớn, phát triển thiếu
quy hoạch nghề nuôi trồng ven bờ.
Kết quả, rừng ngập mặn bị tàn phá, ảnh hưởng lớn đến môi một thách thức đối với Việt
22/10/2009
trường sinh thái. Đó cũng là Nam
TRƯƠNG THN MỸ LINH
22
5. Công nghệ sau thu hoạch đối với cà phê ở Việt Nam
Việt Nam đã có hơn
• •
• tựu nhưng công thu
đối với hoạch nhằm đề sau nhiều vấn
hiệu quả
22/10/2009
sử 100 năm lịch phê cà Cây 5.000 tấn /năm. 14.000 ha với sản lượng 1975 cả Năm có nước tục và là một phê Sản lượng mặt hàng những trong liên tăng cà Nam yếu của Việt xuất khNu chủ thành nhiều có Tuy cà Việt phê cao nâng nghệ quyết Nam phải tiếp tục giải tế. kinh chất lượng
TRƯƠNG THN MỸ LINH
23
• ở Daklak, phân
tán trong
bị
mưa dễ hộ vỏ men, tổn thất về các trung tiện phơi sấy, (phơi trênđườ ng) xát mốc, lên
• có
kém, mùa lượng. biến giá
ướt trị
hạt
tổng
được một phần rất nhỏ Nam cà
22/10/2009
tập được trồng phê Cà đình, thiếu phương gia chất lượng nên số và chất lượng chất điểm: nâng ưu cao Phương chế pháp nhiều các ở dụng áp chỉ nhưng xuất khNu, phê, tăng cà lượng dựng xây đầu tư đã doanh liên sở biến lớn hoặc cơ chế sở cơ bóng, loại bỏ loại, đánh phân phê; thiết bị kho cà bảo quản trong quyết giải chỉ đen. Nhưng sản xuất của Việt phê số
TRƯƠNG THN MỸ LINH
24
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
25
THUẬT SẢN XUẤT CAFÊ NHÂN THEO PHƯƠNG PHÁP ƯỚT
KỸ
NGUYÊN LIỆU
BÓC VỎ
TRẤU
PHÂN LOẠI THEO KÍCH THƯỚC
BÓC VỎ
LỤA (ĐÁN
H BÓN
G)
PHÂN LOẠI THEO TỶ
TRỌNG
XÁT HẠT ( BỎ
VỎ
VÀ
THNT)
PHÂN
LOẠI THEO KÍCH THƯỚC
N
GÂM Ủ
PHÂN
LOẠI THEO TỶ
TRỌN
G
RỮA
PHÂN
LOẠI THEO MÀU SẮC
LÀM HÉO, PHƠI SẤY
ĐẤU TRỘN
, ĐÓN
G BAO
CAFÉ
THÓC
CAFÉ
N
HÂN
THÀN
H PHẨM
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
26
điểm nhược
• • trường, thiếu vốn
nên thông lên giá 5-6/1997), Việt
cao trường thị am đã bán gần N trữ
• nghệ đối
hạt
hoạch thu cà cũng phê cần phải đề am .
22/10/2009
Một số Thiếu tin thị 2.400-2.500 USD/tấn, (tháng giá với dự hết số phê cà nhiều tiến bộ am có N Việt với gạo nhưng nghệ khác các như nâng quyết giải thấp. trong công sau công thu sau hoạch đối với nhiều vấn còn ngô, đậu lạc như Việt phê cà chất lượng cao để N
TRƯƠNG THN MỸ LINH
27
khoảng
đó
nghệ
loại, sản lượng các trái ăn 370.000 ha cây ở đồng trung sông bằng 75% tập phát, nhiều loại tự tính tán, mang khăn khó nên công Cửu trái sau 3-4 triệu Long cây, mỗi thu cho
được
liệu.
nguyên
đã lạc hậu. Một số đã và đang mới, trong đó có hai nhà máy liên vùng tạo nhiều tiềm năng có
nhưng
ý đầu tư Nam tuy để.
Có tấn/năm, trong nhưng còn phân nhiều giống có loại lại xuất khN u. và hoạch dựng xây máy nhà Một số nghệ công theo xây dựng chú chưa nhưng doanh Đó là lý do cây ăn trái Việt được triệt chưa thác
khai
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
28
sau thu hoạch
6.Công nghệ đối với rau cũ
quả
Á •
am có châu tricostatus), vú
đặc sản mà các nước cây vài một học: Hylocereus khoa Long (tên Thanh
1997, sản lượng sang thị yếu u chủ trường không sữa Long Đài cainito). N ăm 25.000-30.000 tấn, xuất khN Công, Singapore.
• niệm về nghệ
có đóng khái gói, hệ
bán có chưa nhà công vân thống
bảo quản trái cây nên tổn thất sau thu hoạch
22/10/2009
N Việt có: Thanh (Chryssophyllum đạt Loan, Hồng gười làm vườn, buôn N quả, chưa hoạch thu sau lý chuyển, xử và (25-40%). lớn khá
TRƯƠNG THN MỸ LINH
29
bảo quản chế
biến rau quả ở Việt
hình Tình
Nam
đoạn hiện nay
trong
giai
các cây công
với lá, cà cây lẫn sản lượng, đã
…đang nhiều - hãn : Vải – Lục Định -
loại su, chè, bông, nghiệp như: cao cây đặc loại câyă n quả đặc biệt là những phê, các tăng về cả nhanh vải, nhãn, hồng, xoài vùng ăn cây trồng thành hình yên, Sơn la, Hưng gạn, N N long Hà, Thanh Hoá, mận - Bắc như Châu, Mơ vv...
trị ăn quả Giá tăng cao trên một đơn vị diện trọt.
22/10/2009
Cùng thuốc sản như tích diện quả trung tập Yên – Xoài – Bình thuận cây tích trồng
TRƯƠNG THN MỸ LINH
30
yếu hiện nay chủ
khi
ở tính mang chuyển bảo quản
dạng tươi, trong thời vụ, thời gian khăn, khó tươi vẫn chỉ dựa vào chắp vá. công thủ
tự nhiên (đối chứng).
chất
không cao (do thời gian bảo quản ngắn và khi
nhiều. quá
22/10/2009
dụng quả rau Việc sử đặc đó bản của rau quả cơ tính vận năng ngắn, khả hoạch thu thuật bảo quản rau quả trong đó kỹ khi tính truyền, mang nghiệm cổ kinh các Các kinh nghiệm truyền thống trong bảo quản quả như dùng kéo dài thêm thời gian bảo quản so cát, vôi, đào hầm, nhầm với các mẫu để Hiệu quả lượng không đảm bảo), không giải quyết được giáp vụ hàng hoá
TRƯƠNG THN MỸ LINH
31
không hiều nơi người dân trồng
được các hỏng hư
sóc thu vậy
nắm bắt sự cánh sâu ở còn khi ngay giảm giá làm tới thời gian bảo
22/10/2009
cây, nhưng hay biết hạn chế cách chuối bị ( quả hoạch m sản phN khi nhiều ăn Basileta đã có chất lượng chỉ không xấu, điều hái, còn thu này hưởng ảnh khi m N giải pháp kỹ thuật chăm trong khi đoạn trước giai ), vì – cứng trên cây của sản phN trị quản sauđó.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
32
còn
thời Việc xác định thu điểm nếu xác định điểm thời đúng trị m, mà phN thương bảo quản rau quả năng hoạch.
22/10/2009
trọng, quan là hái thu hái, cách giá tăng làm chỉ hái, không thu khả việc tăng trong thuận lợi tạo sự thu khi sau
TRƯƠNG THN MỸ LINH
33
quả. Cho phù đóng nguyên đến loại rau quả kết quả cứu bao bì để hái, vận
là chuyển, bảo quản cũng biến bảo quản chế hợp với chuyển và bảo bì gói, bao đáng nhân nay khâu quá trong được vận trong trong kể nghiên thu trình ý nhiều.
biết sử
vận hái dụng trong lưu chuyển
dân khi Việt nam mới chỉ và thu vv...
22/10/2009
Khâu những rau từng quản vẫn chưa chú người nhưng Thế nông để có họ mà gì cái đựng tải thông: lồ, sọt, bao
TRƯƠNG THN MỸ LINH
34
ở suất
máy tấn/ năm, bộ.
150.000 đồng thấp.
như khác
N am rất khó
biến của Việt chế giới.
22/10/2009
30 nhà trên có -Đã mô quy lớn, công lạc hậu, không thống hệ song đa số thiết bị đã cũ và thành cao, giá không chất lượng hoá hàng m -Sản phN yếu tố các với kém, cộng suất thấp, chất lượng -Do năng loại bỏ tỷ nhiều, thời gian bảo quản ngắn… lệ do trên, sản phN lý các Với cùng với thị tranh cạnh m rau quả thế trường
TRƯƠNG THN MỸ LINH
35
nhiều cơ sản xuất
tư sở
nhỏ nhân tham hoá, thị hàng gia trường thêm .
hạn chế sở
vốn, mặt bằng cũng thành giá Đã xuất hiện rất biến rau quả, tạo ra sự đa dạng chế động sôi về bị cơ các nhiên, phần lớn Tuy hiện đại, do đó hạn chế đến nhỏ, ít sản phN như
22/10/2009
thiết bị chất lượng m.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
36
hìn nghiệp chế
biến rau quả xứng
với tiềm năng loại sản phN nhu ứng
của Việt nam còn sản xuất rau quả, sức nhiều, giá m chưa của cao càng ngày cầu
22/10/2009
N chung, công nhỏ bé, chưa tương cạnh còn tranh thấp, chủng được với đáp cao, chưa thành nước và quốc tế. trong trường thị
TRƯƠNG THN MỸ LINH
37
Một số giải phápđể
phát giai
triển ngành rau quả ởViệ t nam đoạn hiện nay trong
sách nghệ tiến
đầu tư, tạo thiết bị, mua điều kiện cho người sản trong tiên công và
tập đầu tư trung, cắt giảm các
hướng đầu tư
hoặc chưa cần thiết . nước với một số triển hạ nguồn vốn nông tầng
(cid:206)Chính sách đầu tư Điều chỉnh chính thế thay xuất có thể nước. ngoài Tiếp tục khoản Kết hợp các dưới thôn. nông
22/10/2009
theo điều chỉnh hiệu quả nhà nhau. Phát kém nguồn vốn của khác thức hình khác nghiệp
TRƯƠNG THN MỸ LINH
38
chuyển chính giao khuyến sách công vực khuyến : chuyển
trong lĩnh mục tiêu dân, các nông cho thuật với thực kĩ
năng
goài nhà
quả
thuế sách nông - ra sản phN trang
thì VAT với các và dân quả liệu như VAT, nhưng lập tức phải nộp thuế
22/10/2009
ban hành Cần khích nghệ, đáp nông và ứng thuật sản xuất phổ công giao nghệ, kĩ thông bộ cán nghiệp..., vừa gắn xí sản xuất, các hộ khả sẵn có. huy tiễn sản xuất, phát nước cần xem xét lại N chính chế m rau biến. N ếu người các nguyên sản nông m trại bán sản phN chủ ....thì dưa dứa, vải, cà, cây phải nộp thuế không chúng biến chế để vốn nếu họ đầu tư 10%. là suất VAT với mức thuế
TRƯƠNG THN MỸ LINH
39
(cid:206)Đầu tư kỹ thuật - đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
cứu
tác công nghệ công trong
pháp nghiên tiên nâng việc khoa tiến của thế cao học kết giới, chất lượng
22/10/2009
thuật - đN y mạnh Đầu tư kỹ các hợp với việc tiếp nhận trọng quan giải là chính m. sản phN
TRƯƠNG THN MỸ LINH
40
nghệ chuyển
công những giao liệu là một trọng
bảo quản tươi: quan yếu tố và bảo quản.
cho được
cần thiết yếu tố
chất lượng nguyên
có để bảo quản. lý
(cid:206)Tổ chức chuyển giao công nghệ công • tác Đối với trong nguyên 1.Chất lượng quyết hiệu quả đến chất lượng định 2.Để có m bảo quản tốt, nhất thiết phải xác định sản phN điểm thời hợp. thích hái thu trong một là - hái thu 3.Khâu tốt trước khiđư a vào xử liệu rau quả bảo quản. lý lựa chọn, xử vận để gói đóng bì bao thiết bị, phương trang
22/10/2009
chuyển bảo quản chuyển tiện vận 4.Khâu 5.Khâu đề 6.Vấn
TRƯƠNG THN MỸ LINH
41
Đối với
công
tác
chuyển
giao
công
chế
biến rau quả
nghệ
chung điểm biến rau quả bảo quản
này một hình thức bảo quản, song loại là cũng và những có giao điểm công chuyển nghệ
riêng, khác có cũng nó, đó là: của
dẫn nội quy, quy chế việc.
riêng đề vấn nghiệp trong thực hiện công làm chuyên nghệ
Chế hình với bảo quản tươi, do đó việc những Tính 1. Hướng 2. tạo Đào 3. vấn kỹ Tư 4. đặt và vận hành thiết bị.
22/10/2009
gia công tạo, lắp thuật, chế
TRƯƠNG THN MỸ LINH
42
vấn
nghệ
7.Tóm
công
đề hoạch
ưu ở
cho tiên Việt Nam
tắt những thu sau
đi đôi
phù sách hợp lúa phải căn cứ mẫu), không đơn thuần chỉ
kỹ pháp biện với các thuật: ví (thông xát xay chất lượng vào qua m N độ vào căn cứ
thuật thíchứ ng
pháp kỹ ruộng, phá để rừng
chính biện và sách ở đồng chất hóa để ngập mặn
lại hệ
kinh
*Có chính mua dụ giá máy xát xay hiện nay. như có * Cần phải lạm dụng tránh tôm. nuôi hoạch quy * Cần máy nhà các trong thất lớn. xay máy nhà các
22/10/2009
N Việt ở xát xay thống cường nhỏ. Tăng xay am giảm bớt tổn tế hiệu quả
TRƯƠNG THN MỸ LINH
43
*
ngũ đề giải quyết tốt vấn
cho phơi, sấy Việt trung N am, không phơi trênđường
phê cốc, cà lộ, kết hợp giảm tổn thất
ra. phòng chứa, cơ * Cần có biện * Giải trùng, nấm mốc. trữ
thực xát tại
22/10/2009
Tập ở do nấm mốc, côn trùng gây bộ đồng pháp trừ, côn kho thống quyết tốt hệ dự sở xã, huyện; hệ dân, làng nông cho xay và silô thống lương cảng.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
44
*
chế thống hỏi áp dụng biến công là chè phê men một
đối với cà phê nhất nghệ biến chế cà là lên ướt, có
hóa nghiệp và nghiệp hóa nông khe. đa dạng
Phải có hệ loại đòi cách khắt * ĐN y mạnh nông công
* đối với
rau thu nghệ N và hoạch sau am hiện nay cho nên cần phải
22/10/2009
qủa là điểm yếu nhất đặc tâm quan được thôn. Công của Việt biệt.
TRƯƠNG THN MỸ LINH
45
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
46
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
47
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
48
22/10/2009
TRƯƠNG THN MỸ LINH
mọt lay lan trong điều kiện bảo quản Sâu
49
22/10/2009
sản
được bảo quản
trong
thùng
phuy
TRƯƠNG THN MỸ LINH
Nông
50
lúa
ngay
trên
ruộng
22/10/2009
Tút
đồng
TRƯƠNG THN MỸ LINH
51
ngay trên đường
22/10/2009
Phơi lúa đi, phơi giữa đất
TRƯƠNG THN MỸ LINH
52
22/10/2009
Tổn thất khi phơi là không tránh thể khỏi
TRƯƠNG THN MỸ LINH
53
22/10/2009
Chuột cắn rách bao lúa khi bảo quản
TRƯƠNG THN MỸ LINH
54
22/10/2009