ổ ấ đ ượ ể ẩ

ể ố

ưỡ có trong phân bón là nitơ, ph t pho ng khác ('vi ch t dinh d ấ ng đ ượ ườ ng qua lá c dùng đ thúc đ y cây c i phát ố , và kali ng') ưỡ ả c dùng r i '). c phun trên lá (' dinh d Phân bón là nh ng b sung cho đ t ữ ạ ch t dinh d tri n; các lo i ng ấ ng') và các ch t dinh d (các 'ch t dinh d ưỡ ấ ấ ưỡ c thêm vào v i nh ng s l đ ng nh . Phân bón th ỏ ố ượ ớ ượ tr c ti p trên đ t, và cũng đ ưỡ ượ ự ế ấ

ng đ ượ

t l n gi a chúng là ngu n g c, ch không ph i là nh ng s khác bi ứ ả c chia thành phân bón ố h u cữ ơ và vô cơ, v i s khác ệ t ớ ự ự ữ ệ ớ

Phân bón th ườ bi ữ trong thành ph n dinh d ồ ng. ầ ưỡ

Vai trò sinh h cọ

là thành ph n quan tr ng c a các ơ ầ ề

ạ đ chuy n hóa nit ể ơ

axít amin và axít nucleic, đi u này Nit ủ ọ ọ ậ nh ư đ uậ h Đ u t y u đ i v i s s ng. Các cây tr thành thi làm cho nit ố ớ ự ố ế ế ơ ở không khí do r c a chúng có các tr c ti p t ngươ , có th h p th nit t ễ ủ ế ừ ơ ự ể ấ ẩ c đ nh đ m n t s n ch a các vi khu n thành ể ố ị ứ ố ầ amôni cắ . Các cây h Đ u sau đó s chuy n hóa amôni c thành các ion ể ẽ ọ ậ và các axít amin đ t o ra các ôxít nit protein. ể ạ ơ

chi m kho ng 78% khí quy n Trái Đ t ế ầ ủ

ọ ơ axít amin, ơ ể ố ấ và là thành ph n c a m i c ư ề ọ

Nit ể ả th s ng. Nit t o ra nhi u h p ch t quan tr ng nh các ấ ợ ơ ạ amôni cắ , axít nitric và các xyanua.

Ý nghĩa C A QT C Đ NH N2 Ố Ị Ủ

ơ ể ồ ạ ớ ạ ế ả

ể 2 và chi m kho ng 79% th ng nit " nh ng th c v t nói trong khí quy n t n t ố ư ự ậ ơ

c. i d i d ng khí N Ni t tích không khí. M c dù s ng trong "đ i d ạ ươ chung không có kh năng đ ng hóa tr c ti p đ ự ế ượ ặ ả ồ

ể ạ ố ử ế ấ ớ ả

ng r t cao. Mu n thu đ ng năng l ượ ượ ố

i ườ ta ph i dùng l ả Nừ 2 ph i dùng nhi t đ ả h p ợ cyanamide calcium (CaCN) ph i dùng lò đi n. Trong t ự ả

ấ ạ

ạ c b sung thêm đ m t khác đ t o thành h p r t khó ph n ng v i các phân t N2 là phân t ợ ả ứ ử ấ ng liên k t r t l n nên mu n x y ra ph n ≡ N có năng l ch t. Liên k t N ả ế ấ ượ ố khác thành các h p ợ ch t ấ vô c , ơ trong t 2 v i các nguyên ng gi a N ớ ữ ứ k ỹ thu t ậ ng ượ c ấ ệ ộ 500oC v i ớ áp su t ấ 200-300atm. Mu nố NH3 t nhiên, t ng ổ ệ t đ r t cao m i c t đ t liên k t đó khi có s m sét t o nên áp su t và nhi ớ ắ ứ ế ệ ộ ấ đ hình thành nên đ m vô c . Vì v y, sau tr n m a giông, cây t ươ ố t i t ư ậ ể n h n vì đ ừ ướ ơ ấ ơ ạ ượ ổ c m a. ư

ồ ạ ậ

ng năng l i m t s vi sinh v t có kh năng bi n N ấ ế ộ ượ ả ỉ ầ

Tuy nhiên, t n t ộ ố thành NH3 cung c p đ m cho cây mà ch c n m t l ạ (3-5 kcal/M). Chúng đ ượ ọ

2 trong khí quy nể ấ ng r t ít ượ c g i chung là các vi sinh v t c đ nh đ m. ạ

ậ ố ị

ằ ạ ố ị ườ ớ

ệ ệ ộ

ấ ạ ượ ư ứ ỉ

ọ ủ ấ ớ ng đ m r t nh mà cây tr ng đòi h i hàng năm. ố ớ ng sinh h c có ý nghĩa to l n đ i v i Quá trình c đ nh đ m b ng con đ cân b ng N trên trái đ t và vi c duy trì đ phì c a đ t. Hi n nay, m c d u ặ ầ ằ vi c s n xu t phân đ m ngày m t tăng nh ng m i ch đáp ng đ ộ c m t ộ ệ ả l ượ ấ ấ ạ ỏ ồ ỏ

ng h p thu n l ệ ườ ậ ợ ố ầ

ể ồ ợ ỏ

ạ ậ ự ố

ậ ố ị

ẩ ấ d ng liên k t (Yacovlev, l956). Theo tài li u phân tích, trong tr i, vi khu n n t s n có ẩ th đ ng hóa 100-250kg N/ha/năm. C Luzern: 300kg, c Stylo: 150- ỏ ư Azotobacter do nh 200kg, các lo i đ u 80-120kg, các vi khu n s ng t 25-40kg. Nói chung, m i năm trên trái đ t, các vi sinh v t c đ nh đ ượ c ỗ kho ng 100 tri u t n N ở ạ ệ ấ ế ả

c tích l ng N sinh h c đ ấ ạ ượ ọ ượ

ấ ớ ặ

ệ ệ ệ ể ọ

ử ụ ồ

ậ ữ ệ ấ ồ

ử ụ ệ ơ ề ễ

ạ i trong đ t nh các vi sinh v t c đ nh đ m L ậ ố ị ờ t là các n có ý nghĩa r t l n đ i v i nông nghi p, đ c bi c có n n công ề ướ ệ ố ớ nghi p phân hóa h c ch a phát tri n. Do đó, vi c phát hi n ra các nhóm vi ệ ư 2 và s d ng chúng nh m t ngu n phân sinh v t có kh năng c đ nh N ư ộ ố ị ả ả bón h u hi u là bi n pháp tích c c làm giàu ngu n đ m cho đ t và gi m ự ạ b t nguy c gây ô nhi m môi tr ng do s d ng quá nhi u phân bón hóa ườ ớ h c.ọ

ơ ạ

ị ướ ệ ử ụ c b ô nhi m, hàm l ễ

ệ ề ậ

ạ ầ ầ

ộ ọ ẽ ệ ơ ằ ệ ơ

ồ ọ ậ ấ ồ

ề ượ ế ạ ề ữ ư ồ ả ồ ượ ứ ả ụ ề ữ ờ ả ệ ồ ấ ằ

ườ ng Hi n nay, vi c s d ng quá nhi u phân đ m vô c đã làm cho môi tr ệ ạ ả ng nitrate tích lũy trong nhi u lo i s n đ t và n ấ ế ph m nông nghi p cũng tăng đ n m c báo đ ng. Chính vì v y, thay th ẩ ứ m t ph n đ m vô c b ng đ m sinh h c s góp ph n làm cho môi tr- ộ ọ ậ ng sinh thái nông nghi p b n v ng h n. Vi c tr ng xen các cây h đ u ườ v i các cây tr ng khác cũng nh tr ng các cây h đ u c i t o đ t là bi n ệ ả ạ ớ ề pháp canh tác h p lý, có hi u qu cao và đ c ng d ng ngày càng nhi u nh m tăng năng su t cây tr ng, đ ng th i đ m b o b n v ng cho sinh thái nông nghi p.ệ

VAI TRÒ C A N2 V I CÂY TR NG Ớ Ồ Ủ

t quan tr ng đ i v i sinh tr ố ớ ệ ự ậ ọ ể

ưở ấ ữ ơ ố ớ ề ấ ế ị ấ ặ ợ

ạ ộ ọ ế ượ ấ ổ

ặ Đ i v i th c v t nói chung và cây tr ng nói riêng, N có vai trò sinh lý đ c ồ bi ng, phát tri n và hình thành năng su t. N có m t trong r t nhi u h p ch t h u c quan tr ng có vai trò quy t đ nh ủ ng, đ n ho t đ ng sinh lý c a trong quá trình trao đ i ch t và năng l cây.

đ c thù c a protein mà protein l i có vai trò c c kỳ quan ố ặ ủ ạ ự

- N là nguyên t tr ng đ i v i cây. ố ớ ọ

ế ấ gia c u ấ trúc nên h ệ th ng ch t ầ bào, c u t o nên h th ng màng sinh h c, các bào ệ ố ủ y u tham ế ấ ạ ọ

+ Protein là thành ph n ch nguyên sinh trong t bào. quan trong t ế

+ Protein là thành ph n b t bu c c a các enzyme ắ ộ ủ ầ

nhiên Chu trình c đ nh N trong t ố ị ự

ứ ề ề

ự ổ ợ

tr ngọ trong quá trình sinh t ng h p protein, s phân chia và s ng c a t bào... - N có trong thành ph n ầ c a ủ acid nucleic (AND và ARN). Ngoài ch c năng duy trì và truy n thông tin di truy n, acid nucleic đóng vai trò r t quan ự ấ sinh tr ưở ủ ế

c a ủ chlorophyll, là m t ộ trong nh ngữ ơ ấ ữ ủ ấ

- N là thành ph n ầ quan tr ng ọ quy t đ nh ho t đ ng quang h p c a cây, cung c p ch t h u c y u t ợ ế ố cho s s ng c a các sinh v t trên trái đ t. ấ ạ ộ ậ ế ị ủ ự ố

- N là thành ph n c a m t s phytohormone nh auxin và cytokinin. ầ ủ ộ ố ư

ọ ưở ủ ng c a

ấ ữ bào và c a cây. Đây là nh ng ch t quan tr ng trong quá trình phân chia và sinh tr t ế ủ

ủ ọ

- N tham gia vào thành ph n c a ADP, ATP, có vai trò quan tr ng trong trao đ i năng l ổ ầ ng c a cây. ủ ượ

ủ ế

ng quang. - N tham gia vào thành ph n ầ c a ủ phytochrome có nhi m ệ v ụ đi uề ng, phát tri n c a cây có liên quan đ n ánh sáng ch nh quá trình sinh tr ể ưở nh ph n ng quang chu kỳ, s n y m m, tính h ướ ỉ ư ả ứ ự ả ầ

ậ ặ ế ụ ấ ấ ớ

Vì v y cây r t nh y c m v i N. N có tác d ng hai m t đ n năng su t cây tr ng, n u cây tr ng th a hay thi u N đ u có h i. ạ ả ừ ề ế ế ạ ồ ồ

ớ ừ khác, vi c th a N có nh h ừ ệ ả ố

ọ ưở ể

ưở ồ

ưở ng, phát tri n và hình thành năng su t ấ ở ng quá m nh, thân lá tăng nhanh mà mô c gi ơ ớ ọ ấ ế ạ ễ ố ả ấ

ấ ng r t - Th a N: khác v i các nguyên t cây nghiêm tr ng đ n sinh tr ế i kém tr ng. Cây sinh tr hình thành nên cây r t y u, d l p đ , gi m năng su t nghiêm tr ng và có ổ tr ng h p không có thu ho ch. ườ ạ ợ

ng kém, chlorophyll không đ

ợ ầ ủ ả

ẻ ả

ườ ứ

ấ ỉ ầ ể ạ ổ

ng. cượ - Thi u ế N: thi u ế N cây sinh tr ưở t ng h p đ y đ , lá vàng, đ nhánh và phân cành kém, sút gi m ho t đ ng ạ ộ ổ quang h p ợ và tích lũy, gi m năng su t. ấ Tùy theo m c ứ đ ộ thi u ế đ mạ ế ng h p có tri u ch ng thi u mà năng su t gi m nhi u hay ít. Trong tr ệ ợ ề ả đ m thì ch c n b sung phân đ m là cây sinh tr ng và phát tri n bình ạ ưở th ườ

ồ ử ặ

- xã h i. - Đ ng b ng sông C u Long đang b h n hán và n sâu vào đ t li n, nh h ưở ướ ị ạ ng x u đ n đ i s ng kinh t ế ờ ố ằ ấ ề ả ấ ậ c m n xâm nh p ộ ế

ể ụ ắ

ả ng - phân vi n tr i câu h i vì sao và gi ườ ệ ưở

c và môi tr ng. Đ tr l ỏ ể ả ờ v n ông Tô Văn Tr ấ th y l ủ ợ ộ ỏ i pháp nào đ kh c ph c, TTCN đã ph ng ng Phân vi n Kh o sát qui ho ch ạ ệ ả ng n ướ ấ ượ ườ i Nam B , giám đ c Trung tâm Ch t l ố

khu v c ĐBSCL l ặ ở ậ ự ạ i

* Theo ông, vì sao năm nay h n hán, xâm nh p m n kéo dài và gay g t đ n nh v y? ạ ư ậ ắ ế

ố ộ ư ư ư ượ

ầ ề ủ ể ể

ậ ậ ặ ặ ạ

ư ư ằ

ng m a bình quân h ng năm. K t qu ng n trên toàn l u v c t ơ ượ ờ ượ ư ướ ữ

ế ự ừ ổ

c tr ơ ề

ư ờ ỉ ằ

ượ ầ ớ

ng dòng ch y b ki ị ệ ữ ả ấ ể

ng m a trong su t mùa khô - Năm nay do m a mu n trên l u v c và l ự v a qua là không đáng k nên góp ph n gây h n kéo dài và gay g t. Gió ạ ầ ừ ấ ng và th y tri u bi n Đông góp ph n gây xâm nh p m n sâu b t ch ướ ng. Nh ng nguyên nhân chính gây khô h n và xâm nh p m n chính là th ườ ả ng m a năm ngoái ít h n l do l ượ là lũ năm 2003 nh , đ ng th i l mùa ư ỏ ồ c (t ng dòng m a đ b sung cho các tháng mùa khô ít h n các năm tr ướ ư ể ổ i Tân Châu ng l u vào ĐBSCL qua sông Ti n và sông H u t th ch y t ậ ạ ả ừ ượ ờ và Châu Đ c th i kỳ tháng 3-2004 là 2.400m3/s, ch b ng 60% cùng th i ố kỳ năm 2001 và g n 70% so v i năm 2002). L t này không đ đ đ y m n ra bi n nên các vùng có th s n xu t nh ng năm tr ể ả c b xâm nh p m n n ng n trong mùa khô năm nay. ủ ể ẩ ậ ướ ị ặ ặ ề ặ

ề ậ ừ ế ấ

c cung c p s m cho các đ a ị ớ ệ ạ t h i ượ ắ ẽ ề

* Nh ng thông tin ông v a đ c p n u đ ph ấ nh hi n nay, th a ông? ữ ng, nh t là bà con nông dân, ch c ch n s không gây nhi u thi ắ ươ ư ệ ư

ả ượ ạ ặ ệ c B Nông nghi p ộ

- Kh năng h n hán và xâm nh p m n năm nay đã đ ậ & phát tri n nông thôn c nh báo t ngay sau mùa lũ 2003. ừ ể ả

ự ế ề ệ ậ

ả ọ

t kéo theo m c n ự ướ ị ạ ệ

ng l u b c n ki t? c trên sông Ti n và sông H u hi n nay th p * Th c t ấ ự h n cùng kỳ m i năm. V y theo ông, nguyên nhân chính có ph i do m c ơ n c hai c trên sông Mekong ư ướ sông Ti n và H u cũng c n ki ậ cho th y m c n ự ướ ấ ậ th ở ượ ệ ạ ề

ố ộ ơ ả ủ ể ề

ậ c th - Các tính toán phân tích th ng kê cho th y m c n Ti n và sông H u ph thu c c b n vào hai y u t và m c n ư ự ề ụ ng l u sông Mekong (ch ng h n nh t ư ạ c trên dòng chính sông : th y tri u bi n Đông i Pakse hay ạ ự ướ ế ố ẳ ướ ượ

c bình quân trên sông Ti n và sông H u t ự ướ ậ ạ ề

ượ

ng l u nh Thái Lan, Lào, Campuchia cũng b thi u n c ừ ơ 25-30cm là do dòng ch y th ư i Tân Châu và c bình quân cùng th i ờ t. ệ ng l u c n ki ạ ế ướ c ư ị ư

Kratie). M c n Châu Đ c trong tháng ba v a qua th p h n m c n ự ướ ố kỳ các năm 2000-2002 t ả ừ th Các n ướ ở ượ nghiêm tr ng.ọ

ở ằ ế ậ

ự ạ ề

ế ắ

ng ngu n sông Mekong. N u đúng nh ướ ơ ồ c m t cũng ắ ụ ệ

* Có ý ki n cho r ng s dĩ năm nay tình hình h n hán và xâm nh p m n ặ ở ố khu v c ĐBSCL di n ra nghiêm tr ng h n nhi u năm là do Trung Qu c ễ ọ (TQ) đ p m t s đ p trên th ư ộ ố ậ ượ v y thì bi n pháp kh c ph c (tr ậ ắ nh lâu dài) c a ta là gì? ư ủ

ự ự ị

ậ ượ

ớ ổ

ượ ữ

ệ ậ Sông c nạ ệ

ữ năm 1993 và d c xây d ng t ượ

ậ ỉ ớ ở ứ ứ m c nghiên c u

ệ - TQ d đ nh xây d ng 15 b c thang th y đi n ủ ng ngu n sông trên các sông nhánh th ồ ậ Mekong. Tuy nhiên, đ n nay m i ch có đ p ỉ ế Dachaoshan (v i t ng dung tích 890 tri u m3 ệ dung tích h u ích 240 tri u m3) đ c hoàn ổ thành vào năm 2000 và đ p Manwan (t ng dung tích 920 tri u m3, dung tích h u ích 258 tri u m3) đ ự ừ ự ki n m r ng vào năm 2015. Còn 13 đ p khác ch m i ở ộ ti n kh thi và kh thi. ả ệ ế ề ả

ệ ủ ượ

ủ ồ ứ ả ố ớ ạ ư ả ệ ố ả

c xây d ng ườ th ể ng l u đ i v i h l u có b n đi m ư t; gi m dòng ch y trung ả ng đi c a cá và nguy c v đ p. Do v y, các h ch a ồ ứ ơ ỡ ậ ở ạ h ng l u không ph i là nguyên nhân gây h n hán ự ở ượ ủ ư ả ạ

Tác đ ng c a h ch a th y đi n th ộ c b n: gi m dòng ch y lũ; tăng dòng ch y ki ả ơ ả bình năm; ngăn đ đ ượ l u.ư

ả ả

ả ưở ả ế

ở ồ ỉ ơ

ố ớ ẽ ể ả ữ ủ ớ ư ậ Ủ ộ

ươ ạ

ạ ư ướ ố

ng trình s d ng ngu n n ử ụ c h l u v n là c ng l u tham v n khi khai thác s ấ ườ ướ ượ ư

Tuy nhiên, đ i v i sông Mekong, vi c gi m dòng ch y trong mùa lũ trên ệ ế c trong Bi n H vì th dòng chính s kéo theo gi m kh năng tích n ể ướ ả ủ t. Song, theo tính toán c a ng đ n dòng ch y mùa ki cũng có th nh h ệ chúng tôi, nh ng tác đ ng này ch có ý nghĩa khi các h ch a đ c xây ộ ượ ứ ỉ TQ đ l n v i t ng dung tích ph i l n h n 10 t m3. M c dù TQ d ng ặ ả ớ ớ ổ ự sông Mekong nh ng các và Myanmar ch a gia nh p y h i Qu c t ư ố ế c ồ ướ ng trình qui ho ch l u v c (BDP), ch ch ươ ư ự ơ ng (EP) c a b n n ng trình môi tr (WUP) và ch ẫ ủ ươ s pháp lý và k thu t đ các n ử c th ậ ể ỹ ở c sông Mekong. d ng ngu n n ồ ướ ụ

ừ ạ

ệ ư c khi n tàu bè qua l ộ ố ạ ộ ố ạ ế

ượ i đây VN có r i vào tình c nh t ả * V a qua, m t s báo đ a tin hi n nay m t s đo n sông Mekong ch y c. Thông tin này qua Thái Lan đã c n n ng t ? chính xác đ n đâu và li u t ự ươ ế i không đ ả ướ ệ ớ ơ

ạ ừ ộ ố ớ

ế ạ c nên tàu bè đi l ả ượ ơ ướ

ề ỏ ơ ở ủ ạ ấ ố

c t m c 243 biên gi ướ ữ ế ả ố

ế ố ướ ớ ỉ

TQ đ n Thái Lan có đ d c l n, nhi u bãi b i và - Đo n sông Mekong t ồ ề ng dòng thác gh nh gây nhi u tr ng i cho giao thông th y. Năm nay l ủ ở ạ i càng khó khăn h n. Đo n ch y nh h n các năm tr ạ i TQ sông gây tr ng i nh t cho giao thông th y là t ớ ừ ộ - Myanmar đ n b n Huoeisai (Lào) dài 331km n m gi a b n n c TQ, ằ Myanmar, Lào và Thái Lan. Đo n sông này h p, có đ n 100 gh nh và cù ề ạ c nói trên đã lao đá, dòng nu c ch sâu trung bình trên 3m. Do đó, b n n i. có d án c i t o lu ng l ch đo n sông này đ sà lan 150 t n có th đi l ấ ả ạ ự ể ể ạ ạ ạ ồ

ậ ủ ướ ộ

ng l u nh năm nay gây gi m m c n ự ướ ư ư

ề ủ c 25-30cm, nh ả 85-120cm. Do v y, nguy c

c ta có đ sâu 20-40m so c bi n và dòng ch y trong sông ch y u do th y tri u. Dòng ủ ế ể ỏ th ệ ừ ượ ơ ề ậ c phép l u thông trên c tri u t ề ừ ạ ượ ư

Riêng đ i v i sông Ti n và sông H u c a n ề ố ớ v i m c n ự ướ ớ ch y ki t t ả h n nhi u so v i biên đ m c n ơ ộ ự ướ ớ c đ i v i các lo i tàu bè đ m c c n do thi u n ố ớ ế ắ ạ sông Ti n và sông H u không x y ra. ề ướ ậ ả

ướ ế ạ ậ

ụ ể ầ ỉ

ấ ề c và xâm nh p m n vào sâu đ t li n * Trong tình hình h n hán thi u n ặ hi n nay, theo ông, các t nh ĐBSCL c n làm gì đ kh c ph c khó khăn, ắ gi m b t thi t h i cho nhân dân? ệ ạ ệ ả ớ

ạ ữ ạ ả ớ

ướ ệ

ơ ề c cho mùa khô) do nhu c u s d ng n ệ

ắ ươ ư

ị ự i pháp ki m soát xâm nh p m n. i kh năng h n hán có - Tình hình h n hán hi n nay và trong nh ng năm t ệ c (không có công trình đi u th cao h n trong cùng đi u ki n ngu n n ề ể ồ ti t n c cho nông nghi p toàn ầ ử ụ ế ướ ướ l u v c sông Mekong tăng nhanh, nh t là vùng đông b c Thái Lan và phía ấ ự ư Campuchia ho c r ng trên l u v c b phá. Các đ a ph ng vùng ĐBSCL ị c n có nh ng gi ể ầ ặ ừ ả ữ ậ ặ

ề ể ộ

ng c n đ c bi t quan tâm đ n ph ầ ườ ươ ệ

ệ ặ c đ khai thác, qu n lý tài nguyên n ả c đ ế ướ ế ượ ượ ể ề ữ ư ạ

ư ể ạ

ệ ế ụ ể ụ

V lâu dài, B Nông nghi p & phát tri n nông thôn cùng v i B Tài ớ ộ ạ nguyên & môi tr ng pháp qui ho ch c sông Mekong m t cách chi n l ế ượ ộ c quan ni m nh là m t h u hi u và b n v ng. Qui ho ch chi n l ệ ữ ể ạ ti n trình đang phát tri n, đ a ra m c tiêu, chính sách và k ho ch đ đ t ụ ế đ c nh ng m c tiêu đó trong b i c nh th i gian c th và đánh giá ố ả ượ nh ng k t qu thông qua thông tin ph n h i m t cách có h th ng. ả ữ ệ ố ữ ế ờ ộ ả ồ

Bi n pháp ch ng xâm nh p m n ố ệ ậ ặ

ạ ằ ồ ạ i

- Theo dõi ch t ch di n bi n h n-m n trên toàn đ ng b ng và ngay t đ a ph ị ế ng đ có bi n pháp phòng ch ng hi u qu . ả ẽ ễ ệ ặ ố ặ ể ươ ệ

ế ụ ạ ữ ờ ươ ử ố ọ ố

- Ti p t c n o vét kênh m ng, s a ch a b bao, c ng b ng, c ng ki m ể soát m n.ặ

- Đ p đ p t m th i v , theo dõi di n bi n m n đ có th l y n ờ ụ ậ ạ ể ấ ế ễ ể ắ ặ ướ ướ c t i

khi ch a có m n. ư ặ

ế ạ ợ

ở ố ế ệ ặ ố ờ

nh ng vùng đan xen lúa-tôm c n có k ho ch đóng m c ng h p lý, - ầ Ở ữ ặ ki m soát ranh m n, có bi n pháp k p th i trong kh ng ch và ngăn ch n ị ể c ô nhi m do nuôi tr ng th y s n. n ướ ủ ả ễ ồ

ả ữ ờ ướ ủ ộ ư ạ

ư c m a thì ch đ ng s khô ch m a, ờ ư ấ ặ t đ có l ch gieo s h p lý, tránh s quá s m g p ớ ờ ế ể ạ ợ ạ ị

- Nh ng vùng s n xu t nh n nh ng theo dõi th i ti các đ t h n kéo dài không có n i. ợ ạ c t ướ ướ

ệ ố ự ọ ố

- Hoàn ch nh h th ng đê bao ngăn m n d c sông, xây d ng các c ng ngăn ặ m n và l y n c ng t. ỉ ấ ướ ặ ọ

c ng t cho vùng m n. - Tăng kh năng c p n ả ấ ướ ặ ọ

ng n ờ ụ ợ ể ả ượ ướ c

- Chuy n d ch c c u cây tr ng, b trí th i v h p lý đ gi m l ố ồ t ki m n t ệ ế ướ ơ ấ t và th c thi ti ự ị ể i mùa ki ệ ướ . c

----------------------------------

ĐBSCL - H n, m n gây khó s n xu t ấ ặ ạ ả

10/03/2011 01:47 (Phien ban khong dau)

ậ ặ ạ ạ

M i b t đ u mùa khô nh ng n n h n hán và xâm nh p m n đã b t ắ ư đ u l n sâu vào n i đ ng các t nh ven bi n ĐBSCL. ớ ắ ầ ầ ấ ộ ồ ể ỉ

c th p nh t trên sông H u t ự ự ấ

ướ ấ ạ ố

ộ ặ ậ ơ

c”! i ậ ạ Theo d báo trong tháng 3-2011, m c n ấ ề i Châu Đ c -0,3m, th p h n cùng kỳ trung bình nhi u Tân Châu -0,2m, t ơ năm kho ng 0,25m. Tình hình xâm nh p m n s sâu h n và đ m n cao ặ ẽ ả h n vào nh ng ngày cu i tháng. Trong khi đó, ấ vùng bán đ o Cà Mau đ t ơ ả ở ố tr ng lúa và nuôi tôm đ u “khát n ề ồ ướ

H n, m n lan nhanh ạ ặ

ơ ầ ư ữ ắ ị

ề ố ộ

ị ồ ắ ướ

ng. Nh ng tr trêu và ch ng chéo ườ ớ

Nh ng c n m a trái mùa cu i tu n qua không làm d u cái n ng chan chát mi n Tây. Nhi u vùng thu c các t nh Sóc Trăng, B c Liêu, Cà Mau… ạ ở ỉ ề i dân có th đi b t đ n n i ng ộ m t s tuy n kinh b b i l ng, c n ki ệ ế ỗ ể ườ ế ộ ố ẽ t chân! Chuy n khô h n, thi u n i là l c t qua đáy kinh mà không ướ ướ ế ạ ệ i dân tr ng lúa th m t s vùng, ng ồ ồ ườ ở ộ ố ư ọ c” vì tranh ch p gi a đôi dòng m n ng t. và nuôi tôm đ u “khát n ặ ướ ữ ề ấ

ọ ồ ẫ ướ

ườ ườ ướ ặ

ướ

c ng t sâu vào kinh Qu n L Ph ng Hi p thì ệ ả i dân vùng ườ ồ i tr ng i trong mùa khô năm c m n “méo m t”! Câu chuy n ng ặ i l y n ạ ườ ấ năm ngoái đang l p l i tr ng lúa d n n i nuôi tôm c n n ậ ả i đã x y ra t ả c l ượ ạ ụ ộ ườ ệ c m n “h i” ng ặ ặ ạ ừ

Ng ng ầ bán đ o Cà Mau “gi n nhau” vì ng lúa và ng nay.

ề ự ướ ấ ồ ố

c lũ xu ng th p và năm r i ĐBSCL g n nh ẽ ự ạ ọ

ầ ơ ệ ỏ ẽ ạ ề ấ ọ

ư Sau nhi u năm m c n không có lũ, d báo mùa khô h n, m n năm nay s nghiêm tr ng h n! Khi ặ m c n c sông Mekong xu ng th p, “lũ ng t” nh s t o đi u ki n cho ự ướ “lũ m n” tràn sâu vào n i đ ng. ặ ố ộ ồ

ậ ậ ể

c m n quay l ạ ộ ầ

ệ ố

ơ ộ ị ị

ấ ả ng xây d ng ngay đ ườ ự ươ ẩ ố

ề ể ướ ệ ấ ặ

i dân V Thanh. Hi n nay, n ườ ậ ấ ộ ố ị ủ ỉ

i ĐBSCL. H u Giang là m t đi n hình c a tình hình xâm nh p m n t ặ ạ ủ ượ c i (sau hàng ch c năm đã đ Năm ngoái, l n đ u tiên n ụ ặ ướ ầ ướ c, ng t hóa) và tràn vào h th ng kinh xáng Xà No, làm tê li t nhà máy n ọ ệ ạ ướ c khi n c dân đô th V Thanh ph i “ch i sang đ t xu t”: xài các lo i n ế ư c ướ su i. H u Giang đã kh n tr ng ng d n n ẫ ậ ố ướ c huy n Châu Thành A (cách V Thanh 14km) v đ nhà máy n ng t t ị ệ ọ ừ c m n đã “li m” x lý, cung c p cho ng ế ử vào m t s vùng s n xu t lúa c a H u Giang. Năm ngoái, t nh này có ả 12.000ha lúa b nh h ng m n, năm nay d báo s tăng lên 20.000ha. ưở ị ả ự ẽ ặ

ạ ướ ậ

ng Chi c c Th y l ụ ặ

t c các xã, ph ố ị ườ

và Vi c Đ i, Chi c c tr ướ ủ ấ ả m c t ế ở ứ ừ ố ế ủ ị

1,5-3,5‰ đã nh h ả

ủ 2-11‰. Theo quy đ nh c a qu c t ế ữ ạ ậ

ưở ỉ vùng m n m i có kh năng thích ng. i H u Giang cho bi ế t: Ông Lê Ph ưở ủ ợ ụ ệ c m n có kh năng l n sâu vào các huy n Theo d báo, năm 2011 n ấ ả ự ng c a thành ph V Thanh, v i ớ Long M , V Th y và t ị ỹ ệ t đ m n di n bi n ễ ộ ặ ng đ n lúa, cây ăn trái, hoa màu, Nam, đ m n t ộ ặ ừ vùng nuôi th y s n. N u trên 3,5‰, ch có nh ng lo i v t nuôi, cây tr ng ồ ủ ả ứ ớ ở ế ả ặ

S n xu t thích ng th i ti t ờ ế ứ ấ ả

i pháp đ i phó v i h n - m n hi n nay đang đ ố ớ ả ệ ượ

ố ể ạ ậ

ạ ử ặ ố t; khuy n cáo ng ế ườ ệ

ố ử ụ ế ợ

ả ổ ơ ấ

ể ờ ụ ủ ồ ả ắ ậ ặ

ạ t, song th c t ự ế ạ ấ ỉ ạ ấ ậ

ị c nhi u đ a Các gi ề ặ ng tri n khai là: xu ng đ p th i v ngăn m n, x lý các c ng đóng ph ươ ờ ụ i dân m h p lý; n o vét các tuy n kinh b c n ki ở ợ ị ạ xu ng gi ng lúa, th tôm h p lý; s d ng các gi ng lúa ch ng và ch u ị ố ố ố i H u Giang ngoài 74 m n; chuy n đ i c c u cây tr ng… Trong đó, t ậ ạ ặ ữ đ p th i v c a năm 2010, ph i đ p 95 đ p m i đ ngăn m n và tr ớ ể ậ c ng t cho đ t s n xu t nông nghi p. M t lãnh đ o ngành nông n ệ ấ ả ướ ọ i phát sinh l nghi p th a nh n: Dù ch đ o r t quy t li ế ệ ừ ệ m c cao nên nông dân có i. Trong đó, giá lúa đang nhi u v n đ nan gi ả ề ở ứ ề ấ

ể ủ ạ ị

ặ th “xé rào” không tuân th các khuy n cáo l ch th i v đ né h n – m n. ế Chính vì v y, các t nh ĐBSCL c n theo dõi sát di n bi n h n - m n, th c ự ỉ ậ hi n đ ng b các gi t. ờ ụ ể ế ễ ạ i pháp đ đ i phó v i di n bi n th i ti ờ ế ế ớ ầ ể ố ễ ệ ả ồ ộ

c di n bi n ngày càng gia tăng v m c đ kh c li ố ế ễ ề ứ ộ

ộ ế ể ứ

c Trung ỗ ự ng đ u t ậ ươ ượ ầ ư , tr ự ế ướ ổ ậ ạ

ơ ặ xây d ng h ự ể ứ

ng bi n Tây! B tr ộ ưở ứ

ể ườ t b đang kh n tr ủ ị

ươ ố

ờ ụ ợ ị

c đ y”, nh t là ẩ ử ụ ỹ ượ ỉ ạ ơ ậ ấ ấ ấ

ữ ồ

nh ng n i đã s n xu t th ng l ả ở ỉ ộ ệ ờ ủ ướ ủ ể

ể ớ ướ ặ ạ ố ị ị ị

t c a Trên th c t ệ ủ bi n đ i khí h u, các b ngành và ĐBSCL đang n l c đ ng phó v i ớ ệ khô - h n. Trong đó, H u Giang đã đ th ng đê bao ngăn m n dài h n 110km. Đây cũng là công trình đ ng phó ố ng B NN-PTNT Cao Đ c Phát cho v i tri u c ộ ề ớ ng xác đ nh c th các bi n pháp (c ng c b bao, bi ố ờ ệ ụ ể ế ộ tr m b m, s d ng gi ng ng n ngày, b trí th i v h p lý và áp d ng các ụ ạ ố ắ ơ ả ng đ m b o bi n pháp k thu t thâm canh…) đ ch đ o các đ a ph ả ươ ể ệ i trong “làm đâu đ ợ ắ ữ i nh ng năm qua. Đ ng th i b đang hoàn ch nh Quy ho ch th y l ợ ủ ạ ng Chính ph . Vi n Lúa ĐBSCL đang ch y ĐBSCL đ báo cáo Th t ạ ậ c rút” đ s m tung các gi ng lúa ch u m n, ch u h n, ch u ng p “n úng… cung ng cho nông dân s n xu t. ứ ấ ả

ị ế

ễ ấ ị ặ ế

ấ ứ ố

i pháp thi ớ ạ ậ ố ế

ệ ể ả ạ ặ ự ươ ố

nh ng vùng tranh ch p n c h p lý t n t ĐBSCL có Ti n sĩ Nguy n Th Lang (Vi n Lúa ĐBSCL) cho bi ế ệ i pháp th y l i, đê 700.000ha đ t b xâm nh p m n. Ngoài các gi ủ ợ ặ ậ i pháp bao ngăn m n theo các tuy n kinh, sông, đê bao ven bi n, gi ả ể ượ c s n xu t các gi ng lúa, cây tr ng thích ng v i h n - m n đ ặ ồ ả c ướ xem là song hành v i b i c nh bi n đ i khí h u hi n nay. Tr ớ ố ả ế t th c nh t là b trí ngu n v n đ c i t o, nâng m t, gi ả ồ ấ ắ ố ự ề c p h th ng kinh, m ng, h th ng c ng ngăn m n và s đi u ấ ệ ố ệ ố c ng t. ti ọ ế ướ ợ c m n và n ặ ấ ướ ở ữ ướ