T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 7 (2024): 1203-1216
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 7 (2024): 1203-1216
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.7.4206(2024)
1203
Bài báo nghiên cứu1
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG T L PHI TRN CA BÙN THI GIY
LÊN ĐẶC TÍNH BẢN CA GCH SÉT NUNG
Trn Thu Trang, Nguyễn Đăng Khoa*
Trưng Đi hc Văn Lang, Vit Nam
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Đăng Khoa Email: khoa.nd@vlu.edu.vn
Ngày nhn bài: 03-4-2024; Ngày nhn bài sa: 06-6-2024; Ngày duyt đăng: 26-6-2024
TÓM TT
Tái chế, tái s dng các cht thi công nghiệp đã và đang được quan tâm trong nhiu nghiên
cứu trong ngoài nước. Chính ph Việt Nam đang có các chính sách khuyến khích tái chế, tái s
dng các cht thi đ gim thiu vic thi b ra môi trường và tiết kim tài nguyên. Nghiên cu này
phi trn đt sét và bùn thi giy vi các t l phi trn khác nhau đ sn xut gch. Kết qu nghiên
cu cho thy các thông s đo được là khá kh quan vi TCVN 1451:1998 v cht lưng gch nung
cũng như một s ch tiêu ca gch đặc 45. Do đó, việc tn dng bùn thi giy làm gch sét nung nên
được cân nhắc để thay thế gch truyn thng.
T khoá: gch sét nung; độ bn nén; cht thi công nghip; bùn thi giy; độ hútc
1. Gii thiu
Ngành công nghip giy và bt giy sn xut hơn 304 triu tn giy mi năm. Năm 2014,
sn ng giy toàn cu ln đu tiên đt 400 triu tn/năm. Hơn mt na lưng giy này đưc
tiêu th Trung Quc (106 triu tn), Mĩ (71 triu tn) và Nht Bn (27 triu tn), và mt phn
na châu Âu (92 triu tn). Toàn b lc đa châu Phi ch chiếm 2% lưng giy s dng toàn
cu, tiêu th vn vn 8 triu tn mi năm. Châu Đi Dương và châu Mĩ Latinh chiếm khong
8%. Mc trung bình toàn cu là 55 kg mt ngưi mi năm (Martin & Haggith, 2018).
Công nghip giy là ngành chiến lược ca nhiu quốc gia nhưng đồng thi, vic sn
xut giấy cũng tiêu tốn nhiều năng lượng, hóa cht và bt gỗ. Do đó, ngành công nghiệp sn
xut giy to ra lưng cht thi ln ch yếu là CO2 do tiêu th năng lượng, hoc các dòng
cht thi rn bao gm bùn vôi x c thi, cn vôi, cn rượu xanh, lò hơi và tro lò, bùn
thi ca máy chà sàn và tàn dư chế biến g. C thể, năm 2005, khoảng 99,3 triu tn giy
được sn xut châu Âu, to ra 11 triu tn cht thi 11% ợng tương ng vi tng
sản lượng giy. Sản lượng giy tái chế, trong cùng thi , là 47,3 triu tn, to ra 7,7 triu
tn cht thi rn, chiếm 16% tng sản lượng t nguyên liu thô này (Monte et al., 2009).
Cite this article as: Tran Thu Trang, & Nguyen Dang Khoa (2024). Effect of mixing ratio of paper-machine
sludge on the preparation and properties of clay brick. Ho Chi Minh City University of Education Journal of
Science, 21(7), 1203-1216.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trần Thu Trang và tgk
1204
Ti Vit Nam, ngành giấy đã hình thành từ rt sm, tuy nhiên, năng lực sn xut bt
giy mi ch đáp ng 50% nhu cu sn xut giy. Theo s liu t Hip hi Giy và Bao bì
Việt Nam năm 2022, sản lưng giy các loi d kiến ca các doanh nghip ngành giy sn
xut đt khong gn 7 triu tấn (trong đó, giấy bao bì chiếm ti khong 6 triu tn). Trong 3
năm gần đây, xuất khu giy ca Việt Nam luôn đạt mức tăng trưởng ấn tượng trên
200%/năm (Vo et al., 2023). Tuy nhiên, ngành công nghip giy và bt giấy cũng là mt
trong nhng ngành công nghip gây ô nhim nht (Tong et al., 2020). Bùn thi giy là cht
rn lơ lng ca nưc thải sau đó được bông t và thu gom dưới dng bùn nhão. Khong 170-
600 kg phế thải bùn khô được to ra t quá trình sn xut mi tn giấy. Do đó, việc phát sinh
bùn khô đã gây ra những lo ngi cht thi phát sinh ra môi trưng (Bajpai & Bajpai, 2015;
Lou et al., 2012). Thông thường, loi cht thải này được x lí ch yếu bằng phương pháp
chôn lp (Rajput et al., 2012) hoc mt s phương pháp khác như chế biến thành nguyên
liệu đốt, cht hp th, ép bùn dng tm, làm nhiên liu sn xut gch (Hương et al., 2023).
Mt s nghiên cu khác tp trung vào bùn vôi, cht thải này cũng nằm trong bùn thi giy,
được tạo thành trong công đoạn x dăm g thành bt giấy. Bùn vôi đã được tái s dng
cho nhiu ng dụng như làm chất kết dính, sn xuất xi măng (Adu & Jolly, 2017; Frías et
al., 2015). Ngoài ra, bùn vôi cũng đã được nghiên cứu để sn xut các loi gch s dng
trong ngành vt liu xây dng (Adesanya et al., 2018; Goel & Kalamdhad, 2017; Rajput et
al., 2012; Raut et al., 2011; Shakir et al., 2013; Singh et al., 2018).
Chính ph Việt Nam đang có các chính sách khuyến khích tái chế, tái s dng các cht
thi đ gim thiu vic thi b ra môi trưng, gim chi phí vn chuyn khi áp dụng phương
pháp chôn lp, góp phn bo v môi trưng và thc hin theo các chiến lược phát trin bn
vng. Gch đt sét nung là mt vt liu truyn thống, đặc bit thông dng và ph biến s
dng trong các công trình thi công và xây dựng vì độ bền nén cũng như khả năng làm việc
cao (Nguyen, 2019; Pham, 2019; Tran, 2019). Tuy nhiên, nhng nghiên cu v tái s dng
bùn thi giy và tối ưu hoá t l thành phn bùn thi giy trong sn xut gch sét nung còn
nhiu hn chế. Do vy, nghiên cứu này được thc hin nhằm đánh giá ảnh hưởng t l phi
trn ca bùn thi giy lên các đc tính bn ca gch sét nung. T đó, các tiềm năng về tái
s dng cht thi ca ngành giy trong sn xut gch và xây dng công trình s được khng
định rõ ràng hơn.
2. Vt liệu và phương pháp
2.1. Vt liu
Đất sét có màu vàng m ơi đưc s dng có ngun gc t thành ph Bà Rịa (Vũng
Tàu) trong khi bùn thi giấy (màu xám xanh) được ly t Nhà máy giy Hng Li ti Khu
Công nghip Tân Phú Trung (Hình 1). Nguyên liu đu vào này s được phơi khô và nghiền
qua rây (kích thước 425 µm) để loi b các thành phần như đá, sỏi và đưc sy 105oC
trong 48 giờ. Kính thước ht ca đt sét và bùn thi giấy được xác đnh bng bằng phương
pháp nhiu x laze vi đưng kính D50 ln lưt là 7,4 và 31,8 µm. Đây là mt trong nhng
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S7(2024): 1203-1216
1205
ch tiêu đóng vai trò quan trng trong vic phi trn và có th nh hưng đến cht lưng gch
nung thành phm. Hàm ng cht hu cơ có trong bùn thi giy đưc xác đnh vào khong
20,57 % và thành phn oxit ca đt sét và bùn thi giy cũng đưc trình bày Bng 1.
a
Hình 1. Đất sét a) và bùn thi giấy b) sau khi được tin x
Bng 1. Thành phn oxit (%) của đất sét và bùn thi giy
Thành phần oxit (%)
Đất sét
Bùn thải giấy
SiO
2
57,30
1,77
Al
2
O
3
19,55
1,02
Fe
2
O
3
8,19
0,49
CaO
0,51
43,68
K
2
O
2,52
0,04
TiO
2
0,98
0,34
MnO
0,06
0,02
P
2
O
5
0,06
0,03
SO
3
0,19
0,31
Cr
2
O
3
0,02
< 0,01
CuO
0,01
< 0,01
ZnO
0,01
0,01
ZrO
2
0,03
0,01
Thành phần mất khi nung
8,81
51,11
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập và phân tích tài liu
Kế tha các kết qu kho sát, nghiên cu khoa hc đã đưc công b ti các giáo trình,
tp chí khoa học trong và ngoài nước, liên quan đến đến thành phn, khi lưng bùn thi và
công tác qun lí, x lí bùn thi phát sinh t các h thng x c thi ti các nhà máy
trong các Khu công nghip – Khu chế xut Thành ph H Chí Minh. Nghiên cứu này được
thc hiện trên đối tưng là bùn thi trong quá trình sn xut giy ca nhà máy giy Hng
Li, Khu Công nghip Tân Phú Trung, Huyn C Chi, Thành ph H Chí Minh.
2.2.2. Phương pháp thực nghim
a) Ly mu bùn và bo qun
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trần Thu Trang và tgk
1206
Mu bùn thi giy sau công đoạn x lí nưc thi bằng phương pháp sinh học được ly
trong ngày đánh mẫu hiệu theo ngày, địa đim và đi ng phân tích theo TCVN
6663-13:2015: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn TCVN
6663-15:2004: Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử mẫu bùn và trầm
tích. Mẫu bùn thải giấy sau khi thu gom sẽ được chứa trong bao bì PE hai lớp có thể tích từ
20 đến 30 L, trữ lạnh ở nhiệt độ 2-5oC và được phân tích trong vòng 1 tuần.
b) Phân tích thành phần và đặc tính hoá lí
Hàm ng cht hu (% khi lưng) trong bùn thi giấy được xác đnh theo TCVN
6642:2000. Các thông s v phần trăm khối ng ca các hp chất oxit có trong đất sét và
bùn thi giấy được phân tích bng ph phát x hunh quang (XRF) ti Vin Địa cht Vin
Hàn lâm Khoa hc Vit Nam. S phân b kích thước ht ca đt sét và bùn giy sau khi rây
s được xác đnh bng máy nhiu x laze (Lazer particle Size Analyzer A8470) ti Phòng
Phân tích ca Công ty C phn Gii pháp Nông nghip Tiên Tiến.
c) Tng hp gch sét nung
Ti Vit Nam hiện chưa ban hành các tiêu chuẩn, quy chun thut yêu cu cht
ng v gạch nung được tái chế, sn xut t các loi bùn thi. Tuy nhiên, hin nay gch
nung t đất sét đưc áp dng theo Quy chun Việt Nam QCVN 16:2019/BXD được ban
hành kèm Thông số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của B Xây dng, có
hiu lc thi hành t ngày 01 tháng 7 năm 2020. Theo QCVN này, gạch đt sét nung là sn
phẩm được sn xut t đt sét (có th thêm ph gia), to hình và nung nhit đ thích hp,
được quy định theo các tiêu chun v độ hút nước, đ un và đ nén ca loi gạch nung đặc
theo quy định theo các thông số. Kích thước và các yêu cu thut ca gch đc đt sét
nung được trình bày Bng 2 và 3.
Bng 2. Kích thước gạch đặc đt sét nung (mm)
Tên kiu gch
Dài
Rng
Dày
Gạch đặc 60
220
105
60
Gạch đặc 45
190
90
45
Bng 3. Quy chun gch theo tng mác gch
Mác
gch
ờng độ nén (MPa)
ờng độ un (MPa)
Độ hút
c Độ co
Trung bình
cho 5 mu
th
Nh nht
cho 1 mu
th
Trung bình
cho 5 mu
th
Nh nht cho
1 mu th
M200
20
15
3,4
1,7
Không
lớn hơn
16 %
Không
lớn hơn
0,02 %
(tính theo
mm/ m)
M150
15
12,5
2,8
1,4
M125
12,5
10
2,5
1,2
M100
10
7,5
2,2
1,1
M75
7,5
5
1,8
0,9
M50
5
3,5
1,6
0,8
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S7(2024): 1203-1216
1207
Mác gạch được đt theo là đi ng v ờng độ nén hay độ cng ca gch. Ví d
mác M75 tc là khi nén 5 mu thì giá tr trung bình lớn hơn hoặc bng 7,5 MPa. hiu quy
ước cho gch đc đất sét nung được ghi theo th t: Tên kiu gch mác gch s hiu ca
tiêu chun này. Ví d: Gch đc dày 60 mm, mác 200 hiu là: Gch đc 60 M200
TCVN 1451:1998.
Quy trình tng hp gch sét nung có cha bùn thi giấy được thc hiện như sau:
Hình 2. Quy trình tng hp gch nung có cha bùn thi giy
Quy trình sn xut gch nung gồm 5 giai đoạn:
Chun b nguyên liu
Gạch nung vật liệu y dựng được sản xuất từ nguyên liệu chính đất sét. Thành
phần chính của đất sét các khoáng alumo − silicat ngậm nước. Đất sét những đặc tính
ưu việt như độ dẻo, độ co, độ phân tán, khả năng chịu lửa tốt.
Nhào trn
Quá trình nhào trộn sẽ làm tăng tính dẻo độ đồng đều cho đất sét. Giúp cho quá
trình tạo hình được dễ dàng. Công đoạn này thường dùng các loại máy cán thô, cán mịn,
máy nhào trộn, máy một trục hoặc hai trục để nghiền đất. Bùn thải và đất sét được phối trộn
theo tỉ lệ trong Bảng 4 và nhào trong khoảng 1 giờ để hỗn hợp đồng nhất. Sau đó, hỗn hợp
đất sét bùn thải được cho vào khuông với kích thước 190 x 90 x 45 mm3 để định hình.
Bng 4. Thông s mô hình thí nghim
Nghim
thc
T l bùn giy
(%)
Khi ng (g)
Thi gian
nung (gi)
Nhiệt độ
nung (oC)
Đất sét
Bùn
c
1 0 1200 0 400 6
600
700
800