TNU Journal of Science and Technology
229(11): 400 - 408
http://jst.tnu.edu.vn 400 Email: jst@tnu.edu.vn
ASSESSING FACTORS ATTRACTING DOMESTIC TOURISTS
TO THE DEMILITARIZED ZONE (DMZ) IN QUANG TRI PROVINCE
Nguyen Xuan Vinh*
Da Nang Architecture University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/7/2024
The purpose of this article is to explore the key factors that attract
domestic tourists to the demilitarized zone (DMZ) area in Quang Tri.
To achieve this goal, the author developed a theoretical model based on
a synthesis of reliable sources and conducted a survey of tourists'
opinions through an online questionnaire. The collected data was
analyzed using SmartPLS3 software to test the hypotheses and model.
The results show that factors such as accessibility (ASB) and amenities
(AME) positively influence tourists' motivations, while accommodation
(AMD), attractions (ATT), and marketing strategies (MAR) have the
opposite effect. Notably, tourism motivation strongly impacts the
decision to visit the demilitarized zone in Quang Tri. This study
emphasizes the importance of investing in infrastructure and public
amenities to enhance accessibility and convenience for tourists.
Additionally, the system of war relics serves as invaluable heritage,
helping tourists learn about history, express gratitude, and
commemorate. This suggests that local tourism managers should focus
on improving these factors to attract more tourists in the future.
Revised:
30/9/2024
Published:
30/9/2024
KEYWORDS
Demilitarized zone (DMZ)
Attractive factors
Tourists
Quang Tri
Tourism motivation
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU T THU HÚT KHÁCH DU LCH NI ĐỊA
ĐẾN KHU PHI QUÂN S (DMZ) TI TNH QUNG TR
Nguyn Xuân Vinh
Trường Đại hc Kiến trúc Đà Nẵng
TÓM TT
Ngày nhn bài:
18/7/2024
Mục đích của bài báo nhm khám phá các yếu t chính thu hút khách du
lch nội địa đến khu vc phi quân s (DMZ) Qung Trị. Để đạt được
mc tiêu y, tác gi đã phát triển hình thuyết da trên tng hp
các ngun tài liu tin cy và tiến hành kho sát ý kiến ca du khách qua
bng hi trc tuyến. D liu thu thập được phân tích bng phn mm
SmartPLS3 để kim đnh các gi thuyết nh. Kết qu cho thy
các yếu t như khả ng tiếp cn (ASB) tin ích (AME) nh
ng tích cực đến động cơ du lịch của du khách, trong khi nơi ăn chốn
(AMD), các điểm thu hút (ATT) chiến lược tiếp th (MAR) thì
ngược li. Đặc biệt, động du lịch tác động mnh m đến quyết
định la chọn điểm đến khu vc phi quân s (DMZ) Qung Tr. Nghiên
cu này nhn mnh tm quan trng ca việc đầu tư vào cơ s h tng và
tin ích công cộng để tăng cường kh năng tiếp cn tạo điều kin
thun lợi cho du khách. Hơn na, h thng các di tích chiến tranh di
sn giá giúp du khách tìm hiu lch sử, tri ân ng nim. Điều
này gi ý rng các nhà qun du lịch địa phương cn tp trung ci
thin các yếu t này để thu hút nhiu du khách hơn trong tương lai.
Ngày hoàn thin:
30/9/2024
Ngày đăng:
30/9/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10784
*Email: vinhnx@dau.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 400 - 408
http://jst.tnu.edu.vn 401 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Trong thp k qua, DMZ (khu phi quân sự) đã nổi lên như một trong những đim thu hút
khách du lch ph biến nhất đối vi c du khách trong nước quc tế [1]. Khách du lch ngày
càng đông đang đến thăm các địa điểm lch s gtr lch s của chúng cũng như vì sự liên
quan đến thm kch và cái chết [2]. DMZ Qung Tr không ch s hữu đầy đủ các yếu t cn thiết
để phát trin du lịch đen còn làm phong phú thêm sn phm du lịch địa phương, tạo điểm
nhn thu hút khách du lch trong ngoài nước [3]. Mt phn to nên s hp dn của điểm đến
Vit Nam nh s thương mại hóa các hình nh, hin vật địa điểm chiến trường xưa trong
chiến tranh. Với phương pháp phân tích nhân t phân tích cụm để phân khúc, ba nhóm du
khách đến DMZ đã được xác định, bao gồm: người say du lch chiến trường, khách du lch
linh hot và khách du lch th động [4]. DMZ tour như loại hình du lịch đen, là chuyến du lch
đến những nơi gắn lin vi cái chết đau khổ. Các địa điểm tham quan liên quan đến chiến
tranh đã nổi lên như một phần sôi động ca ngành du lch Vit Nam th tìm thy rất đông
khách du lịch nước ngoài ti mt s địa điểm dành riêng để ng nim [5]. Việc điều tra do
khiến khách du lịch đến tham quan DMZ Qung Tr, những tác đng của đến nhn thc
của người dân Vit Nam trong bi cnh phát trin du lch là rt cn thiết [6], [7]. Sau hơn 40 năm
kết thúc chiến tranh, các địa điểm như chiến trường cũ, nhà tù, nghĩa trang, các địa điểm đã
được tái to thành bảo tàng đài tưởng niệm đã thu hút sự quan tâm ca khách du lch [8]. Du
lch DMZ ti Việt Nam đang đối mt vi nhiu vấn đề như khả năng tiếp cn thp, các tuyến
đường du lch trùng lp, thiếu di sn liên quan đến DMZ, thiếu hưng dn viên chuyên nghiệp, cơ
s h tng du lch kém phát trin, s quan tâm thp t người dân Vit Nam [9]. S quan tâm
chính của du khách khi đến DMZ Qung Tr để ng nim tham gia vào hành trình hành
hương tới các địa điểm tng xy ra chiến tranh. vy, vic phân tích đánh giá vai trò của
hướng dn viên du lch cũng như cách thức h tương tác vi du khách cần được quan tâm [10].
V hc thut, khu phi quân s (DMZ) đã trở thành ch đề ca nhiu nghiên cu trên toàn cu.
Ahn cng s đã tiến hành trích xut các ch đề t các bài báo v du lch DMZ được công b
t năm 1990 đến năm 2020, bằng cách s dụng phương pháp LDA để phân tích ni dung. Kết
qu nghiên cứu tìm ra 23.093 bài báo liên quan đến du lịch DMZ, đề cp cung cp thông tin quan
trng v c vấn đề chính tr, xã hội, môi trường [11]. Trong đó một s công trình nghiên
cu v DMZ Qung Tr, phn lớn đều cho rằng nơi đây như mt loi hình du lch đen, với thế
mnh là các câu chuyn v lch s và di sn chiến tranh [3], [6], [10], [12]. Trong thc tế, hơn 40
năm qua, du lịch DMZ đã trở thành sn phm du lịch đặc trưng của tnh Qung Tr, thu hút s
quan tâm của du khách trong nưc quc tế. Tuy nhiên, nhng yếu t đóng vai tchính trong
vic thu hút khách du lịch đến đây vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu đầy đủ. Đây khoảng
trng cn nhng nghiên cu toàn din c v mt thuyết thc tin. vy, mc tiêu ca
bài báo này nhằm xác định các yếu t chính thu hút khách du lịch đến vi DMZ Qung Tr, t đó,
đúc kết thành mt mô hình lý thuyết da trên kết qu tng hp nhiu ngun tài liệu đáng tin cậy.
T mô hình và các thang đo được khám phá, mt cuc khảo sát được thc hiện để thu thp ý kiến
ca khách du lch v điểm du lch này. Kết qu nhng bàn lun s được trình bày phn th
ba và mt s kết lun s đưc nêu ra phn cui cùng ca bài báo.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Mô hình và thang đo nghiên cứu
Trong bi cnh du lch hiện đại, các điểm thu hút được xem mt trong bn yếu t quan
trng nht ca ngành du lịch, còn được biết đến với cái tên ―bốn A‖: Accommodation (Nơi ăn
chn ), Accessibility (Kh năng tiếp cận), Attractions (Các điểm thu hút), Amenities (Tin
ích). Bên cạnh đó, toàn b bn cht ca vic du lch kết qu của động lc - yếu t thúc đẩy
hành động bên trong và bên ngoài cá nhân [13]. Nhìn chung, hu hết các quan điểm đều cho rng,
vic tìm kiếm s mi l, giao tiếp hi, trốn thoát, phiêu lưu, thư giãn, thiên nhiên sự hp
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 400 - 408
http://jst.tnu.edu.vn 402 Email: jst@tnu.edu.vn
dn mt s động để mọi người đi du lịch đến các điểm đến [14]-[17]. Động du lch ca
du khách nội địa đối với điểm đến du lch DMZ Qung Tr gm 2 yếu t: tìm hiu lch s di
sn chiến tranh [18]; ng nh tri ân [19]. Quan điểm khác li cho rng, một điểm đến thành
công không t nó hp dn du khách mà phải được qung bá thông qua các chiến dch tiếp th hiu
qu [20], [21]. Vy nên, trong nghiên cu này, chúng tôi cho rng chiến lược tiếp th hiu qu
cũng là một trong các yếu t tác động đến việc hình thành động cơ du lch ca du khách.
Để vn dng kim chng các kết qu nghiên cứu này vào điều kiện điểm đến DMZ Qung
Tr, chúng tôi đặt ra các gi thuyết nghiên cu sau:
Gi thuyết H1, H2, H3, H4, H5 ơng ng vi các yếu t nơi ăn chốn , kh ng tiếp cn, các
đim thu hút, tin ích và chiến lược tiếp th có tác động tích cực đến động du lịch ca du kch.
Gi thuyết H6: động cơ du lịch có tác động tích cực đến quyết định la chn DMZ Qung Tr
ca du khách.
Da vào các gi thuyết đượcu ra như trên, chúngi phác tho mô nh nghiên cứu như nh 1:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
Thang đo và mục hi được th hin Bng 1.
Bng 1. Thang đo, mục hi nghiên cu
Thang đo và mục hi
Ký hiu
Ngun
1. NƠI ĂN CHN
AMD
1.1. Chất lượng dch v lưu trú tại đây đáp ứng được mong đợi ca tôi.
AMD1
[13]
1.2. Loại hình cơ sở lưu trú đa dng và phân b gần các điểm tham quan.
AMD2
1.3. Dch v lưu trú được cung cp mt cách thân thin và chuyên nghip.
AMD3
1.4. Các loi hình dch v m thực đa dng, có chất lượng và giá c phải chăng.
AMD4
2. KH NĂNG TIẾP CN
ASB
2.1. Các đim tham quan d dàng tiếp cn bằng các phương tiện giao thông công cng.
ASB1
[13]
2.2. Cơ s h tng giao thông liên kết tốt c đim tham quan và thun tin cho vic di chuyn.
ASB2
2.3. Có nhiu la chọn phương tiện di chuyển đến các điểm tham quan.
ASB3
3. CÁC ĐIỂM THU HÚT
ATT
3.1. Tôi b thu hút mnh m bi các di tích lch s ti vùng DMZ Qung Tr.
ATT1
3.2. H thng các di tích lch s chiến tranh ti DMZ Qung Tr rất đáng đểm hiu.
ATT2
[13]
3.3. V đẹp ca cnh quan thiên nhiên ti DMZ Qung Tr mang li tri nghim tuyt
vi cho chuyến đi ca tôi.
ATT3
3.4. Các đim tham quan ti DMZ ghi li du ấn đặc bit ca chiến tranh Vit Nam.
ATT4
4. TIN TÍCH
AME
4.1. H tng v sinh công cng sch s và thun tin.
AME1
[13]
4.2. Dch v gii trí và mua sm phù hp với điểm tham quan.
AME2
4.3. Các hoạt đng h tr thông tin cho du khách nhanh chóng và kp thi.
AME3
5. CHIẾN LƢỢC TIP TH
MAR
5.1. Các chiến dch qung bá v DMZ Qung Tr đã giúp tôi biết đến điểm đến này.
MAR1
[20], [21]
5.2. Thông tin v DMZ Qung Tr trên các phương tiện truyn thông hp dn tôi.
MAR2
5.3. Các gói du lịch ưu đãi đc bit v DMZ Qung Tr đưc qung cáo rng rãi
thu hút s quan tâm ca tôi.
MAR3
Nơi ăn chốn (AMD)
Kh năng tiếp cn (ASB)
Các điểm thu hút (ATT)
Tin tích (AME)
Chiến lược tiếp th (MAR)
Động cơ du
lch (MOT)
Quyết đnh la chn
DMZ Qung Tr
(QDD)
H1
H2
H3
H4
H5
H6
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 400 - 408
http://jst.tnu.edu.vn 403 Email: jst@tnu.edu.vn
Thang đo và mục hi
Ký hiu
Ngun
6. ĐỘNG CƠ DU LỊCH
MOT
6.1. Tôi đến DMZ Qung Tr đểm hiu và hc hi v lch s chiến tranh.
MOT1
[18], [19]
6.2. Tôi viếng thăm DMZ Quảng Tr để tri ân và tưởng nim những người đã hy sinh.
MOT2
6.3. Chuyến đi này còn giúp tôi khám phá thiên nhiên và tri nghim nhiu thú v.
MOT3
[14]-[17]
7. QUYẾT ĐỊNH LA CHN CHUYẾN ĐI
QDD
Tác gi
7.1. Thc hin chuyến đi đến DMZ Qung Tr nm trong kế hoạch và ý định ca tôi.
QDD1
7.2. Tôi hài lòng vi quyết định la chn DMZ Qung Tr làm điểm đến du lch.
QDD2
7.3. Tôi s gii thiu DMZ Qung Tr cho bạn bè và người thân ca mình.
QDD3
7.4. Chuyến đi đến DMZ Qung Tr đã mang lại cho tôi nhng tri nghiệm đáng nhớ.
QDD4
(Ngun: Tng hợp và đề xut bi tác gi)
2.2. Mu nghiên cứu và phương pháp phân tích d liu
Đối tượng kho sát là khách du lch ni địa đã từng tham quan DMZ Qung Tr trong vòng mt
năm trước so vi thời điểm khảo sát. Để thu thp ý kiến, mt bng hỏi được xây dng da o
thang đo và mc hi Bng 1 dng Google form, bng kho sát trc tuyến được phân phi đến du
khách thông qua nn tng Zalo, Instagram, Gmail. Tt c các mc hỏi được thiết kế theo thang đo
Likert 5 mức độ t 1- Hoàn toàn không đồng ý đến 5- Hoàn toàn đồng ý. Đợt kho sát đưc thc
hin trong thi gian 3 tháng, t 15/3/2024 đến 15/6/2024. Tng s hơn 500 phiếu kho sát đưc gi
đi, trong đó415 người phn hi chiếm t l 85%, trong 415 phiếu thu v 390 phiếu tr li hp
l (t l 93,97%) và đạt yêu cu t xa mc ti thiu cn thiết là 240. Kích c mu ti thiu đưc
xác định theo phương pháp ca Hair và cng s (2009), theo đó số ng mu nên gấp 5 đến 10 ln
s ng biến quant (N 5k = 5 * 24 = 120 hoặc N ≥ 10k = 10 * 24 = 240) [22].
Phn mềm SmartPLS3 được s dng làm công c phân tích d liệu, để thc hin các phân tích
thng cn thiết. Phân tích PLS-SEM Algorithm cho phép đánh giá chất lượng ca biến quan
sát, độ tin cy của thang đo, tính hội t, tính phân bit và các ch s thống kê khác đ kim tra mô
hình lý thuyết. Phân tích Bootstrapping được s dụng để kiểm định thống và ước tính tham s
trong mô hình cu trúc SEM, bao gm kiểm định các gi thuyết, đánh giá mi quan h tác động
ca các biến độc lp lên biến ph thuc, ni dung s được trình bày nhng phn tiếp theo.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Mô t đặc điểm mu nghiên cu
D liu nghiên cứu được thu thp bằng phương pháp chọn mu ngu nhiên thun tin t các
du khách đã tng tham quan khu vc DMZ Qung Tr. Mu kho sát này bao gm s đa dạng v
các đặc điểm nhân khu học như giới tính, độ tui, tình trng việc làm, trình độ hc vn vùng
min. Điều này đảm bo rng các ý kiến thu thập được có tính toàn din và khách quan, phn ánh
chính xác quan điểm ca nhiều nhóm đối tượng khác nhau.
Bng 2. Thng kê mô t đặc điểm mu nghiên cu
Đặc điểm
Tần suất
Tỷ trọng (%)
Đặc điểm
Tần suất
Tỷ trọng (%)
1.Giới tính
390
100
2.Độ tuổi
390
100
Nam
190
48,7
Dưới 18
22
5,6
Nữ
200
51,3
Từ 18 đến 30
114
29,2
3.Trình độ
390
100
Từ 31 đến 40
87
22,4
Trên Đại học
7
1,8
Từ 41 đến 50
45
11,5
Đại học
181
46,4
Từ 51 đến 60
68
17,4
Cao đẳng, Trung cấp
186
47,7
Trên 60
54
13,9
Trung học phổ thông
12
3,1
4.Việc làm
390
100
Khác
4
1,0
Đang đi học
114
29,2
5.Vùng miền
390
100
Về hưu
115
29,5
Miền Bắc
113
29,0
Có việc làm
140
35,9
Miền Trung
188
48,2
Thất nghiệp
21
5,4
Miền Nam
89
22,8
(Ngun: Kết qu phân tích d liu ca tác gi)
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 400 - 408
http://jst.tnu.edu.vn 404 Email: jst@tnu.edu.vn
D liu kho sát Bng 2 cho thy mt s đặc điểm quan trng v mu kho sát. Tng cng
390 ngưi tham gia, vi t l nam 48,7% n 51,3%. Độ tui ca ngưi tham gia
đưc phân b nsau: dưới 18 tui chiếm 5,6%, t 18 đến 30 tui chiếm 29,2%, t 31 đến 40
tui chiếm 22,4%, t 41 đến 50 tui chiếm 11,5%, t 51 đến 60 tui chiếm 17,4%, trên 60
tui chiếm 13,9%. V trình đ hc vấn, 1,8% người trên đại hc, 46,4% trình đ đại hc,
47,7% có trình đ cao đẳng hoc trung cp, 3,1% hn thành trung hc ph thông, 1,0%
thuộc các trình độ khác. Vnh trng việc m, 29,2% đang đi học, 29,5% đã về hưu, 35,9% có
vicm và 5,4% tht nghip. V ng min, 29,0% người tham gia đến t min Bc, 48,2% t
min Trung 22,8% t min Nam. Nn chung, mu kho t s phân b đa dạng v gii
tính, đ tuổi, trình độ, vic làm vùng min, cho thy s đại din phong pca các nhóm
trong xã hi.
3.2. Đánh giá chất lượng mô hình đo lường
3.2.1. Đánh giá chất lượng biến quan sát
Theo đề xut ca Hair cng s, h s tải ngoài (Outer loading) s để đánh giá cht
ng biến quan sát phi giá tr t 0,7 tr lên [23]. Kết qu phân tích d liu ln th nht,
biến ATT1 h s ti ngoài = 0,489 biến MOT3 = 0,057 nên b loi khi hình. Kết qu
phân tích d liu lần 2 như Bảng 3 (sau khi loi biến ATT1 và MOT3).
Bng 3. H s ti ngoài Outer loading
Biến quan sát
Outer loadings
Biến quan sát
Outer loadings
Biến quan sát
Outer loadings
AMD1
0,794
ASB1
0,830
MAR3
0,841
AMD2
0,820
ASB2
0,791
MOT1
0,854
AMD3
0,799
ASB3
0,859
MOT2
0,847
AMD4
0,756
ASB1
0,830
QDD1
0,818
AME1
0,835
ATT2
0,859
QDD2
0,794
AME2
0,810
ATT3
0,898
QDD3
0,815
AME3
0,768
MAR1
0,818
QDD4
0,796
MAR2
0,850
(Ngun: Kết qu phân tích d liu ca tác gi)
Da vào d liu trong Bng 3, tt c các giá tr h s ti ngoài ca các biến quan sát đều ln
hơn 0,7 nên chất ng ca các biến này đạt yêu cu.
3.2.2. Độ tin cậy của thang đo
Để đánh giá độ tin cy của thang đo, Hair và cộng s [24] cho rng cn tp trung vào hai ch s
quan trng: h s Cronbach's Alpha và Composite Reliability. H s Cronbach's Alpha tt nht đạt
t 0,7 tr n, nhưng giá trị t 0,6 0,7 (MOT = 0,618) cũng được chp nhận đối vi các nghiên
cu mang tính khám phá. Composite Reliability cần đạt t 0,7 tr lên [23]. Da vào kết qu d liu
Bng 4, c hai ch s này ca tt c các thang đo đều đạt ngưỡng chp nhận. Điều này chng t
các thang đo trong mô hình nghiên cu phù hp đ tiếp tục đánh gcác bước tiếp theo.
Bng 4. H s Cronbach's Alpha, CR và AVE
Thang đo
Cronbach's Alpha
CR (rho_c)
AVE
AMD
0,804
0,871
0,628
AME
0,733
0,846
0,648
ASB
0,769
0,866
0,684
ATT
0,707
0,872
0,773
MAR
0,786
0,875
0,699
MOT
0,618
0,840
0,724
QDD
0,821
0,881
0,649
(Ngun: Kết qu phân tích d liu ca tác gi)