Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 65, Issue 5 (2024) 31 - 40 31
Evaluating the accuracy of pressure measurements on
the surface of shock waves propagating in an
underwater environment of experimental explosion
models
Viet Duc Tran 1, Thang Trong Dam 2,*
1 Weapons Institute, Hanoi, Vietnam
2 Le Quy Don Technical University, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 28th Mar. 2024
Revised 24th July 2024
Accepted 20th Aug. 2024
Currently, the calculation of pressure on the surface of shock waves
propagating in underwater environments is based on research findings
inherited from Russia and the United States corresponding to standard
conditions. To inherit and conduct experimental research on underwater
explosions under different conditions in our context, it is necessary to study
the selection and propose appropriate experimental model parameters,
including the amount of explosive material, the depth of charge
placement, and the water depth. Based on the analysis of theoretical
explosive hydrodynamics in the water environment, this paper introduced
the results of an experimental model, calculated and determined the
boundary condition parameters of the experimental model, and
conducted underwater explosion experiments. Using the explosion
similarity method to represent relative pressure as a function of relative
distance and the least squares method on Excel tool to establish
experimental laws for the distribution of maximum pressure on the shock
wave surface by distance. The obtained results reveal a decreasing law of
maximum pressure on the shock wave surface with an exponent
coefficient consistent with the research findings in Russia and the United
States but with a deviation in amplitude oscillation matching of -7.6% and
-5.9%. The research results confirm that the proposed experimental model
can be applied to perform experimental research for different purposes
while still ensuring the necessary accuracy.
Copyright © 2024 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Explosion model,
Shock wave in water,
Shock wave pressure,
Underwater explosion.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: thangdt@lqdtu.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).04
32 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 65, K 5 (2024) 31 - 40
Đánh giá đ chínhc ca áp sut đo đưc trên mt sóng xung
ch lan truyn trong môi trường c ca nh n thc
nghim
Trần Đức Vit 1, Đàm Trng Thng 2,*
1 Viện khí, Ni, Vit Nam
2 Đại hc K thuật Quý Đôn, Ni, Vit Nam
TNG TIN BÀI BÁO
M TT
Quá trình:
Nhni 28/3/2024
Sa xong 24/7/2024
Chp nhn đăng 20/8/2024
Hiện nay, vic nh toán trsố áp suất trên bề mặt ng xung ch nổ lan
truyn trong môi trường nước được kế tha từ các kết quả nghiên cứu của
Nga Mỹ tương ứng với c điều kiện chuẩn. Để có thể kế thừa tiến
nh nghiên cứu thực nghiệm nổ i c trong c điều kin khác nhau
của nước ta, cần phải nghn cứu lựa chọn, đề xut các thông số mô hình
thí nghiệm phù hợp gồm: khối ợng thuốc nổ, chiều u đặt ng nổ,
chiều u đáy nước. Trên sở phân ch thuyết thủy động lực học nổ
trong i trường ớc, bài o giới thiệu kết quy dựng mô nh nổ
thực nghiệm, tính toán c định c thông sđiu kiện biên của nh thí
nghiệm và thí nghiệm nổ trong i trường nước. Sử dụng phương pháp
đồng dạng c dụng nổ để biu tháp sut ơng đối theo khoảng cách
ơng đối pơng pp bình phương tối thiểu trên phn mềm Excel đ
thiết lập qui luật thực nghiệm v phân báp suất cực đại tn bề mt ng
xung kích theo khoảng ch. Kết quả nhận được qui luật suy giảm áp suất
cực đại trên bề mặt ng xung kích có hệ số trùng độ lệnh về biên độ
dao động bằng -7,6% -5,9% p hp với phương pháp tính của Nga và
Mỹ. Kết qu nghn cứu khẳng địnhnh t nghiệm đề xut có thể áp
dng đthực hiện c nghiên cứu thực nghiệm với mục đính khác nhau
vn đảm bảo đchính c cần thiết.
© 2024 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.
T khóa:
Áp sut sóng xung ch,
hình n,
N ới nước,
Sóng xung ch trong nước.
1. M đầu
Nghiên cứu về c đng nổ ng như quá tnh
lan truyền sóng xungch trong i trường nước
đã được các nhà khoa học hàng đu thế giới trong
nh vực nổ mìn công bố như Cole (1948) của Mỹ,
Vlasov (1957), Xalamakhin (1967), Galkin và nnk.
(1987), Kytuzov (1983, 1990), Baum Orlenko
(2002), Kutuzov Belin (2012) của Nga. Các
ng bchyếu tập trung nghiên cứu quá trình
học, vật lý xut hiện khi nổ trong môi tờng nưc,
trong đó tập trung chủ yếu xác định các thông số
đặc trưng cho sóng xung kích và quá trình lan
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: thangdt@lqdtu.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).04
Trn Đức Vit và Đàm Trng Thng/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 31 - 40 33
truyền ng xung ch bằng phương pháp
thuyết thực nghiệm.
Áp suất trên mặt sóng xung ch do ntrong
nưc chịu ảnh ng của nhiều yếu tnhư chiều
u ớc, độ u đặt ợng nổ, khoảng ch đến
chướng ngại vt, đặc điểm phn x ca mặt nước
và đáy c (Chadwick và nnk., 1966;
Zamyshlyaev Yakovlev, 1967; Bernard và
Shen, 1996; Đàm Trần, 2021; Đàm và nnk.,
2023). Đặc biệt, hạn chế của c thiết bđo lấy tín
hiệu áp sut sóng xung kích theo dạng tín tương
t (anolog) luôn tồn tại nhiễu do ảnh hưởng của
đặc tính điện từ trường tồn tại trong i trường
nưc; ngoài ra, việc nhn tín hiệu rời rc dạng số
n bị ảnh hưởng bi tần số lấy mẫu của thiết bị
đo (Vu nnk., 2023). Tuy nhn, cho đến nay, c
kết qunghiên cứu về các điều kiện mô nh thí
nghiệm nhằm đảm bảo lấy đưc số liệu tin cậy về
ờng độ sóng xung kích còn rất hạn chế. Nhiều
kết quđo ờng động xung kích khi nổ dưới
nưc ngoài hin trưng cũng như trong phòng thí
nghiệm còn sai lệch lớn so với phương pháp xác
định của các tác giả người Nga Mỹ (các ng
thức (1) (2)). Mặt khác, vic sử dụng c
pơng pháp tính tn sẵn không hiểu rõ
điều kiện áp dụng ng thể dẫn đến các kết qu
sai số lớn.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu lựa chọn các
tng số của mô nh thực nghiệm da trên phân
tích thuyết, y dựng hình t nghiệm
kiểm chứng độ tin cậy thông qua thí nghiệm n
trong i trường ớc cần thiết. Thông qua
việc đo đạc áp sut ng xung ch trong ớc của
c thí nghiệm đ hiệu chỉnh c tng số của mô
nh đề xuất nhằm đạt được kết quphù hợp với
pơng pháp nh tn của c c tiên tiến. Kết
quả nghiên cứu làm sở sử dụng c thông số
của nh phục vụ c tính toán thực nghiệm
ni nưc.
2. sở thuyết lan truyn ng xung ch
do n trong môi trườngc
Sau khi kích nổ ợng nổ trong i trưng
nưc, dưới c dụng của áp suất cực cao trong sản
phẩm nổ đãn ép môi trưng nưc bao quanh
ợng nổ giãn ra xung quanh. Sự n ép nh
lan truyền từ lớp y sang lớp khác với tốc độ
siêu âm gọi ng xung ch trong c. Dạng
ng xung ch lan truyền phù hợp với dạng c
động của sản phm nổ lên i trường. Trên mt
ng xung ch ng như trên mặt sóng nổ, c
tng số: áp sut, tốc độ dịch chuyển của c phần
t, mật độ và c thông số kc đặc trưng cho
trạng thái của i trường ng đột biến. Trước
mặt ng, các thông số của môi trường có giá tr
n khi trạng thái chưa bị kích động; sau mặt
ng, các thông số đó thay đổi ln tục.
Sản phẩm nổ giãn nở và đẩy ớc ra nh
tnh một lỗ rỗng gọi là bóng k. ng khí giãn
n m cho nước xung quanh chuyển động ra
ngoài. Sự chuyn động của ớc đưc kéo dài đến
khi áp suất trong bóng kbng áp suất thuỷ nh
điểm nổ, nng do quán nh nó vẫn tiếp tc
chuyển động. Vì vậy áp suất trong bóng k gim
nhỏ n áp suất thuỷ tĩnh, m cho c phần tử
nưc chuyển động ngưc về phía m bóng khí.
Bóng khí bn lại đến mt thch nhỏ nhấto
đó, sau đó lại tiếp tục giãn ra,... Khối lượng riêng
của ng khí luôn nh n khi lượng riêng của
nưc n luôn báp sut thủy nh của ớc
nâng n phía bề mt nưc. Biên đxung động của
bóng khí gim theo thi gian và khi nâng lên theo
pơng thẳng đứng bóng khí trở vtrạng thái cân
bằng thế năng. Mỗi lần bóng kgn nở s tạo ra
ng n, mi điểm c định bất ktrong không
gian s quan t thấy áp suất thay đổi có tính chu
k (Hình 1). Hình 1 biểu thị dạng chung của biu
đồ áp sut tổng hợp, gồm pha đầu và các pha sau
nh thành do q trình bóng k co bóp. Áp suất
cực đại biên độ xung động của bóng khí
quan sát ở sóng nén đầu tn nhưng không vưt
q (10÷20)% áp suất tn mặt sóng xung kích.
Trên sở giải c phương trình thuyết về
lan truyền ng xung ch trong ớc thực
nghiệm, các nhà khoa học đã đưa ra ng thc c
định áp suất dư cực đại trên mặt sóng xung kích
của pha đầu do nổ trong c vô tận dạng đin
nh ới đây:
Theo Xalamakhin (1967):
∆𝑝=14700.(𝑟0
𝑅)1,13;𝑘𝐺/𝑐𝑚2
Hoc dng vô th nguyên:
34 Trn Đức Vit và Đàm Trng Thng/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 31 - 40
∆𝑝
𝑝1=14700.(𝑟0
𝑅)1,13 (1)
Theo Cole (1948):
∆𝑝=533.(𝑄
3𝑅)1,13;𝑘𝐺/𝑐𝑚2
Hoc dng vô th nguyên:
∆𝑝
𝑝1=533.(𝑄
3𝑅)1,13 (2)
Trong đó: Q - khối ng ng nquy đổi
TNT, kg; r0 - bán nh ợng nổ quy đổi, m; R -
khoảng cách t điểm khảot đến tâmợng nổ,
m; Δp - áp suất dư cực đại trên mặt sóng n tại
điểm khảo t; p1 - áp suất môi trường tĩnh.
ng thức (1) và (2) một hàm của khoảng
ch được áp dụng cho thuc nổ TNT, đối với
thuốc nổ khác cần hiệu chỉnh thông qua hệ số
điều chuyển thuốc nổ.
3. y dng mô hình và kim chng bng thí
nghim n trongi trường c
3.1. Phân tích lựa chọn nh thí nghim
nh thí nghiệm cần phải đảm bảo điều
kiện: khối ợng,ch tc độ u đặt ợng
nthỏa n điều kiện nổ trong i trường nưc
vô tận, tức nổ ngm không ảnh ng của
đáy ớc mặt c; trsáp sut trên mặt
ng xung kích nổ lan truyền trong ớc phi phù
hợp vi pơng pháp tính toán áp suất trên mặt
ng xung ch của Nga và Mỹ.
Mối quan hệ giữa độ u đặt ợng nổ h
khối ng lượng nổ Q đưc phản ánh qua công
thức tổng quát nh toán c dụng nổ trong i
tờng đặc dạng (Borodzia, 1938; Tavrivov,
1949; Vlasov, 1957; Xalamakhin, 1967; Ma và
Chu, 1971; Kytuzov, 1983; Galkin nnk., 1987;
Gorodilov, 1993; Nguyễn Đàm, 2007; Hồ
nnk., 2010; Kutuzov và Belin, 2012; Đàm và nnk.,
2015; 2023):
𝑄=𝐾.𝑓(𝑛).3, kg (3)
Trong đó: K - chtu thuốc nổ tạo phễu n
văng tiêu chuẩn, kg/m3, đối vi i trưng
nưc thuốc n sử dụng TNT thì K = 0,2
kg/m3 (Tavrivov, 1949); f(n) - m ch s c
dng n.
ng thc (3) th biến đi thành:
= 1
𝑓(𝑛)
3.𝑄
𝐾
3 (4)
Điều kin nổ ngầm xẩy ra khi không tồn tại
phễu nổ văng, tức khi độ sâu đt ng nổ h lớn
n chiều u nước tới hạn hth:
𝑡ℎ=𝜇.𝑄
𝐾
3 (5)
Với
hệ số phthuộc o tính chất của
i tờng đc, c định theo ng thc:
𝜇= 1
𝑓(𝑛)
3 (6)
Đ đảm bảo điều kiện n ngầm thì f(n) =
0,125÷0,187 (Vlasov, 1957; Đàm và nnk., 2015).
Thay f(n) = 0,125÷0,187 o (6) thì μ =
1,75÷2. Chọn μ = 2 và thay K = 0,2 kg/m3 vào (5),
nhận đưc chiều u ớc tối thiểu để đảm bảo
điều kiện nổ ngầm là:
𝑡ℎ=3,4.𝑄
3 (7)
Điều kiện thí nghiệm chọn là hồc có độ
u 15 m nước. Đu đặtng nổ là 10 m,n
khối lượng thuốc ntối đa qui đổi về TNT được
tính theo công thc (7) :
𝑄=(𝑡ℎ
3,4)3=(10
3,4)3=25,4 𝑘𝑔 (8)
Như vậy, mô hình thí nghiệm để đo được áp
suất trên bề mặt sóng xung kích thỏa mãn điều
kiện nổ trong i tờng ớc tận cần phải
thỏa mãn khối lượng ợng nổ qui về TNT nh
n 25,4 kg với điều kiện độ u nước là 15 m và
độ sâu đặtợng nổ trong nước là 10 m.
3.2. đồ thí nghiệm
Đ quan t đưc sự nh thành và lan
truyền của sóng xung ch trong nước cần có hệ
thống đo ờng áp suất ng xung ch lan truyền
trong nước khi n.
Đnhận đưc qui lut thc nghiệm về sự suy
giảm áp suất trên mặt ng xung kích theo
khoảng cách xa tâm nổ, cần bố trí các đầu đo dọc
theo n nh qua m nổ nằm trên mặt phẳng
nằm ngang. đồ btrí mô tả tn Hình 2a.
Lượng nổ và đầu đo áp suất ng nổ trong
nưc được treo tn c dây cáp thép ϕ3 mm. Đ
m căng y treo tránh cho y treo bị xiên do
ng chảy, đầu dưới cùng của y p qunặng
2,5 kg. Máy đo được b trí trên tầu 1. Tầu 1 neo
vtrí cách xa các phao xốp treo đu đo ng n
50 m, ngược với hưng của phao xốp treoợng
nổ. Dây điểm hỏa và các dây n hiệu của đầu đo
được nối với tầu 1. Thuyền 2 động lắp ợng
nổ vào vị trí cho mỗi lần thử nổ, xem Hình 2b, 2c,
2d.
Trn Đức Vit và Đàm Trng Thng/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 31 - 40 35
S dụng hai đầu đo trong các thí nghim vi
khoảng cách đến lượng n đưc nêu trong Bng
1.
3.3. Nội dung thí nghim
Mục đích thí nghiệm đo áp suất trên mặt
ng xung ch lan truyền trong i trưng c
của c vụ nổ một số khoảng cách để m mối
quan hệ giữa áp suất trên mặt sóng xung ch vi
c tham số khốiợng lượng nổ, khoảng cách,
a
b
c
d
a. Sơ đồ bố trí thí nghiệm; b. Công tác lắp đặt, b trí đầu đo và lượng n; c. Tiến hành n; d. Kim tra d
liu tín hiu s trên máy tính; (L- khong cách t đầu đo gần nht tới lượng n).
Hình 2. Mt s hình nh công tác thí nghim n ngoài hiện trường.
Bng 1. Kết qu t nghim xác định áp sut dư ln nht trên mt sóng xung ch ti v trí b trí đầu đo.
TT
Mã thí
nghim
Q, kg
Δp, MPa
R=L=10 m
R=L=12 m
R=14 m
R=16 m
1
CS_1
0,221
2,11
1,45
2
CS_2
2,09
1,41
3
CS_3
2,13
1,46
4
CS_4
1,70
1,22
5
CS_5
1,70
1,10
6
CS_6
0,3
1,92
1,23
7
CS_7
0,127
1,67
1,14
8
CS_8
0,283
1,66
9
CS_9
1,75
10
CS_10
1,64
11
CS_11
1,58
12
CS_12
1,64
13
CS_13
1,67
14
CS_14
1,69
15
CS_15
1,61
16
CS_16
1,68
17
CS_17
1,65