!
660
ĐÁNH GIÁ NĂNG LC LÃNH ĐO TÁC ĐNG ĐN SỰ GẮN KT
CỦA NHÂN VIÊN VI TCHỨC - NGHIÊN CU CÁC
DOANH NGHIP THUC NGÀNH HÀNG CHBIN NÔNG SN
TRÊN ĐA BÀN TÂY NGUYÊN
ThS. Nguyn T Như
ThS. Nguyn Th Ngc Li
ThS. Phan Th Thanh Trúc
Đại hc Đà Nng, Phân hiu Kon Tum
Tóm tt
Bài viết tng hp kết qu kho sát 372 nhân viên ti các doanh nghip (DN)
thuc ngành hàng CBNS trên khu vc Tây Nguyên nhm xác định các năng lc lãnh
đạo (NLLĐ) cn thiết, đồng thi đánh giá tác động ca đến s gn kết ca nhân
viên. Kết qu cho thy nhóm kiến thc yếu t nh hưởng nhiu nht (Beta= 0.355,
p=0.000) lên s gn ca nhân viên vi DN, tiếp đến thái độ ca lãnh đạo (LĐ)
(Beta= 0.091, p=0.043), cui cùng là k năng (Beta= 0.017, p=0.021). Đim ni bt
đây chính là hin các nhà qun tr đang yếu kém trên các nhóm theo th t: Kiến thc,
thái độ, k năng. Do vy, để gia tăng s gn ca nhân viên vi t chc đc bit
trong bi cnh hi nhp đang din ra mnh m như hin nay thì các nhà qun tr trong
khi DN này cn ci thin nhng nhóm trên.
T khóa: NLLĐ, s gn bó ca nhân viên, Tây Nguyên.
Abstract
The article shows the survey result of 372 employees in enterprises of agro-
processing industries in the Central Highlands in order to determine the necessary
leadership capacity, and assess its impact on organization cohesion of staff. The result
shows that knowledge is the most affected factor (Beta = 0355, p = 0.000) on
employee cohesion with firm; the second is the attitude of the leadership (Beta = 0091,
p = 0043 ), and the final is the skill (Beta = 0.017, p = 0021). The outstanding feature
is that administrators are weak on the group as followed knowledge, attitudes and
skills. Therefore, administrators in these enterprises should improve their capacity to
increase the cohesion of employees to organization, particularly in the current context
of the strong ongoing integration.
Key word: leadership capacity, cohesion of staff, Central Highlands.
1. Đặt vn đề
!
!
661
Trên đấu trường kinh doanh toàn cu hin nay yêu cu các DN bt buc phi thay
đổi mang tính cách mng. Nhng thay đổi được to ra bi s cnh tranh giá, công ngh
phát trin, s mong đợi ca khách hàng ngày càng cao, thay đổi các quy định ca Chính
ph quc tế. Để đáp ng, các nhà qun tr DN luôn tìm mi cách để thu hút ngun
nhân lc có trình độ cao va có kh năng phn ng linh hot, có hiu qu vi nhng thay
đổi bên ngoài; đồng thi các nhà qun tr cũng phi quan tâm phát trin duy trì s
tha mãn lòng trung thành ca ngun nhân lc đó. Như vy, NLLĐ ca các nhà
qun tr là yếu t quyết định đến s thành công ca DN và tăng trưởng kinh tế ca mt
quc gia.
Hin nay, các nghiên cu nước ngoài chưa có nhiu nghiên cu v NLLĐ tác động
đến s gn kết ca nhân viên vi t chc. Ch nghiên cu ca Tawfik & cng s
(2013) nghiên cu v hành vi lãnh đạo văn hóa ca t chc tác động đến s tha mãn
ca nhân viên và mi quan h ca nó vi s cam kết ca t chc và mc tiêu doanh thu.
Các nghiên cu trong nước đã được công b hin nay mi ch xây dng các khung
năng lc ca LĐ, đo lường năng lc ca LĐ và tác động ca nó đến s hài lòng ca nhân
viên các DN nói chung. Trong khi đó, mi DN thuc các ngành các khu vc
nhng đặc thù khác nhau.
Tây Nguyên - khu vc kinh tế nhiu tim năng v nông lâm sn vi s hình
thành và phát trin t nhiên thành các cm công nghip chế biến. Trong nhng năm qua,
khi s lượng DN tăng lên nhanh chóng - đặc bit DN chế biến nông sn (CBNS) đã
đặt ra thách thc rt ln đối vi nn kinh tế cũng như các DN: s thiếu ht trm trng
đội ngũ qun lý điu hành DN chuyên nghip, có đủ NLLĐ để dn dt DN phát trin.
Nghiên cu này nhm xác định các NLLĐ cn thiết, đồng thi đánh giá tác động
ca đến s gn kết ca nhân viên vi DN thuc ngành hàng CBNS, qua đó to cơ s
cho vic phát trin đội ngũ LĐ các DN Tây Nguyên.
2. Cơ s lý lun
2.1. Các khái nim
LĐ khái nim được th hin dưới nhiu góc độ khác nhau như: t cht, hành
vi, nh hưởng hay thun túy ch ch đạo. Theo Alvesson & Sveningsson (2003), LĐ
là s khp ni, truyn đạt tm nhìn các giá tr, cũng như to ra môi trường phù hp.
LĐ quá trình to ra nh hưởng gia LĐ nhân viên nhm to ra thay đổi đ vươn
ti mc tiêu chung ca t chc (Daft, 2002). Trong phm vi rng hơn, Yukl (2006) cho
rng LĐ bao gm các yếu t to nên mi n lc ca tp th các thành viên ca mt t
chc hoc mt nhóm người nhm hoàn thành các mc tiêu đã định. Chính thế
!
662
vic phát trin LĐ ngày càng tr nên quan trng vi các DN. Trong phát trin LĐ,
đánh giá NLLĐ được xem là bước đầu tiên và quan trng.
Theo Barto, Durham Poon (2001), năng lc tp hp các kh năng, ngun lc
ca mt con ngưi hay mt t chc nhm thc thi mt công vic nào đó. Như vy,
NLLĐ mt công c ng dng đưc nhiu t chc DN phát trin trên nn tng các
lý thuyết NLLĐ. Mc đích chính ca vic phát trin các khung NLLĐ nhm h tr cho
vic xây dng chương trình quy hoch cán b LĐ - qun lý, xây dng các chương trình
đào to, phát trin LĐ, xây dng h thng qun lý dành cho đi tưng qun lý LĐ
(Ngô, 2012).
2.2. Các mô hình nghiên cu trước đây
2.2.1 Các mô hình nghiên cu v năng lc lãnh đạo
Da vào các nghiên cu v qun tr nhng quan sát được t các nhà qun
tr ti DN, Katz (1955) đưa ra nhn định rng mt nhà LĐ gii cn ph thuc vào ba
k năng cơ bn: năng lc (kiến thc k năng) chuyên môn, k năng nhân s k
năng tư duy tng th. Katz lp lun rng nhng k năng này khác bit so vi các đặc
đim hay phm cht ca nhà LĐ, minh ha bng 1.
Theo Katz (1955), năng lc tư duy tng th được coi yếu t trung tâm để nhà
LĐ th sáng to ra tm nhìn chiến lược cho mt t chc. Cht lượng ca các
quyết định chiến lược suy cho cùng ph thuc vào k năng tư duy tng th mc dù mt
s hiu biết v mt chuyên môn cn thiết để ra quyết định các k năng nhân s
cn thiết đối vi vic phát trin quan h, thu thp thông tin nh hưởng đến các nhân
viên trong vic trin khai các quyết định (Katz & Kahn, 1978). Trên thc tế, khi
nhng cp qun lý cao hơn không các k năng tư duy tt, h th gây nguy
him cho t chc. Khác vi cách tiếp cn phm cht LĐ, Katz nhn mnh rng các k
năng LĐ được đề cp đây hoàn toàn có th hc được.
Bng 1. Các k năng/năng lc quan trng ca nhà lãnh đạo
Năng lc
t
Chuyên môn
Kiến thc s ng dng thun thc các kiến thc vào công vic
c th.
Nhân s
Hiu biết v con người kh năng làm vic hiu qu vi người
khác
Tư duy tng th
Kh năng làm vic vi các ý tưởng khái nim thường mang tính
tru tượng.
Ngun: “Skills of an Effective Administrator” (Katz, 1955)
Đến đầu nhng năm 1990, đồng lot xut hin nhiu nghiên cu đã được công
!
!
663
b vi ni dung: tính hiu qu ca hot động LĐ ph thuc rt nhiu vào k năng gii
quyết các vn đề phc tp trong DN.
Hình 1. Mô hình k năng lãnh đạo
Mumford, Zaccaro Harding (2000) đã xây dng hình k năng LĐnhm
xác định mi quan h gia kiến thc k năng ca LĐ hiu qu ca nhà LĐ.
hình phát trin vi năm cu phn khác nhau: thuc tính nhân, các năng lc,
thành qu LĐ, kinh nghim ngh nghip, và s tác động ca môi trường. Mt phn ca
hình được minh ha gm 3 thành phn như hình 1.Theo đó, thành qu LĐ được
nhìn nhn dưới góc độ gii quyết vn đề thành tích/hiu qu công vic - b nh hưởng
mnh bi năng lc, các thuc tính cá nhân và kinh nghim ngh nghip ca người LĐ.
& Nguyn (2012) đã phát trin hình ASK - hình được s dng trong
qun tr nhân s nhm đào to và phát trin năng lc cá nhân t nghiên cu ca Bloom
(1956). hình này đưa ra các tiêu chun ngh nghip cho các chc danh côngvic
trong t chc da trên ba nhóm tiêu chun chính: Phm cht hay thái độ (Attitude), K
năng (Skills) và Kiến thc (Knowledges).
Thái độ/Phm cht (Attitude) thuc v phm vi cm xúc, tình cm
K năng (Skills) là k năng thao tác
Kiến thc (Knowledge) thuc v năng lc tư duy
Kinh nghim ngh nghip
Thuc tính
cá nhân
Các năng lc
LĐ
Thành qu
LĐ
K năng gii quyết vn đ
K năng phán xét xã hi
Kiến thc
Gii quyết vn
đề hiu qu &
Hiu qu lãnh
đạo
Các nh hưng ca môi trưng
Ngun: The Influence of Leader Charateristics on Leader Performance trong “Leadership Skills
for a Changing World: Solving complex Social problems” ca M.D.Munford, S.J.Zaccaro,
F.D.Harding, T.O.Jacobs E.A.Fleishman, Leadership quarterly, 11(1), 23, 2000.
!
664
2.2.2. Nghiên cu v s cam kết ca nhân viên
Theo Manpower (2002) thì s gn kết ca nhân viên vi t chc được th hin
các khía cnh như: ý định li lâu dài cùng công ty; li công ty mc nơi khác
li đ ngh lương bng tương đối hp dn hơn; xem công ty mái nhà th hai
ca mình. Nghiên cu này s dng toàn b thang đo ca Manpower. Để đo lường mc
độ cam kết ca nhân viên (xem ph lc).
2.2.3. Các nghiên cu v mi quan h gia NLLĐ vi s cam kết ca nhân viên
Nghiên cu ca Li Yen Chen (2004) ti các DN va nh Đài Loan v nh
hưởng ca văn hóa t chc, hành vi ca LĐ đến mc độ gn kết ca nhân viên vi kết
lun: các hành vi LĐ nh hưởng tích cc đến mc độ gn kết kết qu làm vic
ca nhân viên.
Nghiên cu ti các nước Rp thng nht (2005) v NLLĐ nh hưởng cùng
chiu và theo hướng tích cc đến s hài lòng ca nhân viên trong ngành ngân hàng.
Trn Th Thu Trang (2006) nghiên cu nh hưởng ca phong cách LĐ mi v
cht đến s tha mãn lòng trung thành ca nhân viên đối vi t chc” cho thy uy
tín và tm nh hưởng ca phong cách LĐ nh hưởng cùng chiu và tác động mnh đến
lòng trung thành ca nhân viên.
Tawfik & cng s (2013) đã nghiên cu ch ra rng hành vi LĐ văn hóa
ca t chc tác động thun chiu đến s tha mãn ca nhân viên s tha mãn này
dn đến mc độ cam kết ca t chc và mc tiêu doanh thu cao hơn.
2.3. Mô hình nghiên cu đề ngh và các gi thuyết nghiên cu
2.3.1. Các thang đo lường khái nim nghiên cu trong mô hình
T vic nghiên cu các mô hình trước đây, các lý thuyết v NLLĐ, nhóm nghiên
cu tiếp cn khái nim năng lc theo hình AKS ca Benjamin (1956) trên cơ s
xem xét đặc thù ca LĐ kinh doanh trong ngành CBNS trên địa bàn các tnh Tây
Nguyên để thiết kế thang đo phù hp. Theo đó, nhóm nghiên cu đã thiết lp được 37
năng lc thuc ba nhân t kiến thc, k năng thái độ ca LĐ (11 năng lc thuc
nhóm kiến thc K1-K11, 11 năng lc thuc nhóm phm cht A1-A11, 15 năng lc
thuc nhóm k năng S1-S15) để đo lường. Trong khi đó, biến quan sát đo lường khái
nim S gn kết ca nhân viên vi DN ký hiu biến (OC1- OC3)14 trong nghiên
cu s dng kết qu ca Manpower (2002).
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
14Xem phn ph lc