173
MÔ HÌNH NGHIÊN CU S TÁC ĐỘNG CA VĂN HÓA TỔ CHC
ĐẾN CAM KT GN BÓ CỦA NHÂN VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HC
TI TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nguyễn Hoàng Như Mai 1
1. Khoa Kinh tế, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Hiện nay, trong giai đon hi nhp, giáo dc luôn là mối quan tâm hàng đu trong vic
to ra ngun ni lực để đáp ng yêu cu phát trin kinh tế - hi. Tỉnh Bình Dương một
trong những địa phương chủ trương phát trin theo l trình đô thị thông minh, bn vững, để
làm được điều đó, tỉnh cn phi ch động trong công tác đào tạo ngun nhân lc, đặc bit là
nhân lc chất lượng cao. Để thc hiện được điều này, các sở giáo dục đại hc cn n lc
hơn nữa đầu s vt cht, xây dựng đội ngũ cán bộ ging viên nhân viên chất ng. Trong
môi trường giáo dục, để th nâng cao chất lượng đào tạo ngoài vic to một môi trường làm
vic tt, thun li còn phi xây dựng được văn hóa tổ chức để tạo động lc, tinh thn làm
việc cho nhân viên và tác động tích cực đến s cam kết gn bó trung thành ca nhân viên. Bài
viết được thc hin nhm tìm hiu mi quan h gia các khía cạnh văn hóa tổ chc và mức độ
cam kết gn vi t chc ca nhân viên tại các trường đại hc tại Bình Dương, qua đó
nhng giải pháp, định hướng nhm tạo ra được môi trường làm vic giúp cho nhân viên làm
việc trong nhà trường thy an tâm gn bó và cam kết phát triển lâu dài cùng nhà trường.
T khóa: Bình Dương, các trường đại hc, nhân viên, s gn kết vi t chc, văn hóa
t chc.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
S gn kết của nhân viên trong các cơ sở giáo dục đại học đóng vai trò quan trng trong
vic nâng cao hiu qu hot động và to dng giá tr thương hiệu của nhà trường. Ban lãnh đạo
nhà trường nghiên cu s gn kết ca nhân viên s góp phn tạo ra môi trường làm vic gn
lâu dài, đảm bảo tính n đối trong đội ngũ nhân lực, đáp ng các nhim v mc tiêu ca t
chc qua từng giai đon phát trin chung ca trưng. vy, vic nghiên cu s gn kết ca
nhân viên luôn là một đề tài được các hc gi, nhà nghiên cu quan tâm, thc hin. Tuy nhiên,
chưa nhiều nghiên cu v s gn kết, các yếu t ảnh hưởng đến s gn kết của người lao
động trong các cơ sở giáo dục đại hc.
2. NI DUNG
2.1 Cơ sở lý lun
2.1.1 Lý thuyết v văn hóa tổ chc
Văn hóa tổ chức được định nghĩa: “Văn a t chc bao gm các chun mực đạo đức, h
thng giá tr, nim tin và bu không khí tại môi trường làm vic ca t chức” ( Luthans,1992).
174
n cạnh đó, có nghiên cứu cho rằng “Văn hóa tổ chức được tha nhn như là một quan
nim sc thuyết phc miêu t nhiu khía cnh ca một môi trưng làm việc” (Saeed
nnk., 2000)
“Văn hóa tổ chức định hình bi cảnh trong đó người lao động đánh giá sự phù hp ca
hành vi ca h và hiu sut công việc” (Vaijayanthi và nnk., 2014)
Văn hóa t chc cho thy những đặc điểm bản triệt để ca mt t chc vy
có th tr thành li thế cnh tranh nếu t chc s dng tốt điều đó. “Văn hóa tổ chc có th to
ra giá tr vì nó có th đơn giản hóa x thông tin, gim chi phí giám sát và mc c giữa ngưi
lao động” (Zang Li, 2013).
Văn hóa tổ chc bao gm hành vi và cách th hin của con người trong mt t chức. Văn
hóa bao gm cách t chc, tm nhìn, giá tr, chun mc, h thng, biểu tượng, ngôn ng, các
gi định, niềm tin thói quen. Đây cũng là hình của hành vi tp th như vậy và gi định
được ging dy cho các thành viên mi ca t chức như một cách nhn thc, thm chí c
suy nghĩ và cảm nhận. Văn hóa tổ chc ảnh hưởng đến cách mọi người và các nhóm tương tác
vi nhau, vi khách hàng và các bên liên quan.
Các thành phn của văn hóa tổ chc:
Theo quan điểm ca Shein (2009) cho rằng văn hóa tổ chc bao gm 3 cấp độ:
Cấp độ bên ngoài nhng hành vi và cu trúc hu hình (Behavios and Artifacts) nhng
cái có th nhìn thấy, đễ cm nhn khi tiếp xúc vi t chc.
Cấp độ sâu hơn các giá tr đồng hành (Espoused values) là h thng giá tr được tuyên
b bao gm: Các chiến lược, các mc tiêu, triết lý, giá tr ct lõi, các b quy tc ng x thành
văn, các cam kết, quy định, v.v.
Cấp độ sâu nht nhng quan nim chung (Basic underlying assumption & Deliefs)
nhng gi định nim tin, nhn thức, suy nghĩ nh cảm tính thc, mc nhiên ngm
định vượt trên nhn thc mà không cn lý gii.
Đê tiếp cn Văn hóa tổ chc cn nghiên cu 08 thành phn, c th như sau: Giao tiếp
trong t chc; Đào to và phát trin; Phần thưởng và s công nhn; Chp nhn ri ro bi sáng
to ci tiến; Làm việc nhóm; Định hướng v kế hoạch tương lai; Sự công bng nht quán
trong chính sách qun tr; Hiu qu trong vic ra quyết định. (Recardo và nnk.,1997)
2.1.2 Lý thuyết v s gn kết ca nhân viên vi t chc
“Sự gắn kết với tổ chức là trạng thái tâm lý của thành viên trong tổ chức, phản ánh mức
độ cá nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc điểm của tổ chức”. (O’really và nnk.,1986),
Ngoài ra còn thể hiểu “sự gắn kết với tổ chức sự sẵn lòng dành hết nỗ lực cho tổ
chức, sự gắn chặt chẽ với tổ chức tìm kiếm để duy trì mối quan hệ với tổ chức” (Kalleberg
và nnk.,1996)
Mức độ gn kết vi t chc chu ảnh hưởng như thế nào bi s tha mãn ca nhân viên
đối vi công việc đã được rt nhiu tác gi nghiên cu. Theo vin nghiên cu Aon Consuting
(Trn Th Kim Dung, 2007) thì s gn kết của nhân viên đối vi t chc th hin 3 khía cnh
là năng suất, nim t hào và lòng trung thành ca nhân viên.
Sự gắn kết của người lao động trong các sở giáo dục đại học: Trên snghiên cứu
các định nghĩa về sự gắn kết của người lao động với tổ chức, có thể chỉ ra rằng sự gắn kết của
người lao động trong các sở giáo dục đại học là sự gắn bó lâu dài cùng với thái độ tích cực
và hành vi ý thức trong việc nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
175
Vy s gn kết vi t chc trạng thái tâm mà người lao động cm thy hài lòng v
công vic ca h, sn sàng n lc, cng hiến hết mình công ty, cùng vi nhng cam kết v
s gn bó lâu dài vi t chc.
Tm quan trng ca s gn kết nhân viên vi t chc
Theo nghiên cu, khi t chc mất đi nhng nhân viên năng lực chuyên môn tt mang
li hiu qu công vic tốt thì cũng đồng nghĩa với vic t chc phi b ra nhiều chi phí hơn để
thay thế người làm, chưa k tiền lương. cũng dẫn ra s liệu tương tự cho thy chi phí tuyn
dng thay thế th lên đến 100-150% so với chi phí lương cho nhân viên làm vic hiu sut
cao vi các k năng chuyên biệt (Somaya và nnk.,2008)
Nghiên cu v s gn kết ca nhân viên vi t chức ý nghĩa rất quan trng đi vi hiu
qu hoạt động ca mt t chc, nó th hin s gn bó hp tác gia nhân viên t chc trong vic
phc v li ích ca doanh nghiệp và cá nhân để đạt đưc kết qu cao trong công vic. Tt c các
doanh nghip đang hoạt động đều đặt các mc tiêu trong dài hn c gng phn đấu để thc
hin đưc các mục tiêu đề ra. Để m được điều đó, các doanh nghiệp tập đoàn lớn hay các
doanh nghip va nh đều phi tạo ra được đội ng nhân viên chất lượng, có ngh lc, luôn
tinng vào s mnh ca công ty hiu phi làm thế nào để thc hiện được s mnh đó.
Nghiên cu ca Meyer và cng s đã xác định cam kết ca t chức như mt kết ni cm
xúc cao đó nhân viên cảm thy gn bó vi mc tiêu và giá tr ca t chc nhân viên la
chn tham gia vào các hoạt động ca t chc mình (Meyer và nnk.,1991). Bên cạnh đó, Alan
cng s cũng đã xem xét nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này phát hin ra rng s gn
kết sâu sc ca nhân viên ảnh hưởng đến kết qu kinh doanh tích cc ca các t chc nhiu
khía cnh, chng hạn như sự hài long trong công vic, cam kết ca t chc, t l ngh vic
hành vi nhân viên” (Alan và nnk.,2006)
T các nghiên cu trên, th thy vic duy trì s gn kết ca nhân viên vi t chc
nhim v quan trng, có ảnh hưởng đến s thành công ca t chc, to dng li thế cnh tranh
cho chính t chc.
2.1.3 Khái nim ngun nhân lc
nhiu khái nim khác nhau v ngun nhân lc, th nêu ra mt vài khái niệm như
sau:
Theo Phạm Minh Hạc (2001): “Nguồn nhân lực tổng thể các tiềm năng lao động của
một nước hoặc một địa phương, tức nguồn lao động được chuẩn bị (ở các mức độ khác nhau)
sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó, tức những người lao động có kỹ năng (hay
khả năng nói chung), bằng con đường đáp ứng được yêu cầu của cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao
động, cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH”. (4, tr.269).
Theo Nguyễn Tiệp (2002): “Nguồn nhân lực nguồn lực con người, yếu tố quan trọng,
năng động nhất của tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn nhân lực có thể xác định
cho một quốc gia, lãnh thổ, địa phương (tỉnh, thành phố,…) và nó khác với các nguồn lực khác
(tài chính, đất đai, công nghệ,…) ở chỗ nguồn lực con người với hoạt động lao động sáng tạo,
tác động vào thế giới tự nhiên, biến đổi giới tự nhiên và trong quá trình lao động, nảy sinh các
quan hệ lao động và quan hệ xã hội”. (7, tr.7).
Như vậy, nguồn nhân lực tổng thể các tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa
phương, một quốc gia trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (Thể lực, trí lực, nhân cách)
và tính năng động xã hội của con người thuộc các nhóm đó, nhờ tính thống nhất mà nguồn lực
con người biến thành nguồn vốn con người đáp ứng yêu cầu phát triển.
176
Quản trị nguồn nhân lực trong CMCN 4.0
Trong thời đại 4.0 khi mà mỗi giây mỗi phút trôi qua là có rất nhiều sự thay đổi, chính
vậy mà con người cũng cần thường xuyên trau dồi những kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm
mới. Xu hướng này thúc đẩy các doanh nghiệp hướng tới những sự cập nhật, đào tạo kiến thức,
kỹ năng trong quản trị nhân lực giúp nhân viên năng động, sáng tạo phát triển theo khả năng
riêng của họ. Đây cũng là điều kiện, hội cho nhân viên dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp
đồng thời đóng góp vào sự phát triển chung cho doanh nghiệp. Từ đó, tạo sự gắn kết giúp cho
nhân viên muốn được gắn bó dài lâu với doanh nghiệp.
Theo báo cáo năm 2023 của Cục thống tỉnh Bình Dương, toàn tỉnh 8 trường đại
hc, bao gồm: 05 trường công lập và 03 trường ngoài công lp. S giảng viên đại hc là 2.330
người, gim 2,75% so với năm trước, trong đó: 1.745 giảng viên công lp, gim 1,1%. S
sinh viên đại học là 31.413 người, gim 1,76% so với năm trước; sinh viên tuyn mi là 6.758
sinh viên, gim 17,23% so với năm trước. S sinh viên tt nghiệp đại học là 4.598 người, tăng
34,6% so với năm trước. Để thu hút, tuyển dụng nhân viên đã khó khăn nhưng làm sao để giữ
chân nhân tài gắn bó và cống hiến cho đơn vị càng khó hơn. Đây là một trong những thử thách
quan trọng, là điều mà các cơ sở giáo dục phải đối mặt để đáp ứng nhu cầu đào tạo chất lượng
cao trong giai đoạn hội nhập.
2.2 Mt s nghiên cu trước đây
Hu hết các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây đã chng minh tn ti mối tương
quan tích cc giữa văn hóa tổ chc s cam kết gắn đối vi t chc ca nhân viên. T
chức có văn hóa phát triển mnh s có cơ hội thu hút được nhng nhân viên giỏi, tin tưởng ln
nhau, cùng chp nhn thách thc và cng hiến vì mc tiêu lâu dài.
Nghiên cu ca Recardo Jolly (1997), Meyer Allen (1990) đã lập lun kim
chng thc tiễn văn hóa doanh nghip ảnh hưởng đến s cam kết gn của nhân viên, được
hình hóa bi tám yếu t c th như sau: “(1) Giao tiếp trong t chức, (2) Đào tạo phát
trin, (3) Phần thưởng s công nhn, (4) Chp nhn ri ro do bi sáng to ci tiến, (5)
Làm việc nhóm, (6) Định hướng kế hoạch tương lai, (7) Sự công bng nht quán trong
các chính sách qun tr, (8) Hiu qu ca vic ra quyết định. Chính vì vậy, để gia tăng sự cam
kết trong t chc, các nhà qun tr cn quan tâm chú trng vào các yếu t này.
Nghiên cu ca Syed M.cng s (2012) vi nghiên cứu : “Tác động của văn hóa doanh
nghiệp đến s cam kết gn bó: Nghiên cứu trường hp ti một khoa thành viên trong trường đại
học tư thục tại Pakistan”. Nhóm học gi đã khẳng định rng việc nâng cao văn hóa của t chc
là điều cn thiết để làm gia tăng sự cam kết ca các cán b ging viên. Trong nghiên cu này,
văn hóa doanh nghiệp đã được nghiên cu bng hình với năm yếu t, gm (1) S đổi mi
và chp nhn ri ro, (2) S chú ý ti các chi tiết, (3) Định hướng kết quả, (4) Định hướng con
người, (5) Định hướng tp th. S cam kết vi t chức được đánh giá bng ba yếu t, gm (1)
Cam kết v mt tình cm; (2) Cam kết tiếp tc; (3) Cam kết quy chun.
Nghiên cứu “Ảnh hướng của văn hoá doanh nghiệp đến s cam kết gn ca nhân
viên đối vi công ty H thống thông tin FPT của Trương Hoàng Lâm (2012). Đề tài đã nghiên
cu này là mt báo cáo v kết qu điều tra, kho sát mi quan h tuyến tính giữa văn hóa công
ty và mức độ cam kết gn bó vi t chc ca nhân viên làm vic ti công ty H thng thông tin
FPT. Kết lun ca nghiên cứu được người lao động đánh giá cao bảy nhân t: (1) Giao tiếp
trong công ty, (2) Đào tạo phát trin, (3) Phần thưởng và công nhn, (4) Chp nhn ri ro do
bi sáng to ci tiến, (5) Làm vic nhóm, (6) Công bng nht quán trong các chính ch qun
tr, (7) Hiu qu vic ra quyết định. Riêng trường hợp “định hướng kế hoạch trong tương lai”
chưa phản ánh được ảnh hưởng cam kết gn bó.
177
2.3 Tư liệu và phương pháp nghiên cứu
So vi các nghiên cứu trước, đề tài “Ảnh hưởng của văn hóa t chức đến s cam kết gn
bó ca nhân viên tại các trường Đại học trên địa bàn tình Bình Dương” là mt nghiên cu ng
dụng cho các trường đại hc tại Bình Dương. Đối tượng kho sát ca nghiên cu này các
nhân viên làm vic toàn thi gian. Trong các nghiên cứu trước đó tác giả tìm hiu nghiên
cứu đã nghiên cứu đối tưng này. Tuy nhiên mỗi công trình trước đó tiếp cn mi khía cnh
khác nhau tp trung ch yếu vào các công ty. Trong nghiên cu này tiếp cận đối tượng nhân
viên văn phòng làm việc tại các Trường đại hc.
Phương pháp nghiên cứu đnh tính: Thông qua kết qu các ng trình nghiên cu khoa hc
trong và ngoài nước đã được công b để xây dng mô hình lý thuyết và thang đo các khái niệm
v n hóa tổ chc, v s gn kết ca nhân viên. Thc hin nghiên cứu định tính tng qua hình
thc tho luận tay đôi: Thảo lun vi các chuyên gia v các khái niệm thang đo, thảo lun
nhóm với các đng nghiệp. Sau đó điều chnh, b sung c khái nim thang đo cho nghiên cứu.
Phương pháp thu thp d liu: thông tin d liu được thu thp thông qua vic điều tra kho
t, nghn cu được nh s h tr ca Phòng T chc nh chính, các trưởng đơn vị ca các
phòng ban. c trưng hp m vic n thi gian, làm vic thi v đưc loi khi nghn cu này.
Công c thu thp thông tin: dng câu hi câu hi cấu trúc (đóng) với các loi câu hi
và câu tr lời đã được lit sẵn, người tr li ch vic chn câu tr li phù hp; đánh giá với
thang điểm cho trước.
2.4 Kết qu nghiên cu
T s phân tích, tng hp các công trình nghiên cứu trước đây trên thế giới trong nước,
kết hp vi thc tin nhân lc tại các trường đại học trên địa bàn Tỉnh Bình Dương, tác giả đề
xut mô hình nghiên cứu đề xut các yếu t của văn hóa tổ chức có tác động ti s gn kết ca
nhân viên bao gm: Giao tiếp trong t chức; Đào tạo phát trin; Phần thưởng s công
nhn; Chp nhn ri ro bi sáng to ci tiến; Làm việc nhóm; Định hướng v kết hoch trong
tương lai; Sự công bng nht quán trong các chính sách qun tr; Hiu qu trong vic ra
quyết định. Mô hình nghiên cứu đề xuất được minh ha ti hình 1.