19
2
ĐÁNH GIÁ CA SINH VIÊN KINH T V KIN THC
HUY ĐỘNG VN TRONG KHI NGHIP KINH DOANH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP HÀ NI
NCS. Vũ Thị Thanh Bình
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
NCS. Hoàng Thị Hương
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Tóm tt
Đào tạo v khi nghiệp kinh doanh cũng nhận được nhiu s quan tâm nhm
tạo động lc cho khi nghip sáng to ngay t trên giảng đường. Vic bồi dưỡng các
kiến thc v khi nghip kinh doanh của các trường đại hc s giúp lan tỏa, thúc đẩy
tinh thn khi nghiệp cũng như giúp cho quá trình khi nghiệp được phát trin bn
vng. Thông qua kho sát sinh viên tại Trường Đại hc Công nghip Ni, nghiên
cu khám phá mức độ kiến thc của sinh viên đi vi các vấn đề liên quan v hot
động huy động vn trong khi nghip kinh doanh vn. Kết qu ch ra rng mc độ
quan tâm, am hiu của sinh viên đến khi nghiệp kinh doanh liên quan đến huy động
vn còn thp. Kết qu vấn đề này có th đưc lý gii thông qua s hn chế các môn
hc bồi dưỡng tinh thn khi nghiệp được đưa vào chương trình giảng dy hay các
hoạt động ngoại khóa cho sinh viên chưa được thc hin nhiều. Để có nhng kết qu
mi trong khi nghip ca sinh viên, cn có thêm các hoạt động c th nhm to môi
trưng bi dưng kiến thc và k năng cho sinh viên.
T khóa: Huy động vn, khi nghip kinh doanh, góc nhìn sinh viên.
1. Gii thiu
Trong thi gian gần đây, hoạt động khi nghiệp kinh doanh đón nhận s quan
tâm ti Vit Nam. Hoạt động khi nghip mang li nhng giá tr nhân cũng như
mang li s giàu mạnh cho đất nước. Khi nghip kinh doanh giúp các cá nhân nuôi
dưỡng ý tưởng kinh doanh, to ra vic làm, giúp chuyển đổi các ngun lc thành sn
phm, phc v tiêu dùng hi (Vuong, Napier, Do, & Vuong, 2016). Tuy nhiên,
khi nghiệp đòi hỏi s tích y kiến thc s sáng to, chính s sáng to s giúp
cho ngưi khi nghip thành công (Vuong và ctg., 2016)
Khi nghip kinh doanh nhận được nhiu s h tr t phía các quan nhà
nước thông qua vic ban hành nh lang pháp thông qua văn bn quy phm như
Đề án “Hỗ tr h sinh thái khi nghiệp đổi mi sáng to quốc gia đến m 2025”
(Th ng Chính ph, 2016). Ngh quyết s 35/NQ-CP năm 2016 của Chính ph v
193
h tr phát trin doanh nghip đến năm 2020 (Chính ph, 2016), Lut h tr doanh
nghip nh và vừa năm 2017 (Quc hi, 2017)… Ngoài ra, Quyết đnh s 1665/QĐ-
TTg năm 2017 về vic phê duyệt đề án “Hỗ tr hc sinh, sinh viên khi nghiệp đến
năm 2025” đã thúc đy tinh thn khi nghip trong các sở đào tạo (Chính ph,
2017). Đối ợng sinh viên các ý tưởng khi nghiệp thường cp nht các xu thế
mi, tích hp nhiu công ngh, phù hp thời đại cách mng công nghip 4.0, th
th đến mt s sn phm ni tri ca các start-up tr như GotIt, Toong... Việc lan ta
thúc đy tinh thn khi nghip trong sinh viên tại các trường đại hc hết sc
quan trng.
Tài chính và huy động vn mt vấn đề đặc bit quan trọng đối vi các doanh
nghip khi nghiệp. Huy động được ngun tài chính di dào s giúp các ý tưởng khi
nghiệp đưc thc hin thun lợi hơn. Rất nhiu chương trình thực tế, như “Thương
v bc t - Shark tank”, ra đời đã giúp các doanh nghiệp khi nghip tiếp cận được
nhà đầu . Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy, các doanh nghip khi nghip không
chuyên sâu kiến thc tài chính nên việc thương ng với nhà đầu cũng gp khó
khăn. Ngoài ra, các thương vụ khi nghiệp sau quá trình huy đng vn vn tht bi
cũng những nguyên nhân t nn tng qun tr tài chính chưa tt ca nhà khi
nghip. Vì thế, đào tạo kiến thc khi nghiệp, trong đó có kiến thc v huy động vn
trong khi nghip kinh doanh là hết sc cn thiết cho sinh viên khi hin thc hóa các
ý ng kinh doanh.
Vi s quan trng ca hoạt động khi nghip kinh doanh với đối tượng sinh
viên. Nghiên cu tìm hiu v nhn thc của sinh viên đối vi hoạt động khi nghip,
c th hoạt động huy đng vn tại Trường Đại hc Công nghip Ni. Mc
nhà trường đã tổ chc mt s bui tọa đàm như “Sinh viên vi tinh thần đổi mi sáng
tạo” (HaUI, 2019b) hay đạt được nhng thành tựu đáng khích lệ như sinh viên ca
CLB SIP HaUI nhn i tr t VinTech City (HaUI, 2019a) nhưng chưa sự bùng
n các hoạt động d án v khi nghip t phía sinh viên. Nghiên cu y nhm
cung cp nhng bng chng c th v s quan tâm của đối tượng sinh viên v hot
động huy động vn trong quá trình thc hin khi nghip kinh doanh.
2. Kinh nghim thế gii v khi nghiệp trong các trưng đại hc
Khi nghip sáng tạo đang được lan ta ti nhiu quc gia trên thế giới và đã
mang li nhiu giá tr cho các quc gia và thế giới. Thúc đẩy khi nghip sáng tạo đã
to ra s phát trin thn k cho Israel và Israel đã được biết đến vi tên gọi quốc gia
khi nghiệp” (Senor & Singer, 2011). H tr h sinh thái khi nghip quc gia cn
đến nhiu yếu t như các t chc h tr kinh doanh, các qu đầu giai đoạn ban
đầu, các qu đầu tư ở các giai đoạn, các công ty đầu tư khác, các qu vườn ươm của
chính phủ… Đây chính là các tác nhân trong h sinh thái khi nghip. Tuy nhiên, để
19
4
hình thành và phát triển các ý tưởng khi nghip thì vai trò của các cơ sở đào tạo, các
trường đại hc là rt quan trng. Kinh nghim ti các quc gia trên thế giới đã chứng
minh cho vai trò không th thiếu của các trường đại học đối vi phát trin h sinh thái
khi nghip.
Kinh nghim t nước Đức cho thy, các doanh nghip khi nghiệp thường tp
trung quanh khu vc của các trường đại học. Đức không ch đào tạo tại trường đại
học còn nuôi ỡng các ý ng khi nghip cho hc sinh với các chương trình
như dự án “Rock it Biz”. Các trường đại hc tại Đức là nơi đào tạo ra đội ngũ chuyên
gia trình độ cao, am hiu. Các d án nghiên cu thc tin t các trường đại hc đã
tạo ra môi trường cho quá trình đổi mi sáng to (Nguyn Trn Minh Trí, 2019). Ti
Đức có nhng hc bng cho sinh viên khi nghiệp đối vi các d án không ch mang
li giá tr kinh tế còn các d án khi nghip mang li giá tr xã hi (German
Startups Group). Các trường đại học chính sách công để khuyến khích tinh thn
khi nghiệp cũng như nhim v c th v hoạt động khi nghip. S h tr cho
khi nghip kinh doanh còn th hin thông qua chính sách s dng min phí các
phòng lab, h tr gi vn, lp kế hoch kinh doanh, y dng mạng lưới kết ni
đào tạo v xúc tiến thương mại, kế toán. Các môn hc v khi nghiệp đã được dy
trong các chương trình ging dy (ITP, 2018a).
Trong khi đó, kinh nghim t M cho thấy, thung lũng Silicon, nơi phát trin
công ngh hàng đầu được đặt cạnh 2 trường đại học hàng đầu Berkeley và Stanford
đã giúp thu hút nhiều lao động trình độ cao. H thng pháp lut hiu qu v bo
v kinh doanh ca bang cùng vi nhiu qu đầu lớn được đặt tại thung lũng Silicon
cũng điu kin thun li giúp khai thác tt các ngun lực, giúp cho các ý ng
khi nghip có nhiều hi phát trin, tiếp cn c ngun vn ln ngun nhân lc cht
ng cao. (Nguyn Trn Minh Trí, 2019).
Kinh nghim thúc đẩy đào tạo thc hin khi nghip kinh doanh ti các
trưng đi hc ca Đài Loan cho thy Chính ph to nhiu h tr thông qua các
“trung tâm ươm to ICs”. Các trung m y s gp t chc, thc hin c
chương trình nhm đào to kiến thc v khi nghip kinh doanh và các cơng
trình c th h tr cho các d án khi nghip. Các trung tâm ươm to này ch yếu
c trưng đi hc, chiếm 81%. Đài Loan xây dng chương trình Đi hc
online cho các doanh nghip va và nhđể cung cp thông tin v khi nghip
cho sinh vn mtch min phí vi hơn 1.100 khóa hc, 257 video v các trưng
hc khi nghiệp thành công đưc chia s (ITP, 2018b). Các m ươm y cn
phi y dng kế hoch tài cnh c th và cnh tranh vi nhau đ nhn đưc s
h tr tài chính t nhà nước, nhm to điu kin h tr cũng như gia ng tính cnh
tranh, thúc đầy các vườn ươm.
195
th nói, kinh nghim ca các quc gia trên thế gii rất đa dạng đặc
trưng riêng của mỗi nước nhằm thúc đy hot động khi nghip. Khái quát chung cho
thấy, đào tạo khi nghip tại các trường đại hc yếu t cn thiết quan trng ca
h sinh thái khi nghiệp. Đào tạo khi nghip tại các trường đại hc giúp cung cp kiến
thc cho sinh viên v phát hiện ý tưởng, thc hiện các ý tưởng kinh doanh.
Để lan ta tinh thn khi nghip ti Vit Nam thì trường đại học chính là nơi
khơi nguồn cho các ý ng sáng tạo, nơi cung cấp các kiến thc cn thiết giúp sinh
viên th biến các ý tưởng thành các d án khi nghip. Đào tạo kiến thc toàn din
v khi nghip kinh doanh s giúp gim thiu nhng ri ro, tht bi ca các d án
khi nghip.
3. Phương pháp và d liu nghiên cu
Vi vai t quan trng ca đào to khi nghip t tng đi hc. Nghn
cu thiết kế đ đánh g v s quan tâm ca sinh vn đi vi hot đng khi
nghip, c th thông qua s quan m đi vi hoạt động huy động vn trong khi
nghiệp, đ th thấy đưc mc độ lan ta tinh thn khi nghip trong trưng Đại
hc. Nghiên cu thc hin nghiên cui liu v kinh nghim trên thế gii v đào
to và thc hành khi nghiệp trong c cơ s đào to. Tiếp theo, nghiên cu thc
hin khot nhm khám p thc trng kiến thc ca sinh viên v huy đng vn
trong khi nghip kinh doanh.
D liu nghiên cu đưc thu thp thông qua phiếu kho sát. Phương pháp chn
mu ngu nhn được áp dng. Nghiên cứu điều tra đối tượng sinh viên ti sở 1, và
s 2 của Trường Đi hc Công nghip Hà Ni. Sau khi thu thp, kết qu tng hp li
s dụng excel để pn ch d liu. Bng hi đưc thiết kế vi S dụng thang đo
Likert 5 mc độ ng dn t: (1) Rt không am hiu, đến (5) Rt am hiu.
Nghiên cu s dng phân tích thng mô t giá tr trung bình. Giá tr trung
bình được c định theo bước nhy K cho tng mức độ với thang đo Likert 5 mức độ
(Huỳnh Trường Huy & Nguyn Nht Khiêm, 2017), c th:
K =
=
0,8
Với bưc nhy K 0,8, ý nghĩa ca giá tr trung bình th hiện được xác định
theo tng mc đ gm:
Rt không am hiu: 1 ≤ Mean ≤ 1,8
Không am hiu: 1,8 ≤ Mean ≤ 2,6
Trung bình: 2,6 ≤ Mean ≤ 3,4
Khá am hiu: 3,4 ≤ Mean ≤ 4,2
Rt am hiu: 4,2 ≤ Mean ≤ 5,0
19
6
Nghiên cu thu thp 134 phiếu điều tra t sinh viên. D liu nghiên cu ch
yếu là sinh viên năm thứ 3 ca trường Đại hc Công nghip Hà Nội. Do đặc điểm địa
lý, sinh viên năm thứ nht hc tại cơ s Hà Nam nên d liu kho sát không thu thp.
Hình 1: Đặc điểm d liu nghiên cu
Hình 2: Mc đ quan tâm và tn sut cp nht thông tin khi nghip
6.0%
67.2%
26.9%
0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0%
Năm 4
Năm 3
Năm 2
0%
10%
32%
46%
11%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50%
Rất không quan tâm
Không quan tâm
Ít quan tâm
Khá quan tâm
Rất quan tâm