1
CỘNG HÒA XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tdo Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: THUYẾT CHUYÊN MÔN NGH
đề thi: DA OTO-LT33
u 1: (3 điểm)
- Trình bày nhiệm vụ, phân loại cơ cấu phân phối khí.
- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hot động của cơ cấu phân phối khí loại xupáp treo
(theo hình v).
+ Nhiệm vụ:
Đóng, mở các lỗ hút, xthông với phần không gian trong xi lanh theo một quy luật xác định
bởi pha phân phối khí của động cơ.
+ Điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo:
Chịu nhiệt độ cao của bung đốt đặc biệt là xupáp xả, chịu lực ma sát khi đóng, mở và di
Xupáp nạp được làm mát tốt hơn xupáp xả.
1. đặt xu páp
2. Xu páp
3. Bạc dẫn hướng
4. xo
5. Đĩa tựa
6. ng hãm
7. Đòn gánh
8. Trc đòn gánh
9. Vít điều chỉnh
10. Giá đỡ
11. Đũa đẩy
12. Con đội
13. Cam
14. nh răng
+ Nguyên lý làm việc:
- Khi phần cao ca cam tác động: Con đội được chuyển động đi lênđũa đẩy đi lên
thông qua đònnh lò xo 4 b nén lại → xup chuyển động xung phía dưới mở van nạp (x),
hút hỗn hợp hoặc không khí vào buồng đốt với xupap hút xả khí đã cháy với xupap xả
- Khi phần cao của cam không tác động: thông qua con đội, đũa đẩy, đòn gánh, lò xo
bị giãn ra kéo xupáp trở lại vị trí đóng như ban đầu.
u 2: (2 điểm)
- Điền chú thích (theo hình vẽ).
- Trình bày hiện tượng nguyên nhân hư hỏng ly hợp trên ô tô.
14
13
12
11
9
8 7
6
5
3
2
4
1
10
2
1. Bánh đà
2. Trục sơ cấp
3. V ly hợp
4. Lò xo ép
5. Vòng bi ép
6. Càng mở ly hợp
7. Cần bẩy
8. Đĩa ép
9. Đĩa ma sát
10. Lò xo hi vị bàn đạp ly hợp
11. Bàn đạp ly hợp
a. Ly hợp bị trượt: biểu hiện khi tăng ga, tốc độ xe không tăng theo tương ứng.
Đĩa ma sát và đĩa ép bị mòn nhiu, lò xo ép b gãy hoặc yếu.
Đĩa ma sát bị dính dầu hoặc bị chai cứng.
Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, thể hiện xe o tải kém, ly hợp bị nóng.
b. Ly hợp ngắt không hoàn toàn: biu hiện sang số khó, gây va đập hộp số.
nh trình tự do bàn đạp ly hợp quá lớn.
Các đầu đòn mở không nằm trong cùng mặt phẳng do đĩa ma sát và đĩa ép bị vênh. Do
khe hở đầu đòn mlớn quá không mở được đĩa ép làm cho đĩa ép b vênh.
ổ bi T bị kẹt.
ổ bi kim đòn mở rơ.
Đối với ly hợp hai đĩa ma sát, các cơ cấu hay lò xo vít định vị đĩa chủ động trung gian bị
sai lệch.
c. Ly hợp đóng đột ngột:
Đĩa ma sát mất tính đàn hồi, lò xo gim chấn bị liệt.
Do lái xe thả nhanh bàn đạp.
Then hoa moay ơ đĩa ly hợp bị mòn.
Mối ghép đĩa ma sát với moay ơ bị lng.
d. Ly hợp phát ra tiếng kêu:
Nếu có tiếng gõ lớn: rơ lỏng bánh đà, bàn ép, hng bi đầu trục.
Khi thay đổi đột ngột vòng quay động cơ có tiếng va kim loại chứng tỏ khe hở bên then
hoa quá lớn (then hoa bị rơ)
Nếu có tiếng trượt mạnh theo chu kỳ: đĩa bị động bị cong vênh.
ở trạng thái làm vic ổn định (ly hợp đóng hoàn toàn) có tiếng va nhẹ chứng tỏ bị va nhẹ
của đầu đòn mở với bạc, bi T.
e. Li hợp mở nặng:
Trợ lực không làm vic, do không có khí nén hoặc khí nén bị rò rỉ ở xi lanh trợ lực hay
van điều khiển.
3
u 3: (2 điểm)
Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện đèn pha và đèn hậu (theo sơ đồ).
- Khi bật ng tắc điều khiển đèn nấc HEAD, công tắc độ sáng nấc LOW thì đền ct sáng, dòng
đin đi như sau:
- Khi bật công tắc độ sáng nấc HIGH thì đèn pha đèn báo pha ng ng điện đi như sau:
- Khi bật công tắc nấc độ sáng nấc FLASH thì đèn pha và đèn báo pha sáng, dòng đin đi như sau