CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 16
Yêu cầu Bài Nội dung
1
Ý 1 2 3 Điểm 10 5 5
1 7.5
2
2 3
3
1 2
4
Tính tổng chi phí theo mô hình “cần lô nào cấp lô đó” Tính tổng chi phí theo mô hình EOQ mô hình dự trữ Điểm hòa vốn: Nên nhận đơn đặt hàng hay không Tự chọn, do trường biên soạn Cộng
7.5 5 15 15 30 100
Quy đổi về thang điểm 10
Bài 1: (20 điểm)
Ý 1- Nhóm giải pháp ngắn hạn: Tập trung vào phát triển kênh phân phối theo dạng “dương Đông kích Tây”, cụ thể : làm một chương trình khuyến mãi dành cho những cặp điện thoại gọi với nhau miễn phí và khi các công ty đối thủ tập trung vào chương trình này thì công ty lại quy về khách hàng doanh nghiệp, đó là doanh nghiệp nào sử dụng dịch vụ điện thoại cố định kèm với dịch vụ internet của công ty cung cấp thì được tặng một số điện thoại đẹp. Điều này không chỉ giúp cho doanh số của điện thoại cố định và dịch vụ internet của công ty tăng mà còn tác động tích cực đến tinh thần của các nhân viên trong công ty. (10 điểm)
Ý2 - Nhóm giải pháp trung hạn: Giữ và tăng số lượng thuê bao điện thoại có dây, điều chỉnh lại cán cân đầu tư là không đầu tư vào điện thoại di động, cụ thể : chăm sóc khách hàng hiện đang sử dụng điện thoại cố định và dịch vụ internet để tăng doanh số từ dịch vụ internet (5 điểm)
Ý 3- Nhóm giải pháp dài hạn: Công ty CP viên thông INTO là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông công nghệ do vậy phải nghiên cứu các công nghệ mới đang được sử dụng ở các nước và phải tiến hành mua và đầu tư phát triển dịch vụ mới dựa trên lợi thế là công ty đang hiện có cơ sở hạ tầng cáp đến từng hộ gia đình và khi ứng dụng công nghệ mới phù hợp với cơ sở hạ tầng hiện có của công ty thì doanh số của công ty sẽ được cải thiện (5 điểm) Bài 2: (20 điểm)
Hàng hóa X của một doanh nghiệp có tổng nhu cầu hàng tuần như sau:
2 4 8 11
Tuần thứ Nhu cầu 1 30 3 40 5 30 6 70 7 20 9 10 10 80 12 50
Biết rằng: 1. Chi phí tồn kho là: 2.500đồng/đơn vị/ tuần
2. Chi phí đặt hàng là: 150.000 đồng/ lần đặt
3. Chi phí thiếu hàng là: 10.000 đồng/đơn vị
4. Thời gian đặt hàng là 1 tuần và 1 năm có 52 tuần
5. Lượng hàng sẵn có đầu kỳ là 30
Yêu cầu:
1.Tính tổng chi phí theo mô hình “cần lô nào cấp lô đó” (7.5 điểm)
0 8 2 4 11
Tuần thứ Nhu cầu Lượng hàng sẵn 1 30 30 0 3 40 0 5 30 0 6 70 0 7 20 0 0 9 10 10 80 0 0 0 0 12 50 0 0
4 3 50 70 20 10 80 có Phát đơn hàng
0 0
- chi phí tồn kho: 0
- Chi phí đặt hàng: 7 x 150.000 = 1.050.000 đồng
- Tổng chi phí: 0 + 1.050.000 = 1.050.000 đ
2.Tính tổng chi phí theo mô hình EOQ (7.5 điểm)
- Chi phí tồn trữ 1 đơn vị nguyên vật liệu trong 1 năm
H = 2500 x 52 = 130.000đ
- Chi phí cho 1 lần đặt hàng
S = 150.000đ
- Nhu cầu nguyên vật liệu trong 1 năm : D = 330 x 52/12 = 1430 đơn vị
Xác định Q* theo mô hình EOQ
Q* = √2DS/H = √2 x 1430 x 150.000/130.000 = 57 đơn vị
2 0 4 8
1 30 3 40 5 30 6 70 7 20 10 9 10 80 11 12 50
Tuần thứ Nhu cầu Lượng hàng 1 30 17 44 31 11 11 1 22 7 sẵn có 7
5 5 Phát đơn hàng 57 57 57 57 7 7
- Chi phí đặt hàng: 6 x 150.000 = 900.000đ
- Chi phí tồn kho : 139 x 2.500 = 347.500đ
- Chi phí thiếu hàng: 22 x 10.000 = 220.000đ
Tổng chi phí: 900.000 + 347.500 + 220.000 = 1.467.500đ
3.Hãy cho biết doanh nghiệp nên áp dụng mô hình dự trữ nào?
Doanh nghiệp nên sử dụng mô hình đặt hàng “cần lô nào cấp lô đó” vì có tổng
chi phí thấp hơn.(5 điểm)
Bài 3: (3 điểm)
1. * Điểm hòa vốn: (15 điểm)
200
000
000
(cid:0) (cid:0)
* Q
444
.
444
sp
Sản lượng hòa vốn: (cid:0)
. 750
. 300
200
(cid:0) (cid:0)
S
*
3,333
trd
Doanh thu hòa vốn: (cid:0)
1
300 750
Vậy công ty đang ở trên điểm hòa vốn, nên hiện tại công ty đang có lời.
2. * Nên nhận đơn đặt hàng hay không: (15 điểm)
- Nếu không nhận đơn đặt hàng thì mức lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty sẽ
là:
500.000 × 750 – (200.000.000 + 300 × 500.000) = 25 triệu đồng
- Nếu nhận đơn đặt hàng thì lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty sẽ là:
(750 × 500.000) + (600×150.000) – (200 + 300 ×650.000) = 70 triệu
Vậy công ty nên nhận đơn đạt hàng này.
Bài 4(30 điểm ) Tự chọn, do trường biên soạn
……….,ngày…….tháng……năm ……

