intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp trên góc độ kế toán tài chính. Qua đó rút ra những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán hoạt động thu, chi của đơn vị; Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp trong quá trình thực hiện tự chủ tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI HÀ THANH HUYỀN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI HỌC VIỆN TƢ PHÁP ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - Tháng 11/2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI HÀ THANH HUYỀN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI HỌC VIỆN TƢ PHÁP Ngành: Kế toán Mã số: 8340301 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Thị Thanh Hải Hà Nội - Tháng 11/2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều được thu thập từ các nguồn rõ ràng, trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đề án của mình. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký ghi rõ họ tên) Hà Thanh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ Học viện Tư pháp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực tế để hoàn thành đề án. Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Lê Thị Thanh Hải, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề án “Kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp”. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Hà Thanh Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v DANG MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án .................................................................. 3 5. Kết cấu đề án .................................................................................................................... 6 PHÂN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .............................................................................. 7 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm ............................................................................................................. 7 1.1.2. Nội dung lý luận về kế toán hoạt động thu, chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................................................................................................ 9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................. 14 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn kế toán hoạt động thu, chi tại một số đơn vị sự nghiệp 14 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tƣ pháp....... 17 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ........................................................................................................ 19 PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ................................................................................ 21 2.1. KHÁI QUÁT VỀ HỌC VIỆN TƢ PHÁP ................................................................. 21 2.1.1. Giới thiệu về Học Viên Tƣ pháp ............................................................................. 21 2.1.2. Kết quả hoạt động thu, chi của Học viện Tƣ pháp ............................................... 28 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI HỌC VIỆN TƢ PHÁP .. ...................................................................................................................................... 30 2.2.1. Nội dung hoạt động thu, chi tại Học viện Tƣ pháp ................................................ 30 2.2.2. Cơ chế quản lý tài chính .......................................................................................... 32 2.2.3. Nội dung kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tƣ pháp ..................................... 35
  6. iv 2.3. CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH TRẠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI HỌC VIỆN TƢ PHÁP ...................................................................................... 43 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 43 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 44 2.4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI HỌC VIỆN TƢ PHÁP....................................................................................................... 46 2.4.1.Hoàn thiện chứng từ kế toán.................................................................................... 46 2.4.2.Hoàn thiện vận dụng tài khoản kế toán .................................................................. 48 2.4.3. Hoàn thiện sổ kế toán .............................................................................................. 49 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 50 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................... 50 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ......................................................................................... 50 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ................................................................ 53 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ............................................................ 54 3.2.1. Đối với Nhà nƣớc ..................................................................................................... 54 3.2.2. Đối với Bộ Tƣ pháp .................................................................................................. 55 3.2.3. Đối với Học viện ....................................................................................................... 55 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 59 PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt / ký hiệu Cụm từ đầy đủ SNCL Sự nghiệp công lập ĐVSN Đơn vị sự nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nhgiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định
  8. vi DANG MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Hoạt động thu của Học viện Tư 26 pháp năm 2021-2023 2.2 Hoạt động chi của Học viện Tư 27 pháp năm 2021-2023
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về kế toán hoạt động thu, chi và phân tích thực trạng của kế toán hoạt động thu, chi dựa trên những dữ liệu tài chính của Học viện Tư pháp giai đoạn năm 2021-2023, đánh giá các tồn tại, hạn chế trong công tác thu, chi của Học viện từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hiệu quả trong công tác kế toán thu, chi tại Học viện Tư pháp, cụ thể các phần của đề án như sau: Trong phần mở đầu, đề án đề cập đến sự cần thiết của kế toán hoạt động thu, chi thông qua phân tích lý do lựa chọn đề án, mục tiêu, nhiệm vụ, quy trình và phương pháp nghiên cứu. Tiếp đến phần 1, đề án đã trình bày những lý luận chung về kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập; nội dung, yêu cầu quản lý hoạt động thu, chi theo từng hoạt động cụ thể. Những nội dung này sẽ là cơ sở xem xét, đánh giá thực trạng kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp. Trong phần 2, đề án đã nêu ra lịch sử hình thành, chức năng nhiệm vụ của Học viện Tư pháp, đồng thời đã phân tích và làm rõ thực trạng kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện. Có thể thấy trong quá trình hoạt động, kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện đã phần nào đáp ứng được yêu cầu về cung cấp thông tin tài chính trung thực và có tác động tích cực đến công tác quản lý tài chính của Học viện. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được vẫn còn những hạn chế trong công tác kế toán hoạt động thu, chi cần phải khắc phục để ngày càng phù hợp hơn với cơ chế tự chủ tài chính của Học viện. Qua nghiên cứu lý luận, thực trạng kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp đề án tập trung đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp. Phần 3, đề án tập trung đề xuất tổ chức thực hiện, phân công thực hiện đề án, đồng thời kiến nghị các giải pháp để thực hiện đề án từ phía Học viện và Nhà nước để đề án có tính khả thi trong quá trình triển khai, áp dụng tại Học viện Tư pháp. Từ khóa liên quan: Học viện Tư pháp, kế toán, hoạt động thu, chi.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Tự chủ là điều kiện cần thiết để thực hiện các phương thức quản trị tiên tiến nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo. Ở Việt Nam, cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đã được thừa nhận tại các văn bản pháp luật của Nhà nước như: Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về phương án phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022. Nhằm khuyến khích các đơn vị tự chủ thấp phấn đấu tăng nguồn thu đề được mức tự chủ cao hơn, Nhà nước đã ban hành Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập nó đã thay thế Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 6/4/2015. Mục tiêu của Nghị định này là nhằm đổi mới toàn diện các đơn vị sự nghiệp công lập trong đó có các Trường Đại học, các Học viện; đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự tài chính. Việc đổi mới cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp vươn lên, tăng cường khả năng tự chủ ở mức cao hơn. Kết quả đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập phải hướng tới việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tốt hơn cho các tầng lớp nhân dân và đảm bảo cho các đối tượng chính sách và người nghèo được tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu với chất lượng cao hơn, công bằng hơn, Nghị định cũng nêu rõ quy định tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp theo các mức độ khác nhau trên nguyên tắc đơn vị tự chủ cao về nguồn tài chính thì được tự chủ cao về quản lý, sử dụng các kết quả tài chính và ngược lại. Học viện Tư pháp được thành lập theo Quyết định số 23/2004/QĐ-TTg ngày 25/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ, có tiền thân là Trường đào tạo các chức danh tư pháp được thành lập theo Quyết định số 34/1998/QĐ-TTg ngày 11/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ với sứ mệnh, nhiệm vụ chuẩn hóa trình độ kỹ năng nghiệp vụ, bản lĩnh nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán bộ chức danh tư pháp, bổ trợ tư pháp. Học viện Tư pháp là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học thuộc
  11. 2 Bộ Tư pháp, hoạt động theo Điều lệ trường đại học, là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy, có tài khoản riêng, có trụ sở tại thành phố Hà Nội và Cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh. Do vậy, công tác kế toán - với tư cách là công cụ quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và Học viện Tư pháp nói riêng trong cơ chế tự chủ được coi là chìa khóa của sự thành công, bên cạnh những hoạt động quảng bá, nâng cao chất lượng đào tạo thu hút thêm người học đáp ứng nhu cầu của xã hội, Học viện Tư pháp cần phải nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho Ban Giám đốc có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động thu chi tài chính của đơn vị. Từ đó, đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo của Học viện, có thể công khai tài chính thu hút thêm các nguồn vốn hợp pháp từ bên ngoài. Kế toán thu, chi là một nội dung vô cùng quan trọng trong công tác kế toán của mỗi đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và của các trường Đại học công lập nói riêng. Nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả các hoạt động có ý nghĩa thực tiễn đối với công tác kế toán nói riêng và đối với việc tổ chức, điều hành và quản lý các trường Đại học công lập trong điều kiện tự chủ nói chung. Trong những năm gần đây, Học viện Tư pháp cũng theo xu thế chung là tiến tới tự chủ từng phần và tự chủ toàn phần. Muốn tự chủ thành công thì Học viện cần có thông tin, một trong những kênh cung cấp thông tin quan trọng đó là kế toán. Vì vậy, công tác kế toán rất được quan tâm nhằm cung cấp thông tin hữu ích trong việc ra quyết định quản lý của Học viện. Tuy nhiên, do chế độ, chính sách kế toán, tài chính thường xuyên thay đổi nên công tác kế toán cũng cần phải thay đổi, hoàn thiện để thích ứng. Xuất phát từ những lí do nêu trên, sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, tác giả lựa chọn đề tài: “Kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp” làm đề tài Đề án thạc sĩ kế toán với mong muốn đưa ra một số các giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp trên góc độ kế toán tài chính.
  12. 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận chung về kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập có thu trên góc độ kế toán tài chính. - Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp trên góc độ kế toán tài chính. Qua đó rút ra những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán hoạt động thu, chi của đơn vị. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp trong quá trình thực hiện tự chủ tài chính. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán hoạt động thu, chi tại Học viện Tư pháp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Học viện Tư pháp. - Phạm vi về thời gian: Đề án tiến hành khảo sát và thu thập số liệu minh chứng về kế toán hoạt động thu – chi tại Học viện Tư pháp khảo sát năm 2021- 2023. - Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu kế toán hoạt động thu, chi do ngân sách nhà nước cấp và kế toán hoạt động thu, chi sản xuất kinh doanh dưới góc độ KTTC. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án
  13. 4 Tổng hợp, hệ thống hóa cơ Phân tích thực tiễn kế toán sở xây dựng đề án kế hoạt động thu chi tại Học Kết quả toán hoạt động thu chi tại viện Tư pháp. đạt được Học viện Tư pháp. Hạn chế còn tồn tại Đề xuất các giải pháp để khắc phục các nguyên nhân tồn tại nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi Nguyên nhân tại Học viện Tư pháp trong điều kiện tự chủ trong thời hạn chế gian tới, định hướng giải pháp đến 2030. Hình 1. Quy trình thực hiện đề án (Nguồn: Tác giả xây dựng) 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1 Phương pháp tiếp cận Tiếp cận hệ thống: Từ lý luận, thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi. Tiếp cận theo góc độ quản lý kinh tế: Vận dụng phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu khoa học để làm rõ hoạt động quản lý tài chính. 4.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu a. Thu thập dữ liệu thứ cấp Nghiên cứu thực hiện thu thập dữ liệu thứ cấp về cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thu, chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Các nội dung liên quan đến cơ sở lý luận về hoạt động thu, chi. Thu thập dữ liệu thứ cấp những nội dung khái quát về Học viện Tư pháp (quá trình hình thành và phát triển, các ngành đào tạo, quy mô đào tạo, kết quả đào tạo của Học viện), cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính tại Học viện Tư pháp. Dữ liệu thu
  14. 5 thập từ các nguồn như các báo cáo hàng năm, các thông tin được cập nhật, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thu thập dữ liệu thứ cấp phản ánh về thực trạng quản lý tài chính tại Học viện Tư pháp gồm có: + Thu thập dữ liệu về nguồn thu trong 3 năm từ 2021 đến 2023 tại Học viện Tư pháp. Nguồn thu từ ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước. Các dữ liệu về nguồn thu tại Học viện được thu thập thông qua các Báo cáo quyết toán tài chính Học viện Tư pháp từ năm 2021 đến năm 2023. + Thu thập dự liệu phản ánh các khoản chi tại Học viện Tư pháp. Các khoản chi tại Học viện bao gồm một số khoản chính như: Chi quản lí hành chính, Chi cho sự nghiệp khoa học công nghệ, chi cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo, chi hoạt động kinh tế. Cơ cấu các khoản chi trong tổng số chi hàng năm. Dữ liệu về các khoản chi được thu thập thông qua quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm của đơn vị và các Báo cáo quyết toán tài chính Học viện Tư pháp từ năm 2021 đến năm 2023. + Quản lý chênh lệch thu chi tại đơn vị. Thu thập thông tin về tổng thu và tổng chi từ đó xác định được chênh lệch thu - chi tại đơn vị từ năm 2021 đến 2023. b. Thu thập dữ liệu sơ cấp Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, quan sát. Mục tiêu là để đánh giá thực trạng hoạt động kế toán thu, chi tại Học viện Tư pháp, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động kế toán thu, chi tại Học viện Tư pháp. 4.2.3 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu a. Phương pháp thống kê mô tả Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê: thống kê các hoạt động chủ yếu của đơn vị, thống kê các chức danh đào tạo, quy mô đào tạo của đơn vị qua các năm; Thống kê các khoản thu từ ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước và tổng thu từ năm 2021 đến 2023 tại Học viện Tư pháp. Thống kê các khoản chi, nguồn tiền từ các khoản chi tại đơn vị Thống kê các ý kiến của các chuyên viên, nhà quản lý về thực trạng quản lý thu chi, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu chi, những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động thu chi của đơn vị.
  15. 6 b. Phương pháp so sánh So sánh số liệu thu, chi, chênh lệch thu chi qua các năm từ năm 2021 đến 2023 để theo dõi xu hướng biến động của các khoản thu, chi và chênh lệch thu chi. Bên cạnh đó nghiên cứu còn so sánh số thu, chi, chệch lệch thu chi thực tế với kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch và hiệu quả của quản lý thu chi tại Học viện Tư pháp. c. Phương pháp phân tích, tổng hợp Dựa vào dữ liệu sơ cấp, thứ cấp thu thập được tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được theo các nội dung về quản lý thu, quản lý chi, quản lý chêch lệch thu chi, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kế toán thu chi, các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu chi tại Học viện Tư pháp trong thời gian tới. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề án gồm có 3 phần: PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỂ ÁN PHÂN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
  16. 7 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Theo Giáo trình “Kế toán đơn vị sự nghiệp” trường Đại học Thương mại, đơn vị sự nghiệp công lập là các đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật”[2014, tr16] Theo Điều 2 nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21/6/2021 “Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập”,“đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc phục vụ quản lý nhà nước”. Khái niệm: Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức 2010 như sau: “ĐVSNCL là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. ĐVSNCL hoạt động ở một số lĩnh vực như: Y tế, giáo dục, đào tạo, NCKH, thể dục thể thao, văn hóa, du lịch, thông tin truyền thông, lao động - thương binh và xã hội và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định”. Ngoài ĐVSNCL trong nước, tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 120/2020/NĐ-CP còn định nghĩa về ĐVSNCL ở nước ngoài như sau: “ĐVSNCL là đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ hoặc cơ quan thuộc Chính phủ do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định pháp luật, trụ sở được đặt ở nước ngoài”. Các khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập được đưa ra đều có sự tương đồng. Tuy nhiên, theo quan điểm của tác giả, khái niệm ĐVSNCL là những tổ chức được cơ quan có thẩm quyền thành lập nhằm cung cấp dịch vụ sự nghiệp trong những lĩnh vực Nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng cho nhân dân, hoặc các lĩnh vực mà khu vực phi Nhà nước không có khả năng đầu tư, không quan tâm đầu tư. ĐVSNCL phải tuân thủ các quy định và quy chế của Nhà nước, đảm bảo tính công
  17. 8 bằng và hiệu quả trong việc cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, đơn vị cũng có trách nhiệm quản lý và sử dụng tài nguyên công cộng một cách đúng quy định và tiết kiệm. 1.1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Để nhận dạng các ĐVSNCL nhằm tổ chức, quản lý có hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, cần có sự phân loại các ĐVSNCL. Tùy thuộc quan điểm, cách tiếp cận hoặc do các yêu cầu của quản lý nhà nước ….. có thể phân loại các ĐVSNCL theo các cách khác nhau. a. Căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp (Theo nghị định 60/2021/NĐ- CP của Chính phủ ban hành ngày 21/6/2021), các đơn vị sự nghiệp được chia thành: (1) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; (2) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên; (3) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 3) là đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường từ 10% đến dưới 100%, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí; (4) Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên b. Căn cứ theo chủ thể quản lý: ĐVSNCL do Trung ương quản lý gồm các Viện hàn lâm, Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, các Học viện, trường đại học do Trung ương quản lý….. ĐVSNCL do địa phương quản lý gồm các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, Đài truyền hình tỉnh, thành phố, các Học viện, trường đại học, cao đẳng do địa phương quản lý... c. Căn cứ theo phân cấp quản lý tài chính tại đơn vị sử dụng NSNN, đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành: Đơn vị dự toán cấp I; Đơn vị dự toán cấp II; Đơn vị dự toán cấp III.
  18. 9 1.1.2. Nội dung lý luận về kế toán hoạt động thu, chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.2.1. Nội dung hoạt động thu, chi trong đơn vị sự nghiệp công lập Nội dung thu trong đơn vị sự nghiệp công lập Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập được hình thành từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công của đơn vị, nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp: + Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức, các chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước giao. + Kinh phí thực hiện chính sách tinh giảm biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. + Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm. + Vốn đối ứng để thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có thẩm quyền giao. + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt hàng. + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. + Kinh phí khác. - Nguồn thu từ dịch vụ sự nghiệp công: Nguồn thu từ dịch vụ sự nghiệp công phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ được giao nên mỗi đơn vị đều có các nguồn thu khác nhau tùy theo từng lĩnh vực hoạt động như đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đơn vị
  19. 10 sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, đảm bảo xã hội, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, thông tin, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế. - Nguồn thu từ hoạt động tài chính như Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán… - Nguồn thu khác: từ nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, vốn vay của các tổ chức tín dụng…… Nội dung chi trong đơn vị sự nghiệp công lập: - Theo tính chất của khoản chi hoạt động trong đơn vị sự nghiệp công lập thì nội dung chi đều chia thành chi hoạt động chi thường xuyên, chi không thường xuyên - Theo nội dung kinh tế chi hoạt động trong đơn vị sự nghiệp công lập chia thành chi kinh phí ngân sách Nhà nước, chi hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, chi hoạt động tài chính và chi khác 1.1.2.2. Cơ chế quản lý hoạt động thu, chi - Cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập là tổng thể các phương pháp và công cụ được vận dụng trong suốt quá trình hoạt động tài chính của đơn vị, nhằm tạo lập và sử dụng những quỹ tiền tệ của đơn vị để đạt được những mục tiêu nhất định. Nó là nhân tố ảnh hưởng quan trọng tới công tác tổ chức kế toán, được thể hiện thông qua các hình thức văn bản, chế độ chi tiêu và quy chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp. Hiện nay, các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Theo nghị định 60/2021/NĐ- CP của Chính phủ ban hành ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuần tuý thì thực hiện cơ chế thu, chi theo định mức, dự toán được cơ quan chủ quản duyệt. Nếu không chi hết thì nộp lại ngân sách, nếu không đủ chi thì giải trình xin cấp bù. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu được tự chủ tài chính trên cơ sở tăng thu, tiết kiệm chi hợp lý, nếu tạo ra kết quả tài chính thì được sử dụng trích lập bổ sung các quỹ và trả thêm thu nhập cho người lao động theo quy định đối với phần kinh phí
  20. 11 được tự chủ. Đồng thời các đơn vị sự nghiệp công lập có thu cũng được phép tự chủ trong việc sử dụng các quỹ theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ. Cơ chế tự chủ thực hiện một số nội dung trong các đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: + Cơ chế tự chủ về các khoản thu, mức thu + Cơ chế tiền lương, tiền công và thu nhập + Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm 1.1.2.3 Quy trình quản lý thu, chi Trong đơn vị sự nghiệp công lập, Nhà nước là chủ thể quản lý và tài chính đơn vị sự nghiệp là đối tượng quản lý. Tài chính đơn vị sự nghiệp bao gồm: các hoạt động và quan hệ tài chính liên quan đến quản lý, điều hành của Nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp. Nhà nước có thể sử dụng tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ để quản lý hoạt động tài chính của đơn vị sự nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Để đạt được những mục tiêu đề ra, công tác quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp bao gồm: lập dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước; tổ chức chấp hành dự toán thu, chi tài chính; quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước. Các khâu trong quy trình lập dự toán thu chi ở các đơn vị sự nghiệp công lập luôn có quan hệ mật thiết với nhau và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sử dụng nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao. Nếu dự toán là phương án kết hợp các nguồn lực trong dự kiến để đạt mục tiêu đề ra và là cơ sở để tổ chức chấp hành thì quyết toán là thước đo hiệu quả của công tác lập dự toán. 1.1.2.4. Nội dung kế toán hoạt động thu, chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập a. Cơ sở kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập Kế toán trên cơ sở tiền mặt: Kế toán trên cơ sở tiền mặt sẽ tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các đơn vị và các sự kiện kinh tế chỉ khi tiền và các khoản tương đương tiền được thực nhận hoặc đã thực chi từ chính đơn vị đó. Kế toán trên cơ sở dồn tích: Kế toán trên cơ sở dồn tích là một cơ sở ghi chép của kế toán và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của đơn vị, liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1