
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Vicem Hà Tiên
lượt xem 1
download

Đề án "Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Vicem Hà Tiên" được hoàn thành với mục tiêu nhằm định hướng áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất và quản lý để nâng cao năng lực sản xuất, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, và phát triển bền vững; Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua các chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cũng là một mục tiêu quan trọng của đề án, nhằm đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao trong hoạt động thương mại và kinh doanh xi măng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Vicem Hà Tiên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN NHO LƯƠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG XI MĂNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN NHO LƯƠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG XI MĂNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Văn Sự HÀ NỘI, 2024
- MỤC LỤC MỤC NỘI DUNG TRANG LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii DANH MỤC BẢNG, HÌNH iv TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN v MỞ ĐẦU 1 1 Lý do lựa chọn chủ đề của đề án 1 2 Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2 a) Mục tiêu của đề án 2 b) Nhiệm vụ của đề án 2 3 Đối tượng và phạm vi của đề án 3 a) Đối tượng của đề án 3 b) Phạm vi của đề án 3 4 Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4 a) Quy trình thực hiện đề án 4 b) Phương pháp thực hiện đề án 4 5 Kết cấu đề án 4
- Phần 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5 1.1.1 Bản chất và mục tiêu PTTM mặt hàng của doanh nghiệp 5 a) Khái niệm và đặc điểm PTTM mặt hàng của doanh nghiệp 5 Mục tiêu và tiêu chí đánh giá PTTM mặt hàng của doanh b) 6 nghiệp 1.1.2 Yêu cầu và nội dung PTTM mặt hàng của doanh nghiệp 9 a) Yêu cầu PTTM mặt hàng của doanh nghiệp 9 b) Nội dung PTTM mặt hàng của doanh nghiệp 10 c) Các nhân tố ảnh hưởng đến PTTM mặt hàng của doanh nghiệp 11 KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO 1.2 13 DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU Kinh nghiệm PTTM mặt hàng xi măng của một số doanh 1.2.1 13 nghiệp trong ngành Bài học rút ra về PTTM mặt hàng xi măng cho Công ty Cổ 1.2.2 17 phần xi măng Vicem Hà Tiên Phần 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN 20 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM 2.1 20 HÀ TIÊN 2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên 20 2.1.2 Kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà 23
- Tiên Các yếu tố của Công ty có ảnh hưởng đến PTTM mặt hàng 2.1.3 27 xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG 2.2 XI MĂNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM 28 HÀ TIÊN 2.2.1 Chính sách lựa chọn và phát triển mặt hàng 28 2.2.2 Chính sách phát triển thị trường và kênh phân phối 31 2.2.3 Chính sách phát triển về nguồn lực 34 Các kết luận qua phân tích thực trạng PTTM mặt hàng xi 2.2.4 39 măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên a) Những kết quả đạt được 39 b) Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân 40 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG XI MĂNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG 2.3 44 VICEM HÀ TIÊN ĐẾN NĂM 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO 2.3.1 Nghiên cứu và phát triển, đa dạng háo mặt hàng xi măng 44 Nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng và thương hiệu sản 2.3.2 44 phẩm 2.3.3 Phát triển thị trường và kênh phân phối 45
- 2.3.4 Đầu tư và cải thiện các nguồn lực 47 Phần 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 51 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN 51 Bối cảnh mới và một số dự báo liên quan đến PTTM mặt 3.1.1 hàng xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên 51 đến năm 2025 và những năm tiếp theo Phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện các giải pháp 3.1.2 PTTM mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng 52 Vicem Hà Tiên đến năm 2025 và những năm tiếp theo 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 56 3.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ 56 Kiến nghị đối với Bộ Xây dựng, Tổng cục Quản lý thị 3.2.2 57 trường KẾT LUẬN 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề án “Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Vicem Hà Tiên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề án có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong đề án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tác giả đề án Nguyễn Nho Lương
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS, TS. Hà Văn Sự, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Đề án Thạc sĩ. Tôi cũng xin cảm ơn tất cả các giảng viên của Trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu. Những kiến thức hữu ích này đã là hành trang giúp tôi trưởng thành và tự tin trong học tập và công việc của mình. Nhân dịp này cho tôi xin cảm ơn toàn thể đội ngũ cán bộ, nhân viên đang công tác trong Công ty Cổ phần Vicem Xi măng Hà Tiên và những đồng nghiệp trong Tổng công ty Xi măng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành Đề án thạc sĩ của tôi. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Nguyễn Nho Lương
- iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 PTTM Phát triển thương mại 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên
- iv DANH MỤC BẢNG, HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Tiêu chuẩn chất lượng xi măng được áp dụng tại Công 1.1 14 ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn Kết quả hoạt động kinh doanh Vicem Hà Tiên giai 2.1 24 đoạn 2020 – 2023 Cấu trúc tiêu thụ sản phẩm Vicem Hà Tiên giai đoạn 2.2 25 2020-2023 và kế hoạch năm 2024 Bảng thống kê về phúc lợi của Vicem Hà Tiên dành 2.3 37 cho người lao động DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang Sơ đồ phân phối tiêu thụ xi măng của Công ty cổ phần 1.1 16 xi măng Vicem Hoàng Thạch Sơ đồ mạng lưới phân phối của Công ty Cổ phần Xi 2.1 31 măng Vicem Hà Tiên Tiền lương bình quân của nhân viên và tốc độ tăng 2.2 36 trưởng giai đoạn 2019-2023
- v TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án đã nêu bật những kết quả đạt được chính, những điểm nổi bật về khung nghiên cứu, những điểm nổi bật về khung nghiên cứu, thực tiễn phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên cũng như khả năng ứng dụng trong thực tế. - Những kết quả đạt được chính: + Đề án đã nêu lên được cơ sở xây dựng đề án dựa trên những cơ sở lý luận, kinh nghiệm và bài học thực tiễn về PTTM mặt hàng xi măng để từ đó rút ra bài học cho bản thân Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên; + Đề án trình bày, phân tích thực trạng PTTM mặt hàng xi măng của Vicem Hà Tiên, nêu lên những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế để từ đó chỉ ra những giải pháp PTTM mặt hàng xi măng của Công ty đến năm 2025 và những năm tiếp theo; + Phần cuối, đề án đề xuất tổ chức thực hiện và nêu lên những kiến nghị với các cơ quan có liên quan: Chính phủ, Bộ Xây dựng và Tổng cục Quản lý thị trường. - Điểm nổi bật về khung nghiên cứu: + Giai đoạn 2020-2024 là giai đoạn khó khăn cùng với sự xuất hiện của đại dịch Covid-19 đầy thách thức với nền công nghiệp xi măng nói chung và Vicem Hà Tiên nói riêng; + Đề án đã tiến hành khảo sát và phân tích dữ liệu tài chính trong suốt giai đoạn này để có cái nhìn khách quan và đưa ra những phân tích, đánh giá một cách chính xác và kịp thời. - Khả năng ứng dụng trong thực tế: Các giải pháp đưa ra có thể áp dụng ngay cho Vicem Hà Tiên và có thể được áp dụng cho các công ty khác trong cùng ngành.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Xi măng ngày nay đã trở thành một trong những vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng, chính vì vậy nhu cầu sử dụng sản phẩm này ngày càng tăng đặc biệt là khi đất nước ta đang trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới. Tại Việt Nam, ngành công nghiệp xi măng đã đạt được những thành tựu đáng kể, trở thành một trong những nhà sản xuất xi măng hàng đầu Đông Nam Á. Bên cạnh đó sản xuất và kinh doanh sản phẩm xi măng đã tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương, đóng góp vào ngân sách nhà nước hàng chục tỷ đồng từ đó mà hệ thống cơ sở hạ tầng trên cả nước được cải tạo, đời sống nhân dân dần được nâng cao. Phát triển thương mại sản phẩm xi măng là sự gia tăng quy mô và tốc độ tăng trưởng sản phẩm xi măng một cách nhanh nhất, ổn định gắn với việc chuyển dịch cơ cấu hợp lý đảm bảo không ngừng nâng cao hiệu quả, đáp ứng hài hòa mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội – Môi trường. Các hoạt động nhằm phát triển thương mại thì phải đảm bảo làm cho lĩnh vực này có sự mở rộng về quy mô, sự thay đổi về chất lượng, nâng cao tính hiệu quả kinh tế và đảm bảo phát triển bền vững. Trong bối cảnh thị trường xi măng có nhiều khó khăn, đối mặt với những thách thức lớn về cạnh tranh, phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, với sự sụt giảm về doanh số cả thị trường trong nước và quốc tế. Báo cáo của ngành xi măng cho thấy lượng tiêu thụ xi măng nội địa trong 7 tháng năm 2024 đạt gần 32 triệu tấn, vẫn giảm 4% so với mức nền thấp kỷ lục của cùng kỳ năm ngoái. Năm 22024, toàn quốc có trên 60 nhà máy sản xuất xi măng và tổng công suất đang vượt xa lượng tiêu thụ. Xi măng là loại sản phẩm đặc biệt nhưng không dễ dàng chuyển đổi mục đích sử dụng, đem tặng đem cho như những sản phẩm tiêu dùng. Vì vậy, việc tìm ra những giải pháp giúp tiêu thụ xi măng là rất cần thiết với những công ty xi măng hiện nay. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên” không chỉ có ý nghĩa chiến lược đối với bản thân doanh nghiệp mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của ngành xi măng và nền kinh tế quốc gia.
- 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án a) Mục tiêu của đề án Mục tiêu chung của đề án "Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên" là nâng cao thị phần của công ty tại các thị trường hiện có và mở rộng sang các thị trường tiềm năng, nhằm củng cố vị thế dẫn đầu trong ngành xi măng. Mục tiêu cụ thể: - Hướng đến việc gia tăng doanh thu và lợi nhuận thông qua tối ưu hóa chiến lược giá, quản lý chi phí hiệu quả, và phát triển các kênh phân phối đa dạng; - Xây dựng và củng cố thương hiệu Vicem Hà Tiên bằng cách cải tiến chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh quảng bá, và cung cấp các sản phẩm thân thiện với môi trường để đáp ứng xu hướng phát triển bền vững; - Mở rộng hợp tác chiến lược với các đối tác, nhà phân phối và các công trình lớn nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu thị trường; - Định hướng áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất và quản lý để nâng cao năng lực sản xuất, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, và phát triển bền vững; - Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua các chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cũng là một mục tiêu quan trọng của đề án, nhằm đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao trong hoạt động thương mại và kinh doanh xi măng. b) Nhiệm vụ của đề án Nhiệm vụ của đề án "Phát triển thương mại mặt hàng xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên" bao gồm việc phân tích thị trường, xác định khách hàng mục tiêu và tiềm năng nhằm định hướng các hoạt động thương mại phù hợp. Đồng thời, đề án cần xây dựng chiến lược sản phẩm và phát triển thương hiệu thông qua việc nâng cao chất lượng, đa dạng hóa danh mục sản phẩm và đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, quảng bá để củng cố hình ảnh của Vicem Hà Tiên. Bên cạnh đó, nhiệm vụ còn bao gồm việc mở rộng và quản lý hệ thống phân phối thông qua các kênh truyền thống như nhà phân phối, đại lý và các kênh hiện đại như showroom, bán lẻ trực tuyến, nhằm tăng cường độ phủ của sản phẩm đến các khu vực trọng điểm và vùng sâu, vùng xa. Đề án cũng yêu cầu đổi mới hoạt
- 3 động bán hàng, cải tiến quy trình, triển khai các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng và dịch vụ hậu mãi để nâng cao trải nghiệm khách hàng. Việc ứng dụng công nghệ và số hóa quy trình là một nhiệm vụ quan trọng nhằm tự động hóa quy trình bán hàng, quản lý kinh doanh hiệu quả và tối ưu hóa hoạt động marketing số. Cùng với đó, đề án cũng đặt ra nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và phát triển kỹ năng, đảm bảo đội ngũ nhân sự đáp ứng tốt các yêu cầu trong hoạt động thương mại. Cuối cùng, nhiệm vụ của đề án còn bao gồm việc xây dựng và triển khai chiến lược phát triển bền vững, tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu chi phí và tác động đến môi trường, đồng thời phát triển các sản phẩm xi măng xanh đạt tiêu chuẩn quốc tế, góp phần xây dựng hình ảnh doanh nghiệp thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. Các mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu này sẽ giúp cung cấp một bức tranh toàn diện về tình hình kinh doanh và các cơ hội phát triển của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên, từ đó đề ra các giải pháp cụ thể để phát triển thương mại mặt hàng xi măng một cách hiệu quả và bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án a) Đối tượng của đề án Đối tượng là sản phẩm xi măng, hoạt động thương mại và thị trường tiêu thụ, đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên. b) Phạm vi của đề án - Về nội dung: Làm rõ các khái niệm về phát triển thương mại, phát triển thương mại mặt hàng xi măng; các yếu tố ảnh hưởng đến PTTM mặt hàng xi măng của Công ty; kinh nghiệm PTTM mặt hàng xi măng của một số doanh nghiệp cùng ngành; - Về không gian: trong nước, đặc biệt là tại các khu vực có nhu cầu cao như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...; - Về thời gian: Sử dụng các số liệu thống kê trong phạm vi 4 năm (2020, 2021, 2022 và 2023) và đề ra các giải pháp đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
- 4 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án a) Quy trình thực hiện đề án b) Phương pháp thực hiện đề án Phương pháp định tính: Các tài liệu được thu thập thông qua cơ sở của bộ phận chuyên môn, các báo cáo của Phòng Kế hoạch chiến lược. Căn cứ vào cơ sở dữ liệu của Phòng Kế hoạch chiến lược, kết quả khảo sát thu được, đề án sử dụng các phương pháp phù hợp, bao gồm các phương pháp xử lý dữ liệu: thống kê mô tả, thống kê so sánh, phương pháp chuyên gia, dự báo để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển chính sách chuyển dịch cơ cấu sản phẩm kinh doanh của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên. Bên cạnh đó, đề án còn tổng hợp báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán hàng năm; Báo cáo tỉnh hình thực hiện tiêu thụ, chiến lược sản phẩm của các bộ phận; Nghị định 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 về quản lý vật liệu xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật của ngành có liên quan. 5. Kết cấu của đề án Đề án ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án có kết cấu bao gồm 3 phần. Cụ thể như sau: Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Phần 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
- 5 Phần 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Bản chất và mục tiêu PTTM mặt hàng của doanh nghiệp a) Khái niệm và đặc điểm PTTM mặt hàng của doanh nghiệp Khái niệm Phát triển thương mại mặt hàng của doanh nghiệp là quá trình mở rộng, cải thiện và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Quá trình này bao gồm việc nghiên cứu thị trường, đổi mới sản phẩm, xây dựng chiến lược giá, tiếp thị, mở rộng kênh phân phối và thiết lập các mối quan hệ hợp tác chiến lược nhằm gia tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị phần và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. PTTM mặt hàng không chỉ liên quan đến việc tăng doanh số bán hàng mà còn liên quan đến việc xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo dựng sự khác biệt cạnh tranh bền vững, từ đó đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển dài hạn của doanh nghiệp. Đặc điểm Phát triển thương mại mặt hàng của doanh nghiệp có một số đặc điểm chính sau: - Định hướng thị trường: Quá trình PTTM mặt hàng luôn gắn liền với việc nghiên cứu và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Điều này bao gồm việc phân tích xu hướng tiêu dùng, xác định nhu cầu tiềm năng và phản hồi của khách hàng để điều chỉnh sản phẩm và chiến lược kinh doanh một cách phù hợp. - Tính liên tục và dài hạn: PTTM mặt hàng không phải là một hoạt động đơn lẻ mà là một quá trình liên tục, đòi hỏi sự theo dõi và điều chỉnh liên tục để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật, cải tiến sản phẩm và chiến lược kinh doanh để thích nghi với những thay đổi của môi trường kinh doanh. - Đổi mới và sáng tạo: Đổi mới sản phẩm và quy trình là yếu tố cốt lõi trong phát triển thương mại. Doanh nghiệp phải không ngừng sáng tạo để phát triển các
- 6 sản phẩm mới, cải thiện chất lượng và thiết kế của sản phẩm hiện có nhằm tạo ra giá trị gia tăng và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. - Tính cạnh tranh: PTTM mặt hàng luôn diễn ra trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt. Doanh nghiệp cần xác định và khai thác lợi thế cạnh tranh, đồng thời phát triển các chiến lược hiệu quả để đối phó với áp lực từ các đối thủ trên thị trường. - Tính đa dạng trong phương thức tiếp cận: Quá trình PTTM mặt hàng thường yêu cầu doanh nghiệp mở rộng và đa dạng hóa các kênh phân phối, từ truyền thống đến hiện đại. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng hơn và tối đa hóa doanh thu. - Hợp tác và liên kết: PTTM mặt hàng thường không thể tách rời khỏi việc hợp tác với các đối tác khác, bao gồm nhà cung cấp, nhà phân phối và các đơn vị nghiên cứu phát triển. Sự hợp tác này giúp tối ưu hóa nguồn lực, chia sẻ rủi ro và tận dụng cơ hội kinh doanh. - Tính bền vững: Ngoài việc tăng trưởng doanh thu, PTTM mặt hàng cũng cần chú trọng đến các yếu tố bền vững như bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội và tuân thủ các quy định pháp luật. Những yếu tốt này góp phần tạo dựng uy tín và giá trị lâu dài cho doanh nghiệp. b) Mục tiêu và tiêu chí đánh giá PTTM mặt hàng của doanh nghiệp Mục tiêu Mục tiêu PTTM mặt hàng của doanh nghiệp có thể được phân tích từ góc độ chiến lược và thực tiễn nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và nâng cao vị thế cạnh tranh trong thị trường. Các mục tiêu này thường bao gồm: - Tăng trưởng doanh thu bền vững: Doanh nghiệp hướng tới việc duy trì và gia tăng doanh thu thông qua việc mở rộng danh mục sản phẩm, cải tiến chất lượng hàng hóa và tối ưu chiến lược giá. Điều này bao gồm việc sử dụng các công cụ phân tích thị trường để xác định cơ hội tăng trưởng và tối đa hóa lợi nhuận. - Mở rộng thị trường mục tiêu: Chiến lược này đòi hỏi doanh nghiệp phân tích và đánh giá tiềm năng của các thị trường mới, cả trong nước lẫn quốc tế. Việc mở rộng thị trường đi đôi với việc nghiên cứu và thích nghi với nhu cầu đặc thù của từng thị trường, đồng thời xây dựng các kênh phân phối phù hợp.
- 7 - Phát triển và củng cố thương hiệu: Doanh nghiệp cần xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ, qua đó tạo dựng lòng tin và gia tăng giá trị thương hiệu trong mắt khách hàng. Chiến lược này bao gồm việc thực hiện các chiến dịch marketing hiệu quả, cải thiện trải nghiệm khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài. - Tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng: Phát triển và mở rộng các kênh bán hàng, bao gồm cả kênh trực tuyến và trực tiếp để tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng mục tiêu. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá PTTM mặt hàng của doanh nghiệp là những thước đo quan trọng giúp đánh giá mức độ thành công của các chiến lược và hoạt động thương mại. Các tiêu chí này có thể được phân loại thành các nhóm chính như sau: - Tiêu chí tài chính: + Tăng trưởng doanh thu: Đây là chỉ số quan trọng phản ánh sự gia tăng doanh thu qua các kỳ kinh doanh. Việc đánh giá tăng trưởng doanh thu giúp doanh nghiệp xác định khả năng mở rộng thị trường và hiệu quả của các chiến lược tiếp thị, bán hàng. + Lợi nhuận biên: Tiêu chí này thể hiện tỷ lệ lợi nhuận trên mỗi đơn vị doanh thu, là thước đo hiệu qảu trong quản lý chi phí và chiến lược giá cả. Doanh nghiệp cần so sánh lợi nhuận biên với các đối thủ cạnh tranh để đánh giá năng lực cạnh tranh của mình. + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI): Tỷ suất này đo lường hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tư trong các hoạt động thương mại. Một ROI cao cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả, mang lại lợi ích đáng kể từ các khoản đầu tư. - Tiêu chí thị phần: + Tỷ lệ tăng trưởng thị phần: Đây là chỉ số quan trọng để đánh giá sự mở rộng thị phần của doanh nghiệp trong ngành. Việc gia tăng thị phần cho thấy doanh nghiệp đang chiếm lĩnh thị trường, vượt qua các đối thủ. + Độ phủ thị trường: Độ phủ thị trường thể hiện mức độ hiện diện của sản phẩm trên các kênh phân phối và tại các khu vực địa lý khác nhau. Độ phủ rộng
- 8 đồng nghĩa với việc sản phẩm có khả năng tiếp cận đến nhiều khách hàng tiềm năng hơn. - Tiêu chí khách hàng: + Mức độ hài lòng của khách hàng: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng thông qua các khảo sát và phản hồi là cách để doanh nghiệp hiểu rõ hơn về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Sự hài lòng cao thường đi kèm với sự trung thành của khách hàng và khả năng giới thiệu sản phẩm đến người khác. + Tỷ lệ duy trì khách hàng: tỷ lệ này đo lường khả năng doanh nghiệp giữ chân khách hàng hiện tại. Một tỷ lệ duy trì cao cho thấy sự ổn định trong mối quan hệ với khách hàng và hiệu quả của các chương trình chăm sóc khách hàng. - Tiêu chí hiệu quả hoạt động: + Tốc độ xoay vòng hàng tồn kho: Đây là tiêu chí quan trọng trong quản lý chuỗi cung ứng, phản ánh hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường kịp thời. + Hiệu suất kênh phân phối: Hiệu suất của các kênh phân phối đánh giá khả năng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời quản lý chi phí vận hành một cách tối ưu. - Tiêu chí năng lực cạnh tranh: + Mức độ đổi mới sản phẩm: Tiêu chí này đo lường khả năng phát triển các sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có, qua đó nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. + Chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm: Đây là chỉ số đánh giá khả năng tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý chi phí. Doanh nghiệp có thể giảm giá thành sản phẩm, tăng cường khả năng cạnh tranh thông qua việc tối ưu hóa chi phí sản xuất. - Tiêu chí phát triển bền vững: + Đánh giá tác động môi trường: Đánh giá mức độ tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường, bao gồm việc sử dụng tài nguyên tái tạo, giảm thiểu phát thải. + Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Tiêu chí này đo lường mức độ đóng góp của doanh nghiệp vào các hoạt động xã hội, bao gồm tạo việc làm đóng góp từ
- 9 thiện và phát triển cộng đồng cũng là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu và tạo dựng lòng tin từ phía khách hàng. Những tiêu chí này cần được đánh giá một cách hệ thống và liên tục, nhằm cung cấp dữ liệu đáng tin cậy cho quá trình ra quyết định chiến lược của doanh nghiệp. Chúng không chỉ giúp đo lường hiệu qảu của các hoạt động thương mại mà còn định hướng cho các kế hoạch phát triển bền vững trong tương lai. 1.1.2. Yêu cầu và nội dung PTTM mặt hàng của doanh nghiệp a) Yêu cầu PTTM mặt hàng của doanh nghiệp - Nghiên cứu thị trường: Doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡng để hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng, xu hướng thị trường và các cơ hội cũng như thách thức mà doanh nghiệp có thể đối mặt. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh và xác định khách hàng mục tiêu là những bước cơ bản nhưng không kém phần quan trọng, giúp doanh nghiệp định vị sản phẩm một cách hiệu quả và xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. - Phát triển sản phẩm, xây dựng chiến lược giá cả: Sau khi có được sự hiểu biết sâu sắc về thị trường, DOANH NGHIỆP cần tập trung vào phát triển sản phẩm. Điều này bao gồm việc cải tiến chất lượng sản phẩm, tạo ra các tính năng mới và đảm bảo rằng sản phẩm không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thị trường mà còn có tính cạnh tranh cao. Song song với đó, việc xây dựng chiến lược giá cả phù hợp cũng là một yêu cầu quan trọng, giúp sản phẩm vừa có thể thu hút được khách hàng, vừa đảm bảo được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chiến lược giá cần linh hoạt và có thể điều chỉnh tùy thuộc vào giai đoạn phát triển của sản phẩm cũng như phản ứng từ thị trường. - Phát triển kênh phân phối: Doanh nghiệp cần đa dạng hóa các kênh phân phối để mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng, bao gồm cả kênh truyền thống và kênh kỹ thuật số. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt với các đối tác phân phối. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần đầu tư vào chiến lược tiếp thị và quản bá, nhằm xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và nâng cao nhận thức về sản phẩm. - Chăm sóc khách hàng và hậu mãi: Đây là yếu tố quan trọng để duy trì lòng trung thành của khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Doanh nghiệp cần

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
