
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam
lượt xem 2
download

Đề án "Quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với xuất khẩu ngành thép tại Việt Nam; Xác định các vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước về xuất khẩu ngành thép từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu ngành thép Việt Nam trong giai đoạn tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ MINH TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NGÀNH THÉP Ở VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ MINH TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NGÀNH THÉP Ở VIỆT NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Nguyễn Diệu Anh HÀ NỘI, 5/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Thị Minh Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thiện đề án tốt nghiệp chỉn chu và đạt được kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành của mình, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề án. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo – TS. Lê Nguyễn Diệu Anh, cô đã dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành đề án này trong thời gian qua. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Thương Mại, các thầy cô của Viện Đào tạo sau Đại học, các thầy cô bộ môn đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề án. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, đề án này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao tri thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Thị Minh Trang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án........................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi của đề án........................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án............................................................. 3 6. Kết cấu đề án.......................................................................................................... 3 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4 1.1.1. Bản chất và vai trò quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa .... 4 1.1.2. Nguyên tắc và nội dung quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa 8 1.1.3. Công cụ và biện pháp quản lý nhà nước về xuất khẩu hàng hóa ............... 11 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn và bài học rút ra cho quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ................................................................... 17 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở một số quốc gia ............................................................................................................. 18 1.2.2. Bài học rút ra cho quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ...................................................................................................... 23 PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ....................................................................... 25 2.1. Một số khái quát về thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam .......................................................................................................................... 25
- iv 2.1.1. Tiềm năng và vai trò hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ...... 25 2.1.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ...................... 27 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam ........................................................................................................................... 31 2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam...................................................................................... 32 2.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ........................................................................................................................... 32 2.2.2. Công cụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ........................................................................................................................... 36 2.2.3. Các biện pháp quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu thép ở Việt Nam ........................................................................................................................... 39 2.3. Các kết luận qua phân tích thực trạng về quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ................................................................... 42 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 42 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ................................................ 43 2.4. Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam ............................................................................................. 43 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 46 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ................................................................................ 46 3.2. Một số kiến nghị ............................................................................................... 48 3.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 48 3.2.2. Kiến nghị đối với Bộ Công Thương .............................................................. 49 3.2.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp .................................................................... 50 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 CBAM Cơ chế điều chỉnh biên giới cácbon 3 COP26 Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu lần thứ 26 4 EU Liên minh Châu Âu 5 FTA Hiệp định thương mại tự do 6 Hs Code Mã số hàng hóa xuất nhập khẩu 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 USD Đô la Mỹ 9 VSA Hiệp hội thép Việt Nam
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Tình hình sản xuất và xuất khẩu của ngành thép Hàn 1.1 18 quốc (năm 2021) Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu thép của Việt Nam 2.1 27 giai đoạn 2011-2023 2.2 Đánh giá các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế 33 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang Cơ cấu thị trường xuất khẩu thép của Việt Nam giai 2.1 29 đoạn 2011-2022 TOP 5 thị trường xuất khẩu thép lớn nhất Việt Nam 2.2 31 năm 2023
- vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án “Quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam” nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép trên lãnh thổ Việt Nam. Đề án khái quát lý luận và thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam. Đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với xuất khẩu ngành thép tại Việt Nam; Xác định các vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước về xuất khẩu ngành thép từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu ngành thép Việt Nam trong giai đoạn tới. Trong thời gian vừa qua, hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép đã có nhiều thành tựu đáng kể, sản lượng xuất khẩu mặt hàng thép tăng trưởng tốt và EU là thị trường lớn nhất của Việt Nam đối với mặt hàng thép. Bộ Công Thương và Bộ Tài Chính là hai đơn vị trực tiếp quản lý các hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép. Các chính sách, cơ chế điều hành xuất khẩu mặt hàng thép từng bước được hoàn thiện, ổn định lâu dài. Việc ứng dụng chuyển đổi số vào quản lý xuất khẩu đã gặt hái được một số thành công trong việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, kiểm tra, giám sát hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số những hạn chế cần khắc phục. Hiện nay chưa có chiến lược phát triển ngành thép, định hướng xuất khẩu ngành thép. đội ngũ nhân lực còn hạn chế đặc biệt là thiếu hẳn đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực nghiệp vụ hải quan hiện đại liên quan đến các chuyên ngành, ví dụ như ngành thép (giá, mã, kiểm soát, phân tích phân loại, quản lý rủi ro, công nghệ thông tin),... Từ đó cần đề xuất những giải pháp cụ thể cho Chính Phủ, các Bộ ban ngành và doanh nghiệp để tiếp tục thúc đẩy phát triển hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Xuất nhập khẩu hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của một quốc gia, trong đó xuất khẩu là một trong những nhân tố thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Quản lý Nhà nước về xuất khẩu một mặt hàng nào đó là phương thức mà qua đó Nhà nước tác động có định hướng, theo những điều kiện nhất định đến các đối tượng tham gia hoạt động xuất khẩu nhằm đảm bảo sự vận động của hoạt động xuất khẩu hàng hóa hướng đến các mục tiêu kinh tế - xã hội đã định của Nhà nước. Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, ngành thép được coi là ngành kinh tế có vị trí và vai trò đặc biệt quan trong quá trình phát triển đất nước theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giai đoạn 2011-2022, khối lượng xuất khẩu ngành thép của Việt Nam có xu hướng tăng, từ 1.143,65 nghìn tấn năm 2011 lên 5.865,18 nghìn tấn năm 2022, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn này đạt 17,86%/năm. Năm 2023 có sản lượng xuất khẩu thép tăng vọt lên 8.808,90 nghìn tấn. Việt Nam xuất khẩu thép ngày càng nhiều sang các thị trường có yêu cầu cao về thông số kỹ thuật, chất lượng và các tiêu chuẩn về môi trường như Mỹ, EU. Tuy nhiên, trên thực tế Việt Nam vẫn là nước nhập siêu các sản phẩm ngành thép, chưa đạt được mục tiêu xuất khẩu thép như Quy hoạch ngành thép đã đề ra. Trước bối cảnh đầy biến động trong nước và thế giới đã đặt ra nhiều thách thức đến hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam, đòi hỏi những thay đổi trong quản lý Nhà nước để nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu ngành thép. Vì vậy, Đề án “Quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam” sẽ tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá tổng thể về thực trạng và các chính sách, biện pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam giai đoạn 2011-2023, từ đó đưa ra những kiến nghị cụ thể về chính sách quản lý nhà nước nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với phát triển hoạt động xuất khẩu ngành thép trong giai đoạn tới. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án a) Mục tiêu của đề án Mục tiêu tổng quát: Tổng quan cơ sở lý luận và đề xuất giải pháp Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam.
- 2 Mục tiêu cụ thể: Làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với xuất khẩu ngành thép tại Việt Nam; Xác định các vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước về xuất khẩu ngành thép từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu ngành thép Việt Nam trong giai đoạn tới. b) Nhiệm vụ của đề án - Khái quát lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa. - Đánh giá thực trạng về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép và quản lý nhà nước về xuất khẩu mặt hàng thép. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nâng cao quản lý nhà nước về xuất khẩu mặt hàng thép. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án a) Đối tượng của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn đối với quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam. b) Phạm vi của đề án - Phạm vi nội dung: Lý luận và thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam. - Phạm vi không gian: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép và quản lý nhà nước về xuất khẩu mặt hàng thép trên lãnh thổ Việt Nam. - Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu mặt hàng thép giai đoạn 2011-2023; Đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2030 nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam trong thời gian tới. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án - Quy trình thực hiện đề án:
- 3 - Phương pháp thực hiện đề án: + Phương pháp luận: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng trong nghiên cứu đề án. + Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu đã được công bố về thực trạng và chính sách nhà nước đã có, như: Tổng cục thống kê, Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, các đề án, đề tài, sách tham khảo, thư viện pháp luật,... + Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: Số liệu, dữ liệu sau khi thu thập được học viên sẽ tiến hành phân tích và xử lý, tính toán, tạo các bảng biểu so sánh để khái quát rõ nét bức tranh thực trạng của hoạt động xuất khẩu ngành thép ở Việt Nam. + Phương pháp so sánh và dự báo: Được sử dụng để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép; dự báo, nhận định về cơ hội và thách thức trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Những kết quả đạt được: + Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép tại Việt Nam. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam. + Đề xuất giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép ở Việt Nam. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung và kết luận, đề án gồm có 3 phần như sau: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung của đề án Phần 3. Các đề xuất và kiến nghị
- 4 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Bản chất và vai trò quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa a) Khái niệm và đặc điểm quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa - Khái niệm xuất khẩu hàng hóa: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ quốc gia đó được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. - Khái niệm quản lý nhà nước (QLNN) đối với xuất khẩu hàng hóa Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và các mục tiêu đã xác định trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Quản lý nhà nước về kinh tế là quá trình tác động có tổ chức và bằng quyền lực của Nhà nước tới nền kinh tế nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, tận dụng tốt nhất các cơ hội có thể có để đạt mục tiêu đã xác định về phát triển kinh tế của đất nước trong từng giai đoạn. Xuất khẩu hàng hóa là một ngành kinh tế mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân, đảm nhận chức năng lưu thông hàng hóa, dịch vụ giữa trong và ngoài nước, là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Hoạt động này cần được quản lý theo một cơ chế nhất định, mang tính đặc thù. Đó là cơ chế quản lý xuất khẩu, thực chất là việc sử dụng các công cụ cần thiết nhằm đảm bảo cân bằng cán cân thương mại của quốc gia. Quản lý nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa là sự tác động của Nhà nước lên các chủ thể chịu trách nhiệm về hoạt động xuất khẩu hàng hóa thông qua quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách và quy định pháp luật; thiết lập và sử dụng hiệu quả công cụ xuất khẩu hàng hóa; tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xuất khẩu hàng hóa; kiểm tra, kiểm
- 5 soát hoạt động xuất khẩu hàng hóa, tạo ra môi trường thuận lợi nhất để hoạt động xuất khẩu hàng hóa phát triển đúng định hướng phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, có hiệu quả một cách bền vững trong điều kiện biến động của môi trường trong nước và thương mại quốc tế. - Đặc điểm của QLNN về xuất khẩu: Thứ nhất, QLNN về xuất khẩu hàng hóa là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên hoạt động xuất khẩu hàng hóa nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ hội có thể có, để đạt được các mục tiêu phát triển xuất khẩu hàng hóa của quốc gia đã đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế. Thứ hai, QLNN về xuất khẩu hàng hóa bắt nguồn từ sự cần thiết phải phối hợp các hoạt động lao động chung trên cơ sở xã hội hoá sản xuất và xuất nhập khẩu. Lực lượng sản xuất và trình độ phát triển sản xuất hàng hoá càng cao thì càng cần thiết phải thực hiện vai trò này một cách chặt chẽ và nghiêm ngặt. Thứ ba, QLNN về xuất khẩu hàng hóa không phải chỉ quá trình tác động một chiều từ phía nhà nước, cơ quan QLNN tới đối tượng quản lý mà là quá trình tương hỗ nhiều chiều giữa Nhà nước - Thị trường - Xã hội. b) Mục tiêu quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa Mục tiêu của QLNN về xuất khẩu hàng hóa là phát triển hoạt động xuất khẩu theo đúng định hướng của Nhà nước, nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội. - Tăng trưởng kinh tế: Mục tiêu chính của nhiều quốc gia trong việc quản lý xuất khẩu là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, từ đó tạo ra nhiều việc làm và cơ hội phát triển cho người dân. - Nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu: Việc quản lý nhà nước về xuất khẩu giúp phát huy lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh, phát triển thương hiệu hàng hóa Việt Nam, từ đó nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu, là động lực của tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. - Đảm bảo sự cân bằng cán cân thương mại: Quản lý xuất khẩu để hoạt động xuất nhập khẩu phát triển bền vững với cơ cấu cân đối, hài hòa.
- 6 - Kiểm soát lạm phát: Chính phủ cần điều phối hoạt động xuất khẩu để có thể kiểm soát lạm phát, đảm bảo rằng mức giá của hàng hóa và dịch vụ không tăng quá nhanh, ảnh hưởng đến sự mua sắm và cuộc sống hàng ngày của người dân. - Thúc đẩy công nghiệp hóa và hiện đại hóa: Nhiều quốc gia đặt mục tiêu thúc đẩy phát triển công nghiệp và hiện đại hóa để tạo ra giá trị gia tăng cao và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. - Thúc đẩy nghiên cứu và đổi mới công nghệ: Chính phủ có thể hướng đến mục tiêu thúc đẩy nghiên cứu, phát triển công nghệ và đổi mới, nhằm cải thiện hiệu suất trong hoạt động xuất khẩu. Tóm lại, mục tiêu của quản lý nhà nước về hoạt dộng xuất khẩu là tạo ra môi trường thuận lợi, đảm bảo sự phát triển bền vững và cân bằng, và đảm bảo lợi ích các chủ thể tham gia xuất khẩu nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu theo đúng định hướng của Nhà nước, nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội. c) Vai trò quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa Thông qua việc thực hiện tốt các hoạt động theo chức năng trên, nhà nước sẽ thể hiện được vai trò quản lý thương mại trên các mặt sau đây: - Vai trò định hướng, hướng dẫn hoạt động xuất khẩu của các chủ thể trao đổi: + Nhà nước định hướng, hướng dẫn các doanh nghiệp trong các hoạt động đầu tư và kinh doanh trên thị trường nhằm khai thác có hiệu quả cơ hội thị trường, tiềm năng của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế cho sự phát triển thương mại. Từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư và nâng cao phúc lợi xã hội. + Vai trò định hướng, hướng dẫn của Nhà nước trong hoạt động xuất khẩu được thể hiện thông qua các chiến lược, quy hoạch, các chương trình mục tiêu, các dự án, kế hoạch và chính sách phát triển xuất khẩu. Nhờ vậy, các doanh nghiệp mới có cơ sở để tính toán, lựa chọn các quyết định đầu tư và kinh doanh theo các ngành hàng, các nhóm sản phẩm dịch vụ, theo phạm vi thị trường và theo độ dài thời gian cũng như liên kết, liên doanh với các đối tác một cách hợp lý. - Vai trò tạo lập môi trường kinh doanh cạnh tranh:
- 7 + Quản lý nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo lập, cải thiện môi trường kinh doanh, nhất là trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn có sự vận động biến đổi không ngừng. nhờ thiết lập khung khổ pháp lý về thương mại đầy đủ, đồng bộ hơn, bình đẳng và tiến bộ hơn bao gồm các quy định chính sách, pháp luật, các điều kiện thực thi cam kết đã ký về mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế, đảm bảo mở rộng thương quyền và sự bình đẳng cho các doanh nghiệp. + Nhà nước vừa là người ban hành các chính sách, pháp luật, vừa là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhằm đưa chúng vào thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong quá trình đó, nhà nước đã sử dụng quyền lực, sứ mạng và khả năng của mình để kiến tạo môi trường kinh doanh. Nếu môi trường kinh doanh phù hợp, nghĩa là có sự đồng thuận, thống nhất giữa nhà nước và doanh nghiệp, trong trường hợp này Chính phủ đã ủng hộ thị trường, tôn trọng và phát huy tính hiệu quả của thị trường. - Vai trò hỗ trợ các doanh nghiệp giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp: + Nhà nước là người trực tiếp can thiệp và giải quyết các mâu thuẫn trên thị trường. Chỉ nhà nước chứ không phải thị trường mới có khả năng và cần thiết phải giải quyết các mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh doanh với nhau trong mua và bán; trong nhập khẩu và xuất khẩu; giữa kinh doanh đúng đắn, trung thực và kinh doanh gian lận, trốn thuế; giữa kinh doanh hàng thật, hàng hóa pháp luật không cấm với kinh doanh hàng giả, hàng cấm; mâu thuẫn giữa chủ doanh nghiệp và các nhân viên; giữa thương mại và môi trường,... + Nhà nước dựa vào các chuẩn mực về luật pháp, các định chế cần thiết để thực hiện và giải quyết tranh chấp thông qua hệ thống bộ máy tổ chức gồm tòa án và các cơ quan cưỡng chế thi hành luật. Trong nền kinh tế thị trường, phần lớn các giao dịch được thực hiện dựa trên cở sở hợp đồng. Khi những định chế, các luật lệ quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm, vấn đề sở hữu và cơ chế cưỡng bức vận hành tốt sẽ giảm thấp chi phí vận hành kinh doanh và hoạt động thị trường sẽ hiệu quả hơn, giảm bớt các tranh chấp. - Vai trò điều tiết các quan hệ thị trường, các hoạt động xuất khẩu hàng hóa: + Nhà nước có thể sử dụng nhiều công cụ, biện pháp khác nhau để điều tiết thị trường và hoạt động xuất khẩu hàng hóa, xử lý đúng đắn mâu thuẫn của các quan hệ
- 8 trao đổi. Những biện pháp khuyến khích hay hạn chế xuất khẩu thường được sử dụng là thuế quan và các biện pháp phi thuế quan. Để điều tiết thị trường, trong nhiều trường hợp nhà nước phải sử dụng thực lực kinh tế nhà nước để điều hoà cung cầu, ổn định giá cả thị trường, nâng cao sức mua xã hội. Nhà nước còn sử dụng các biện pháp hành chính, các công cụ mang tính kỹ thuật khác để tác động vào thị trường và các quan hệ trao đổi thương mại. - Vai trò giám sát thực hiện, xử lý và điều chỉnh các giải pháp chính sách quản lý thương mại: + Quản lý nhà nước về thương mại bao giờ cũng hướng tới mục tiêu cụ thể phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Do vậy, thông qua thực hiện các chức năng quản lý, nhà nước sẽ phát huy được vai trò giám sát, kiểm tra và phát hiện những biểu hiện sai lệch, những mâu thuẫn hoặc bất hợp lý trong quá trình thực thi chính sách, pháp luật về thương mại đối với các chủ thể kinh doanh. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lý hoặc điều chỉnh phù hợp nhằm khắc phục những hạn chế và thúc đẩy thị trường, thương mại phát triển đạt được mục tiêu đã đặt ra. 1.1.2. Nguyên tắc và nội dung quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa a) Nguyên tắc quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa Nguyên tắc quản lý là các quy tắc chỉ đạo, các tiêu chuẩn hay chuẩn mực hành vi mà cơ quan quản lý nhà nước các cấp đối với các chủ thể tham gia hoạt động xuất khẩu hàng hóa phải tuân thủ. - Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế, thống nhất quản lý xuất khẩu hàng hóa bằng chính sách, pháp luật, quy hoạch và kế hoạch. Hoạt động thương mại trong phạm vi quốc gia phản ánh rất nhiều các mối quan hệ kinh tế đa dạng, phức tạp, khác nhau trong lĩnh vực trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Các mối quan hệ đó hình thành nên các dòng lưu thông hàng hoá, cung ứng dịch vụ trên thị trường nội địa và quốc tế. Do vậy, cần phải có sự quản lý thống nhất các hoạt động trên của Nhà nước để duy trì trật tự thị trường, kỷ cương, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể trao đổi mua bán. Sự quản lý thống nhất của Nhà nước về thương mại chỉ có thể bằng chính sách, pháp luật mới đảm bảo sự phù hợp, đáp ứng yêu cầu của hội nhập và phát triển.
- 9 - Nguyên tắc tập trung và dân chủ Tập trung và dân chủ là hai mặt của một thể thống nhất, đó là nguyên tắc quan trọng nhất của quản lý nhà nước về kinh tế nói chung cũng như quản lý thương mại nói riêng. - Nguyên tắc kết hợp quản lý xuất khẩu theo ngành và lãnh thổ Quản lý xuất khẩu hàng hóa theo ngành là quản lý nhà nước theo một lĩnh vực chuyên môn hóa, đặc thù chuyên ngành trong phạm vi cả nước để đảm bảo tính tập trung thống nhất. Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu hàng hóa thường diễn ra ở từng khu vực địa lý, phạm vi không gian cụ thể khác nhau của các địa phương, vùng lãnh thổ, nên phải đặt dưới sự quản lý toàn diện của địa phương. - Nguyên tắc kết hợp lý bảo vệ, phát triển thị trường nội địa với mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế. Trong nền kinh tế mở và hội nhập quốc tế, thị trường trong nước và thị trường nước ngoài ngày càng có sự thống nhất trong sự tương tác qua lại lẫn nhau. Thị trường trong nước là tiền đề cho mở rộng thị trường xuất nhập khẩu và thị trường ngoài nước tác động bổ sung, hỗ trợ thúc đẩy thị trường trong nước phát triển. - Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của quản lý. Các quyết định quản lý của Nhà nước về thương mại thể hiện tính hiệu lực lý thuyết ở thời gian có hiệu lực thi hành của các văn bản chính sách, pháp luật mà nhà nước đã ban hành. b) Nội dung quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa - Quyết định chiến lược, kế hoạch về xuất khẩu hàng hóa Chiến lược phát triển hoạt động xuất khẩu hàng hóa là nhóm các hành động chủ yếu được chọn lựa và thực thi mà Nhà nước tác động vào các chủ thể xuất khẩu nhằm thể hiện những quan điểm, tầm nhìn, mục tiêu của Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa. Chức năng chính của chiến lược phát triển xuất khẩu hàng hóa là sự lựa chọn hướng và cách đi tối ưu mang tính tổng thể trong lộ trình phát triển dài hạn cho hoạt động xuất khẩu. Kế hoạch là sự triển khai và cụ thể hóa quyết định của chiến lược. Kế hoạch
- 10 xác định mục tiêu dài hạn, trung hạn và ngắn hạn, nêu ra các biện pháp và phương thức thực hiện mục tiêu. - Xây dựng và thực thi các chính sách và quy định pháp luật về xuất khẩu hàng hóa Chính sách quản lý xuất khẩu hàng hóa là một hệ thống những điều khoản, quan điểm và phương thức mà Nhà nước sử dụng để ra quyết định nhằm tác động vào các chủ thể xuất khẩu hàng hóa và thị trường để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước trong một thời kỳ nhất định. Trong thời đại số hoá và cạnh tranh về công nghệ, chính sách về xuất khẩu hàng hóa cần phải hỗ trợ các doanh nghiệp và các viện nghiên cứu bằng cách tăng cường tính quốc tế hoá, xây dựng và mở rộng mạng lưới kinh doanh. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật, chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa trong nhằm tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các hoạt động xuất khẩu hàng hóa là một trong các nội dung của QLNN về xuất khẩu hàng hóa. - Thiết lập và sử dụng hiệu quả công cụ quản lý xuất khẩu Các công cụ QLNN về xuất khẩu là các phương pháp, cách thức tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các đối tượng xuất khẩu mà Nhà nước sử dụng nhằm điều tiết đối tượng vận hành theo mục tiêu chiến lược đã hoạch định. Công cụ QLNN về xuất khẩu hàng hóa bao gồm Kế hoạch hóa định hướng phát triển xuất khẩu hàng hóa; Pháp luật về xuất khẩu hàng hóa và Chính sách xuất khẩu hàng hóa. - Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xuất khẩu hàng hóa Tổ chức bộ máy là một nội dung của QLNN về xuất khẩu hàng hóa nhằm bảo đảm thực hiện kế hoạch đã định, bao gồm việc bố trí hợp lý cơ cấu, xác định rõ chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của các tổ chức và dựa vào yêu cầu cụ thể của các cơ cấu để lựa chọn và bố trí cán bộ thích hợp. Xuất khẩu hàng hóa một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều chủ thể khác nhau, vì thế để cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa được diễn ra bình thường, hiệu quả, cần có sự chỉ huy thống nhất (điều chỉnh từ một trung tâm) từ một cơ quan quản lý có
- 11 quyền lực, có đầy đủ thông tin về các mặt để điều hoà, phối hợp các mặt hoạt động của xuất khẩu hàng hóa, giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh để bảo đảm sự cân bằng, phát triển của hoạt động xuất khẩu. - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về xuất khẩu Nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm về hoạt động xuất khẩu hàng hóa bao gồm việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản thuộc chức năng của bộ; khắc phục hạn chế của hoạt động tạm nhập, tái xuất đảm bảo yêu cầu quản lý, tránh sự lợi dụng chính sách để có hành vi gian lận thương mại, trốn thuế,... triển khai các giải pháp nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu; hướng dẫn kiểm tra, giám sát hoạt động của các đại lý làm thủ tục hải quan, các doanh nghiệp kinh doanh địa điểm kho bãi, dịch vụ giao nhận có liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa; kiến nghị cơ quan QLNN có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu QLNN về hoạt động xuất khẩu; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan QLNN có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về xuất khẩu hàng hóa. 1.1.3. Công cụ và biện pháp quản lý nhà nước về xuất khẩu hàng hóa a) Các công cụ quản lý Nhà nước về hoạt động xuất khẩu hàng hóa Công cụ QLNN về kinh tế là tổng thể những phương tiện hữu hình và vô hình mà nhà nước sử dụng để tác động lên mọi chủ thể kinh tế trong xã hội nhằm thực hiện mục tiêu quản lý kinh tế quốc dân. Như vậy, công cụ quản lý nhà nước về xuất khẩu hàng hóa là tổng thể những phương tiện hữu hình và vô hình mà nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể xuất khẩu hàng hóa nhằm thực hiện mục tiêu quản lý xuất khẩu hàng hóa. Công cụ QLNN đối với xuất khẩu hàng hóa gồm 3 nội dung cơ bản sau: - Kế hoạch hóa định hướng về xuất khẩu: Kế hoạch là công cụ quản lý liên ngành của nhà nước bao gồm nhiều loại công việc, nhiều loại hình với nhiều hình thức phong phú đa dạng. Mỗi loại hình, mỗi hình thức biểu hiện có vai trò, nhiệm vụ khác nhau. Nhưng đều hướng tới mục tiêu là truyền dẫn ý đồ mục tiêu của kế hoạch vĩ mô vào cuộc sống.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
21 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
20 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
21 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
18 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
19 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
33 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
15 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
15 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
33 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
28 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
22 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
