TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam.
-Tên học phần tiếng Anh: System of monuments and landscapes in Vietnam.
-Mã học phần: 0101122162
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 2(2,0,4). thuyết: 30 tiết; Thực hành: 0 tiết; Tự
học: 60 tiết.
-Học phần song hành: Không.
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Hệ thống di tích danh thắng Việt Nam học phần chuyên ngành dành cho
sinh viên chuyên ngành Du lịch. học phần bổ trợ cho học phần Nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch, cung cấp nhiều kiến thức lịch sử, địa lý, văn hoá, xã hội, và môi trường du
lịch cùng những vấn đề liên quan đến tuyến - điểm c kỹ năng bản xây dựng
tuyến - điểm du lịch ở các vùng du lịch Việt Nam… Đặc biệt thích hợp cho những sinh
viên có khuynh hướng chọn hướng dẫn viên du lịch là công việc trong tương lai.
Học phần giúp sinh viên có khả năng nắm bắt kiến thức và hiểu biết về các đối
tượng di tích, danh thắng hấp dẫn trong phát triển ngành du lịch, đặc biệt như các hệ
thống di tích tiêu biểu vùng miền về di ch lịch sử văn hóa; các đối tượng danh
thắng cảnh quan độc đáo; Đc điểm di tích danh thắng mang đậm bản sắc Việt
Nam, phong cách phương Đông, tâm hồn và lối sống Việt Nam.
Học phần đặc biệt giới thiệu đến sinh viên các di tích danh thắng tiêu biểu
các vùng du lịch chính từ miền Bắc, miền Trung đến miền Nam. Các giải pháp bảo tồn
và phát triển các di tích & danh thắng ở Việt Nam.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho
học phần
Kiến thức
CO1 học phần bổ trợ cho học phần Nghiệp vụ hướng PLO1 – PLO3
1
dẫn du lịch, cung cấp nhiều kiến thức lịch sử, địa lý,
văn hoá, hội, môi trường du lịch cùng những
vấn đề liên quan đến tuyến - điểm và các kỹ năng cơ
bản xây dựng tuyến - điểm du lịch các vùng du
lịch Việt Nam… Đặc biệt thích hợp cho những sinh
viên khuynh hướng chọn hướng dẫn viên du lịch
là công việc trong tương lai.
CO2
Học phần gồm 5 chương giúp sinh viên khả
năng nắm bắt kiến thức hiểu biết về các đối
tượng di tích, danh thắng hấp dẫn trong phát triển
ngành du lịch, đặc biệt như các hệ thống di tích tiêu
biểu vùng miền về di tích lịch sử và văn hóa; các đối
tượng danh thắng cảnh quan độc đáo; Đc điểm
di tích danh thắng mang đậm bản sắc Việt Nam,
phong cách phương Đông, tâm hồn lối sống Việt
Nam.
PLO4 – PLO6
Kỹ năng
CO3
Trang b các phương pháp, kỹ năng để thể tham
gia xây dựng các tuyến điểm du lịch chính của Việt
Nam như:
+ Kỹ năng viết một bài thuyết minh về một địa
danh du lịch, một di tích, thắng cảnh du lịch cụ thể;
+ Kỹ năng thiết kế một chương trình du lịch
hệ thống di tích và thắng cảnh hấp dẫn;
+ Kỹ năng quan sát, ghi chú, đề xuất cho những
thay đổi (nếu có) của hệ thống di tích thắng cảnh
mới;
+ Kỹ năng giao tiếp và ứng xử với khách du lịch,
đồng nghiệp;
+ Phát triển năng nh luận, diễn đạt, thuyết
trình trước công cng.
PLO8 – PLO9
CO4
Hiểu luôn trách nhiệm, ý thức về hành vi văn
hóa của mình với cộng đồng môi trường sống
xung quanh, tác phong đạo đức công dân, nhận
thức và tuyên truyền những giá trị tiêu biểu của Việt
Nam với thế giới.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5 năng lực làm việc độc lập làm việc theo
nhóm, tinh thần học tập tự giác, sáng tạo. năng
lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.
PLO11, PLO13
CO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn
mực đạo đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với
kiến thức đã học, đam nghề nghiệp trong lĩnh
vực du lịch.
PLO12,
PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
2
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
Biết tôn trọng tự hào, từ đó ý thức gìn giữ, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp
của dân tộc trên sở tiếp thu những kiến thức bản
hệ thống về những thành tựu n hóa, văn minh
nhân loại.
CLO2
ý thức tôn trọng các nền văn hóa, văn minh, biết
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho
vốn văn hóa truyền thống.
CLO3
Giải thích được các hoạt động trong thực tiễn trên
sở thuyết đã học. Nắm bắt được phương pháp
những thuyết nghiên cứu cơ bản về văn hóa, văn
minh.
CO4 CLO4
thói quen quan tâm tới các vấn đề văn hóa đã
đang diễn ra trong đời sống hội. Củng cố nâng
cao vốn văn hóa cho bản thân, xây dựng lối sống lành
mạnh dựa trên các tiêu chí Chân - Thiện - Mỹ, nhằm
góp phần hoàn thiện tâm hồn, nhân ch để trở thành
những con người phát triển toàn diện, i hòa, tạo nền
tảng động lực cho sự phát triển bền vững của
hội.
CO5 CLO5
năng lực làm việc độc lập làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X
2
X
3
X
4
X X
5
3
6
X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1]. Nguyễn Ngọc Chinh (2015), Di tích thắng cảnh Việt Nam, NXB Đà
Nẵng.
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2]. Thảo (2014), Việt Nam - Lãnh thổ các vùng Địa Tái bản lần 3,
NXB Thế Giới, Hà Nội,
[3]. Bùi Thị Hải Yến (2017), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục
Nội;
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Thi trắc
nghiệm cuối
kỳ
(50 câu)
CLO1 - CLO6 - Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
60%
4
CO4
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình nhóm
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Chấm điểm
bài thuyết
trình có thời
lượng 30 phút
(G1, G2, G3,
G4)
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt yêu
cầu 80 đến
100%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 60
đến 80%
Nội dung
và hình
thức thuyết
trình nhóm
đạt yêu
cầu 50 đến
60%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 30
đến 50%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu dưới
30%
R2 - Rubric đánh giá bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-
7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-
3đ)
Bài kiểm tra
trắc nhiệm, tự
luận 60 phút
Trả lời đúng
đáp án 80 đến
100%
Trả lời
đúng đáp
án 60%
đến 80%
Trả lời
đúng đáp
án 50% đến
60%
Trả lời
đúng đáp
án 30%
đến 50%
Trả lời
đúng
đáp án
30%
VIII. CÁCH RA ĐỀ THI HỌC PHẦN VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI
1. Đề thi giữa kỳ
5