ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Tnh độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Tên tiếng Việt: CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Tên tiếng Anh: ADMINISTRATIVE REFORM
Mã học phần:
Ngành:
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: ? Bắt buộc
?Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
? Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 20
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
08/02
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 01 (02 giờ)
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Luật hành chính
Học phần học trước:
Học phần song hành:
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật hành chính
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện
thoại liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 PGS.TS. Nguyễn Duy
Phương
0914006857 ndphuong@hul.e
du.vn
Phụ trách
2 Ths. Nguyễn Khắc Hùng 0915406189 hungdhkh@gmai
l.com
Tham gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần cải cách hành chính học phần tự chọn trong khối kiến thức ngành
Luật chuyên ngành dành cho sinh viên năm 4 tại Khoa Luật hành chính, Tờng Đại
học Luật Huế. Học phần nghiên cứu các nội dung tổng quát về đề cập đến những vấn
đề luận cải cách hành chính, quan điểm đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam,
pháp luật của nhà nước cũng như thực tiễn cải cách ở Việt Nam trong những thập niên
qua, kể từ khi Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Học phần này có sự đóng góp cho chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành
Luật học: PLO3, PLO7, PLO8, PLO10.
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
- Học phần cải cách hành chính giúp người học hình thành khả năng nhận diện
vấn đề, khả năng phân tích, đánh giá, bình luận, thu thập thông tin, hệ thống hoá để
đưa ra các quan điểm, nhận định về cải cách hành chính. (PLO3)
- Nhận thực đúng đắn đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước về cải cách hành chính. Nhận thức, lĩnh hội được mục tiêu, giải pháp cho
định hướng của việc cải cách hành chính ở Việt Nam. (PLO3)
4.2 Về kỹ năng
- Hình thành các kỹ năng vận dụng quy phạm pháp luật thực hiện các nội dung cải
cách hành chính như cải cách thể chế, cải cách bộ máy, xây dựng đội ngũ công chức, cải cách
tài chính công..có hiệu quả.(PLO7).
- Hình thành phát triển khả năng duy độc lập khả năng thuyết trình;
bước đầu nhận diện có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các quan tổ chức theo
tinh thần cải cách. (PLO8)
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Hình thành thói quen tuân thủ pháp luật, xác định trách nhiệm thực hiện cải
cách hành chính theo tinh thần đổi mới. (PLO10, PLO11).
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học phần
(CLOX) Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO1 Người học nhận diện được những vấn đề lý luận v
cải cách hành chính. PLO3
CLO2 Người học nhận diện và vận dụng được đường lối, chủ
chương, chính sách, pháp luật của Đảng Nhà nước PLO3
về cải cách hành chính.
CLO3 Người học xác định và vận dụng vào cải cách hành
chính ở các lĩnh vực cụ thể. PLO7
5.2. Kỹ năng
CLO4 Có kỹ năng vận dụng để cái cách quy trình, thủ tục, xây
dựng đội ngũ công chức, cái cách tài chính, thực hiện việc
hiện đại hóa công sở trong cơ quan đơn vị hoạc theo vị trí
công tác
PLO9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO5 Tuân thủ qui định của pháp luật về cải cách hành
chính. PLO10
CLO6 Luôn xác định trách nhiệm thực hiện cải cách hành
chính theo tinh thần đổi mới của Đảng và nhà nước. PLO11
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
CLO PLO
1
PLO
2
PLO
3
PLO
4
PLO
5
PLO
6PLO7 PLO8 PL
O9 PLO10
PL
O1
1
Liệt kê
PI mà
CLO có
đóng
góp, hỗ
trợ đạt
được và
ghi rõ
mức đạt
CLO 1 R
CLO 2 R
CLO 3 R
CLO 4 R
CLO 5 M
CLO 6 M
Học
phần
cải
cách
hành
chính
(*)
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu chính (Bắt buộc)
[1]. Tập bài giảng Cải cách hành chính, PGS.TS. Nguyễn Duy Phương, 2021
[2]. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam. PGS.TS. Nguyễn Duy Phương - Chủ
biên, Nxb Tư pháp, 2020.
Nơi có tài liệu: T viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế
7.2. Tài liệu tham khảo
[3]Chính phủ, Chương trình tổng thể về cải ch hành chính giai đọan 2001-
2010.
[4]Chính phủ, Chương trình Tổng thể về cải cách hành chính giai đọan 2011-
2020.
[5] Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030
8. Đánh giá kết quả học tập
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh
giá
Trọng số Hình
thức
đánh giá
Nội
dung
Trọng số Phương
pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Điể
m
quá
trình
10 40%
A1. Chuyên cần 10% Điểm danh
A2. Hoạt động tự
học, chuẩn bị trên
lớp.
15%
Phát biểu,
trình bày
thuyết
trình
A3. Hoạt động tự
học kiểm tra trên
lớp
15%
Làm bài
kiểm tra
giữa kỳ
Điể
m
cuối
kỳ
10 60% Thi tự luận hoặc
Tiểu luận 60%
Thi tự luận
hoặc viết
tiểu luận
Hướng dẫn:
Điểm quá trình:
Hình thức đánh giá Nội dung Trọng
số
Phương pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(3) (4) (5) (6) (7) (8)
A1. Chuyên cần
Số buổi tham
gia trên lớp,
ý thức
nhân.
10% - Điểm danh
quan sát
Tham gia ý
thức học tập
A2. Hoạt động tự học,
hoạt động trên lớp.
Ví dụ:
(1) Làm việc
nhóm
(2) Thuyết
trình cá nhân
(3) Bài tập về
nhà
15%
(1) Bài tập
(2) Thuyết
trình
Đánh giá tiến
trình
Chuẩn kiến
thức
Chuẩn kỹ
năng
Chuẩn tổ chức
thực hiện
A3. Hoạt động tự học,
kiểm tra trên lớp
Ví dụ:
Làm bài kiểm
tra 15% Kiểm tra giữa
kỳ
Đánh giá tổng
kết (10/10)
Thi cuối kỳ:
Điểm cuối
kỳ 10 60% Làm bài thi
hoặc tiểu luận 60% Tự luận
Đánh
giá tổng
kết
(10/10)
9. Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
9.2. Quy định về học, kiểm tra và thi
- Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch.
- Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (15%): Thuyết trình (chuẩn bị -
làm việc nhóm - tương tác).
- Bài kiểm tra trên lớp (15%): chấm và công bố điểm theo cá nhân
10. Nội dung học phần, kế hoạch giảng dạy