TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
BỘ MÔN CƠ S
NGUYỄN THU QUYÊN, NGUYỄN THỊ MINH THUẬN
CÙ THỊ THÚY NGA, HỒ THỊ BÍCH NGỌC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Dùng cho chuyên ngành Chăn nuôi thú y – chương trình đào tạo FOHE)
Học phần: ĐỘNG VẬT HỌC
Số tín chỉ: 02
Mã số: ZOO221
Thái Nguyên,3/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
BỘ MÔN CỞ SỞ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: ĐỘNG VẬT HỌC
- Mã số học phần: ZOO221
- Số tín chỉ: 02
- Tính chất của học phần: Bắt buộc đối với chuyên ngành CNTY.
- Học phần thay thế, tương đương: Không
- Ngành (chuyên ngành) đào tạo: Chăn nuôi thú y, Thú y.
2. Phân bổ thời gian trong học kỳ:
- Số tiết học lý thuyết trên lớp: 30 tiết
- Số tiết làm bài tập, thảo luận trên lớp: 0 tiết
- Số tiết sinh viên tự học: 60 tiết
3. Đánh giá
- Điểm chuyên cần: Trọng số 0,2
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 0,3
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 0,5
4. Điều kiện học
- Học phần học trước: Sinh học đại cương
- Học phần song hành:
5. Mục tiêu của học phần:
Sau khi học xong học phần này sinh viên sẽ đạt được những năng lực sau:
5.1.Về kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng về hình thái, cấu tạo của các ngành/lớp
động vật liên quan đến chuyên ngành chăn nuôi thú y (Động vật không xương
sống và động vật có xương sống)
- Phân biệt được các loài động vật không xương sống và có xương sống.
5.2. Về kỹ năng:
- Ứng dụng kiến thức của học phần để giải thích các tình huống liên quan đến
nghề nghiệp ở mức độ cơ bản.
5.3. Thái độ
- Nghiêm túc, có trách nhiệm cao với bài tập/chuyên đề do GV yêu cầu.
6. Nội dung kiến thức, phương pháp và tổ chức hoạt động của học phần
6.1. Nội dung kiến thức
Chủ đề Số tiết
Mục tiêu cụ thể - đối với sinh
viên
Lưu ý về phương
pháp giảng dạy
Đại cương về
động vật học
3 - Nắm được cấu tạo tổ chức
cơ thể động vật.
- Kể tên trình y được đặc
điểm của các kiểu đối xứng
động vật.
- Nắm được các khái niệm về
sinh sản động vật. Biết liên
hệ với thực tế sản xuất cũng
như trong đời sống hàng ngày.
- Hiểu được sự phát triển của
động vật.
- Biết được hệ thống phân loại
động vật.
- Thuyết trình/
Thảo luận nhóm để
cho sinh viên xác
định được vấn để.
- Đặt câu hỏi cho
sv động não và
liên hệ các kiến
thức này được ứng
dụng trong lĩnh
vực chăn nuôi
Động vật nguyên
sinh
3 Trình bày được các đặc điểm
chung nhất của động vật
nguyên sinh.
- Phân biệt nhận biết được
các lớp động vật nguyên sinh
- Biết liên hệ với các bệnh do
động vật nguyên sinh gây ra.
Đề xuất được biện pháp phòng
Thuyêt trình/phát
vấn và thực hành
bệnh
Ngành Bọt bể Tự học
Ngành ruột túi Tự học
Giun dẹp, giun
tròn và giun đốt
5 Trình y được đặc điểm hình
thái, cấu tạo của c ngành
giun.
- Phân biệt được sự khác nhau
giữa các lớp giun.
- Chẩn đoán đươc một số bệnh
điển hình do các đối tượng trên
gây ra.
- Đề xuất được cách phòng
trị bệnh do nhóm đối tượng trên
gây ra
- Có kỹ năng làm việc nhóm
- Lập kế hoạch và triển khai nội
dung của bài học.
- Biết cách soạn thảo văn bản,
viết báo cáo và trình bày báo
cáo
- Hướng dẫn sinh
viên cách làm việc
nhóm.
- Sinh viên triển
khai làm bài tập
nhóm ngoài thực
địa sự giám sát
của giáo viên.
- Tổ chức seminar
- Đánh giá kết quả
Ngành Thân mềm
1 - Trình y được các đặc điểm
chính của động vật chân khớp.
Nhận biết được các nhóm động
vật thân mềm khác nhau
phân biệt được sự khác nhau
giữa các lớp.
- Nhận biết được nhóm Thân
mềm vật chủ trung gian để
truyền bệnh
Thuyết trình/phát
vấn
Động vật chân
khớp
3 - Trình y được các đặc điểm
chính của động vật chân khớp.
- Làm việc nhóm
ngoài thực địa
Nhận biết được các nhóm động
vật chân khớp khác nhau
phân biệt được sự khác nhau
giữa các lớp.
- Xác định được thời gian gây
hại của một động vật thuộc
động vật Chân khớp và đề xuất
được biện pháp phòng chống
các động vật này trong tự
nhiên.
- Báo cáo kết quả
làm việc tại lớp
dưới sự giám sát
của giáo viên.
- Đánh giá giải
thích các vấn đề
liên quan đến nội
dung bài học
Động vật có dây
sống
Tự học
Liên lớp cá 2 - Trình y được các đặc điểm
chính giúp cho thích nghi
được với môi trường sống dưới
nước.
- Phân biệt được sự khác nhau
giữa cá sụn và cá xương.
- hiểu biết về vai trò, tầm
quan trọng của của nghề nuôi
cá.
Thuyết trình/ động
não/phát vấn
Lớp Lưỡng Thê 1 - Trình bày được một số đặc
điểm thích nghi với đời sống
dưới nước và trên cạn.
- Hiểu được quá trình biến thái
của Lưỡng thê
- Nhận biết được các nhóm
Lưỡng Thê điển hình
Thuyết trình/ động
não/phát vấn
Lớp Bò Sát 1 Trình bày được một số đặc
điểm thích nghi với đời sống
trên cạn.
- Nhận biết được các nhóm
Thuyết trình/ động
não/phát vấn