BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ĐHKTQD, ngày tháng năm 2019)
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT (GENERAL INFORMATION)
- Tên học phần (tiếng Việt): Kinh tế học vi mô 1
- Tên học phần (tiếng Anh) Microeconomics 1
- Mã số học phần KHMI1101
- Thuộc khối kiến thức Bắt buộc của trường
- Số tín chỉ 3 (40 giờ, tương đương 48 tiết)
+ Số giờ lý thuyết 29
+ Số giờ thảo luận 11
- Các học phần tiên quyết Không
2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
Giảng viên: , Bộ môn Kinh tế vi mô
Email: ; Phòng 808. Nhà A1
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTIONS)
Môn học Kinh tế học vi 1 đ$ợc trình bày với mục tiêu giúp ng$ời học nghiên cứu
nắm bắt đuợc những nguyên kinh tế bản trong Kinh tế học nói chung Kinh tế vi
nói riêng. Kết cấu các i giảng đ$ợc trình bày đơn giản hợp nh$ng vẫn bảo đảm tính
hiện đại. Nội dung môn học đ$ợc xây dựng phợp với kiến thức của giai đoạn 1, tìm hiểu
về các khái niệm thị tr$ờng, cung - cầu, co giãn của cầu cung, hành vi ng$ời tiêu dùng
doanh nghiệp liên quan đến sản xuất, chi phí, lợi nhuận, từ đó giúp sinh viên cái nhìn tổng
quan về chế hoạt động của thị tr$ờng hình thành giá cả sản phẩm. Hơn nữa, môn học
này còn đi vào phân tích các loại cấu trúc thị tr$ờng khác nhau nghiên cứu thất bại thị
tr$ờng để thấy đ$ợc $u nh$ợc điểm của chế thị tr$ờng từ đó nhìn nhận đ$ợc vai trò
điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO (LEARNING RESOURCES: COURSE BOOKS,
REFERENCE BOOKS, AND SOFTWARES)
Giáo trình
1. Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình Kinh tế học, 2018 (Tái bản lần 6), NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân
Tài liệu khác
1. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), H$ớng dẫn học tập nguyên Kinh tế vi mô,
NXB Đại học KTQD, 2018.
2. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), Kinh tế vi mô- Giáo trình chuẩn dùng trong các
tr$ờng ĐH và Cao đẳng, NXB Giáo dục, 2010
3. Mankiw, Gregory (2012). Principles of Economics 6th Edition, South Western Cengage
Learning Mason.
4. Michael Parkin, Microeconmics - XB lần thứ t$, 1990, Addison-Wesley
5. Robert S. Pindyck, DanielL. Rubinfeld, Microeconomics, XB lần thứ hai,1992,
Macmillan
6. Paul A. Samuelson & William D. Nordhaus, Economics, XB lần thứ 14, Mc GrawHill,
1992
1
7. Bradley R. Schiller, The Microeconomy today, XB lần thứ t$, Randan House, 1989.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
Bảng 5.1. Mục tiêu học phần
Mụ
c
tiêu
Mô tả mục tiêu CĐR của
CTĐT
Trình độ
năng lực
[1] [2] [3]
[4]
G1
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên cần nhớ phân tích
đ$ợc những kiến thức nền tảng về chế thị tr$ờng các
vấn đề liên quan đến hành vi của c thành viên trong nền
kinh tế.
1.2.1 4
G2
Học phần giúp sinh viên b$ớc đầu phát triển kỹ năng lập luân
phân tích các vấn đề kinh tế th tr$ờng thông qua c tình
huống trong thực tế của nn kinh tế. Rèn luyện kỹ năng tự học
tự nghiên cứu thông qua việc chuẩn bị cho các buổi thảo
luận tình huống.
2.2.1
2.2.2 4
G3
SV phải tôn trọng nội quy lớp học, đi học đầy đủ đúng giờ.
Chuẩn bị bài khi đến lớp, tham gia tích cực trong giờ học.
khả năng tự học và tự nghiên cứu bài học. 3.1.1 4
6. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES)
Bảng 6.1. Năng lực người học học phần (CLO)
CĐR CLOs Mô tả năng lực người học Trình độ
năng lực
[1] [2] [3] [4]
1.2.1
CLO.1.1 Cung cấp kiến thức về lý thuyết, mô hình và phân tích cơ bản về
các nguyên lý kinh tế vi mô 4
CLO.1.2
Vận dụngc thuyết, hình kinh tế bản để phân tích
giải thích các vấn đề thời sự về tình hình kinh tế - hội
Việt Nam và các n$ớc trên thế giới đã và đang trải qua.
4
2.2.1
2.2.2
CLO.2.1 Phát triển các kỹ năng phân tích, tổng hợp các vấn đề kinh tế vi
mô. 4
CLO.2.2 Khả năng làm việc độc lập cũng nh$ làm việc theo nhóm để giải
quyết các nội dung. 4
3.1.1
CLO.3.1 ý thức tổ chức kỷ luật; năng động, nhiệt huyết tinh
thần hợp tác và trách nhiệm với công việc. 4
CLO.3.2 khả năng tự học tập, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình
độ chuyên môn. 4
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (COURSE ASSESSMENT)
Bảng 7.1. Đánh giá học phn
2
Hình
thức
đánh giá
Nội dung Thời
điểm
NLNH
học phần Tiêu chí đánh giá Tỷ lệ
(%)
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
Chuyên
cần
Tuần 1-13 CLO3.2 - Mức độ tham gia lớp học đầy
đủ.
- Mức độ chuẩn bị bài học từ nhà
(đầy đủ, kỹ l$ỡng)
- Mức độ tham gia trả lời câu hỏi
của giảng viên (số lần chất
l$ợng ý kiến trả lời)
- Mức độ tham gia đặt câu hỏi
với bài giảng của giảng viên (số
lần và chất l$ợng câu hỏi)
10%
Bài kiểm
tra số 1
Trắc nghiệm
hoặc tự luận
Tuần 6 CLO1.1,
CLO1.2,
CLO2.1,
CLO2.2,
CLO3.1
- Mức độ hoàn thành bài kiểm
tra gắn với mức độ đạt đ$ợc kiến
thức, kỹ năng năng lực tự chủ
tự chịu trách nhiệm của chuẩn
đầu ra liên quan đến nội dung
kiểm tra của học phần.
20%
Bài kiểm
tra số 2
Trắc nghiệm
hoặc tự luận
Tuần 11 CLO1.1,
CLO1.2,
CLO2.1
Mức độ hoàn thành bài tập nhóm
(đúng hạn, chất l$ợng nội dung
thuyết trình, trả lời câu hỏi
của GV lớp gắn với mức độ
đạt đ$ợc kiến thức, kỹ năng
năng lực tự chủ tự chịu trách
nhiệm của chuẩn đầu ra học
phần).
20%
Đánh giá
cuối kỳ
Trắc nghiệm
hoặc tự luận
Lịch thi
học phần
CLO1.1,
CLO1.2 50%
Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần 5. SV điểm chuyên cần dưới 5 điểm
được coi như không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần và phải đăng ký học lại.
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (LESSON PLAN)
8.1. Nội dung giảng dạy
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
3
Ch$ơng này giới thiệu tổng quan vkinh tế học nói chung hai bộ phận bản của
nó là kinh tế học vivà kinh tế học vĩ mô. Mục đích chính của ch$ơnggiới thiệu vấn đề
khan hiếm – một thực tế kinh tế của mọi xã hội và cách thức giải quyết vấn đề đó trong các cơ
chế kinh tế khác nhau. Ngoài ra, ch$ơng này cũng giới thiệu các quy luật kinh tế chủ yếu tác
động tới việc ra quyết định lựa chọn của các thành viên kinh tế.
1.1 Tổng quan về kinh tế học
1.1.1. Kinh tế học và nền kinh tế
1.1.2. Các bộ phận của kinh tế học
1.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Nội dung của kinh tế vi mô
1.2.2. Ph$ơng pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô
1.3 Lý thuyết lựa chọn kinh tế
1.3.1. Quy luật khan hiếm
1.3.2. Chi phí cơ hội
1.3.3. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
1.3.4. Đ$ờng giới hạn khả năng sản xuất
1.3.5. Phân tích cận biên - ph$ơng pháp lựa chọn tối $u
Tài liu tham kho ca chương:
1. Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình Kinh tế học, 2018 (Tái bản lần 6), NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân: Ch$ơng I; trang 3 – 42
2. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), H$ớng dẫn học tập nguyên Kinh tế vi mô, NXB
Đại học KTQD, 2018.
3. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), Kinh tế vi mô- Giáo trình chuẩn dùng trong các
tr$ờng ĐH và Cao đẳng, NXB Giáo dục, 2010: Ch$ơng I; trang 5- 32
4. Bộ môn Kinh tế vi mô (ĐH KTQD), H$ớng dẫn thực hành Kinh tế học vi mô, NXB LĐ-
XH, 2010: Ch$ơng I
5. Bộ môn Kinh tế vi mô (ĐH KTQD), Bài tập Kinh tế vi mô, Nxb LĐ-XH, 2010: Ch$ơng
I; trang 5 -21 các bài tập 1.1 – 1.15
CHƯƠNG 2:LÝ THUYẾT CUNG CẦU
Lý thuyết cung cầu là một trong những nội dung quan trọng nhất của kinh tế học, đ$ợc
xây dựng trên sở của hình cung cầu. hình cung cầu một công cụ đơn giản song
rất hữu ích trong phân tích kinh tế. Mô hình cung cầu tả sự t$ơng tác giữa ng$ời sản xuất
và ng$ời tiêu dùng để xác định giá và sản l$ợng của hàng hoá hay dịch vụ đ$ợc mua bán trên
thị tr$ờng. Ngoài ra, hình cung cầu còn giúp chúng ta hiểu về tác động của nhiều chính
sách của chính phủ nh$ chính sách giá, th$ơng mại quốc tế…
2.1 Cầu (Demand)
2.1.1 Tác động của giá tới l$ợng cầu
2.1.2 Tác động của các yếu tố khác tới cầu
2.1.3 Hàm cầu
2.1.4 Cầu cá nhân và cầu thị tr$ờng.
2.2 Cung (Supply)
2.2.1 Tác động của giá tới l$ợng cung
2.2.2 Tác động của các yếu tố khác đến cung
2.2.3 Hàm cung
2.2.4 Cung cá nhân và cung thị tr$ờng
2.3 Cân bằng thị trường
2.3.1 Xác định cân bằng thị tr$ờng bằng đồ thị.
2.3.2 Xác định cân bằng thị tr$ờng bằng toán học
2.3.3 Thị tr$ờng xác định cân bằng
2.4. Thay đổi trạng thái cân bằng
4
2.4.1 Tác động của sự dịch chuyển của cầu
2.4.2 Tác động của sự dịch chuyển của đ$ờng cung
2.4.3 Tác động của sự dịch chuyển của cả đ$ờng cầu và đ$ờng cung
2.5. Tác động của sự can thiệp của chính phủ
2.5.1 Tác động của chính sách thuế
2.5.2 Tác động của kiểm soát giá
Tài liu tham kho ca chương:
1. Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình Kinh tế học, 2018 (Tái bản lần 6), NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân: Ch$ơng II; trang 43 – 92
2. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), H$ớng dẫn học tập nguyên Kinh tế vi mô,
NXB Đại học KTQD, 2018.
3. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), Kinh tế vi mô- Giáo trình chuẩn dùng trong các
tr$ờng ĐH và Cao đẳng, NXB Giáo dục, 2010: Ch$ơng II; trang 33- 54
4. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), H$ớng dẫn thực hành Kinh tế học vi mô, NXB
LĐ-XH, 2010: Ch$ơng II
5. Bộ môn Kinh tế vi (ĐH KTQD), Bài tập Kinh tế vi mô, NXB LĐ-XH, 2010:
Ch$ơng II; trang 22 -31 các bài tập 2.1 – 2.7
CHƯƠNG 3: CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG
Mô hình cung cầu cho thấy rằng cầu phụ thuộc vào giá của hàng hoá đó, cũng nh$ thu
nhập của ng$ời tiêu dùng giá của các hàng hoá khác. T$ơng tự, cung phụ thuộc vào giá
cũng nh$ vào những nhân tố ảnh h$ởng tới chi phí sản xuất… Ch$ơng này sẽ nghiên cứu
về co giãn của cầu cung - định l$ợng sự thay đổi của l$ợng cầu l$ợng cung khi sự
thay đổi của giá và các nhân tố ảnh h$ởng khác đến ng$ời mua và ng$ời bán. Các loại co giãn
chủ yếu đ$ợc nghiên cứu bao gồm độ co giãn của cầu theo giá, độ co giãn của cầu theo giá
chéo, độ co giãn của cầu theo thu nhập, và độ co giãn của cung theo giá.
3.1. Độ co giãn của cầu theo giá
3.1.1. Khái niệm, công thức xác định
3.1.2. Ph$ơng pháp tính
3.1.3. Phân loại độ co giãn của cầu theo giá
3.1.4. Quan hệ giữa EDP, PTR
3.1.5. Các yếu tố ảnh h$ởng đến co giãn của cầu theo giá
3.1.6. Ý nghĩa của độ co giãn của cầu theo giá
3.2. Độ co giãn chéo của cầu
3.2.1. Khái niệm, công thức xác định
3.2.2. Ph$ơng pháp tính
3.2.3. Phân loại độ co giãn chéo
3.2.4. Ý nghĩa của độ co giãn chéo của cầu
3.3. Độ co giãn của cầu theo thu nhập
3.3.1. Khái niệm, công thức xác định
3.3.2. Ph$ơng pháp tính
3.3.3. Phân loại độ co giãn của cầu theo thu nhập
3.3.4. Ý nghĩa của độ co giãn của cầu theo thu nhập
3.4. Độ co giãn của cung theo giá
3.4.1. Khái niệm, công thức xác định
3.4.2. Ph$ơng pháp tính
3.4.3. Phân loại độ co giãn của cung theo giá
3.4.4. Các nhân tố ảnh h$ởng tới độ co giãn của cung theo giá
Tài liu tham kho ca chương:
1. Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình Kinh tế học, 2018 (Tái bản lần 6), NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân, Ch$ơng III; trang 93– 122
5