ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Trình độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: Luật Thương mại quốc tế
Tên tiếng Việt: Luật Thương mại quốc tế
Tên tiếng Anh: International Trade Law
Mã học phần:
Ngành: Luật Kinh tế
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: Bắt buộc
Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
Khối kiến thức chung
Khối kiến thức KHXH và NV
Khối kiến thức cơ sở ngành
Khối kiến thức chuyên ngành
Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 03
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra 17
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 01 - 01
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Luật thương mại 1,2
Học phần học trước: Không
Học phần song hành: Không
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Quốc tế
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên
Số điện
thoại liên
hệ
Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 TS. Trần Viết Long 0932499985 longtv@hul.edu.vn Phụ trách
2 TS. Nguyễn Thị Hồng Trinh 0905780320 trinhnth@hul.edu.vn Tham gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
- Học phần cung cấp các kiến thức về Luật thương mại quốc tế, trong đó chủ yếu
giới thiệu về các học thuyết thương mại quốc tế, các xu hướng của hoạt động thương
mại quốc tế nguồn của luật thương mại quốc tế, các thiết chế trong thương mại
quốc tế, các biện pháp phòng vệ thương mại; cung cấp các kiến thức nền tảng về hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế nội dung về thanh toán, vận chuyển… Các phương
thức giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế.
- Học phần cung cấp các kỹ năng về giải quyết các tình huống soạn thảo hợp
đồng thương mại quốc tế, kỹ năng vấn về xuất nhập khẩu, thương mại giữa các
thương nhân và các kỹ năng tố tụng khi giải quyết tranh chấp bằng trọng tài và tòa án.
- Người học khi học xong học phần có trách nhiệm cao đối với sự phát triển hoạt
động thương mại quốc tế khung pháp về thương mại quốc tế, khả năng khởi
nghiệp trong kinh doanh xuất nhập khẩu, tư vấn pháp luật thương mại quốc tế.
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
Hình thành tư duy trên cơ sở nhận thức đúng đắn về pháp luật thương mại quốc
tế theo quy định pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia
4.2 Về kỹ năng
Học phần cung cấp các kỹ năng soạn thảo hợp đồng thương mại quốc tế, kỹ năng
tư vấn về xuất nhập khẩu, thương mại giữa các thương nhân và các kỹ năng tố tụng khi
giải quyết tranh chấp bằng trọng tài tòa án. Cung cấp các kỹ năng về tranh luận,
phản biện và các kỹ năng mềm.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức tôn trọng pháp luật thương mại quốc tế bảo đảm sự công bằng trong
thương mại tự do qua biên giới, hình thành năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm, dám
nghĩ, dám làm khi đưa ra các nhận thức, quan điểm khoa học trong các hoạt động pháp
lý về thương mại quốc tế.
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học
phần
(CLOX)
Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1. Kiến thức
CLO 1 Vận dụng các kiến thức về Luật thương mại quốc tế,
các học thuyết thương mại quốc tế, các xu hướng của
hoạt động thương mại quốc tế nguồn của luật
thương mại quốc tế, các thiết chế trong thương mại
quốc tế hiệp định thương mại tự do, các biện pháp
phòng vệ thương mại; cung cấp các kiến thức nền tảng
về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và nội dung về
thanh toán, vận chuyển… Các phương thức giải quyết
PLO 3
tranh chấp trong thương mại quốc tế (PLO3)
5.2. Kỹ năng
CLO 2
Vận dụng các kỹ năng về giải quyết các tình huống
soạn thảo hợp đồng thương mại quốc tế, kỹ năng
vấn về xuất nhập khẩu, thương mại giữa các thương
nhân các kỹ ng tố tụng khi giải quyết tranh chấp
bằng trọng tài và tòa án.
PLO 6
CLO 3
Có khả năng tra cứu pháp luật, phân tích pháp luật làm
sở cho việc giải quyết các nội dung pháp sinh trong
hoạt động thương mại quốc tế
PLO7
CLO 4 kỹ năng làm việc nhóm, xây dựng các hồ dự án
trong lĩnh vực thương mại quốc tế PLO 8, PLO9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO 5
ý thức đúng đắn trong việc tiếp cận, nhìn nhận,
đánh giá các tình huống phát sinh trong thực tiễn trong
thương mại quốc tế, ý thức rèn luyện thái độ ứng
xử đúng đắn, chuẩn mực, khôn khéo, mềm dẻo khi
tiếp cận, nghiên cứu xử các sự việc dưới góc độ
pháp lý liên quan đến luật thương mại quốc tế
PLO 10, 11
CLO 6
Học phần sau khi hoàn thành chương trình người học
sẽ tuân thủ tốt các quy định về thương mại quốc tế,
trách nhiệm với hoạt động thương mại quốc tế, hợp
đồng và giải quyết xung đột trong thương mại quốc tế.
khả năng khởi nghiệp trong kinh doanh xuất nhập
khẩu, tư vấn pháp luật thương mại quốc tế.
PLO 11
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
Mức độ đóng góp, hỗ trợ của CLO đối với PLO được xác định cụ thể như sau:
I (Introduced) – CLO có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức giới thiệu/bắt đầu
R (Reinforced) – CLO có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức nâng cao hơn mức bắt
đầu, có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế,…
M (Mastery) CLO hỗ trợ cao đạt được PLO và mức thuần thục/thông
hiểu
A (Assessment) Học phần quan trọng (hỗ trợ tối đa việc đạt được PLO) cần
được thu thập dữ liệu để đánh giá mức đạt PLO/PI.
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1]. Giáo trình Luật Thương mại quốc tế, Khoa Luật, Đại học Huế, 2014
[2]. Luật Thương mại quốc tế, Mai Hồng Quỳ,Trần Việt Dũng, Nxb Đại học
Quốc gia TP.Hồ Chí Minh. 2005
Nơi có tài liệu: Thư viện trường Đại học Luật, Đại học Huế
7.2. Tài liệu tham khảo
[3] Nguyễn Ngọc Lâm, Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế, Nhà
xuất bản chính trị quốc gia, 2010;
[4] Mai Hồng Quỳ, Luật tổ chức thương mại thế giới - Tóm tắt bình luận án,
Nhà xuất bản Hồng Đức, 2010;
8. Đánh giá kết quả học tập.
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
9. Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
9.2. Quy định về học, kiểm tra và thi
- Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch.
- Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (15%): Thực hiện ít nhất một
hình thức sau:
(1) Làm việc nhóm (thuyết trình, tổ chức thực hành luật giả định, quay video
hoặc dựng cảnh): chuẩn bị - làm việc nhóm - tương tác.
(2) Thuyết trình cá nhân: chuẩn bị- thuyết trình- tương tác.
(3) Bài tập về nhà: chuẩn bị - nộp kết quả.
Điểm cuối
kỳ 10 60%
Thi tự luận
Tiểu luận
Vấn đáp
Các kiến
thức và kỹ
năng theo
yêu cầu
học phần
60%
- Thi tập
trung: Đề thi
+ đáp án
theo các mức
độ nhận thức
trong ngân
hàng đề thi;
- Thi không
tập trung:
Chủ đề tiểu
luận, nội
dung,phươn
g pháp, hình
thức tiểu
luận
Vấn đáp
theo hướng
dẫn
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
Chấm điểm
tự luận hoặc
vấn đáp
theo đáp án
- Bài kiểm tra trên lớp (15%): chấm công bố điểm theo nhân (có nhiều bài
kiểm tra tính trung bình tổng của các bài kiểm tra).
Giảng viên viên công bố điểm 40% theo quy định của Trường trên lớp hoặc
chậm nhất trong thời hạn 07 ngày kế từ ngày kết thúc học phần và giải quyết khiếu nại
người học trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố.
10. Nội dung học phần, kế hoạch giảng dạy
TT
(Số
tiết)
Nội dung bài học - Tài
liệu tham khảo
CĐR
HP Hoạt động dạy và học KTĐG
1
(3)
Chương 1. Khái quát
chung về luật thương mại
quốc tế
1.1. Khái niệm thương
mại quốc tế luật
thương mại quốc tế
1.3. Nguồn của luật
thương mại quốc tế
Tài liệu tham khảo:
Đọc tài liệu [1], [2]
CLO 1
CLO 2
Hoạt động của giảng viên:
- Giảng dạy kết hợp với trình
chiếu slide;- Đặt câu hỏi và
tương tác trực tiếp- Đưa ra các
bài tập tình huống về pháp luật
Hoạt động của sinh viên:
- Nghe giảng ghi chép các
nội dung bản về pháp luật-
Trao đổi c vấn đề liên quan;-
Tham gia vào các bài tập tình
huống
- Đặt câu hỏi hoặc trả lời các
câu hỏi của giảng viên.
Bài tập thuyết
trình do nhóm
và cá nhân
thực hiện
Tính chuyên
cần của sinh
viên
2
(3)
1.4. Những nguyên tắc
bản của WTO
Đọc tài liệu [1], [2], [4]
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
Hoạt động của giảng viên:
- Giảng dạy kết hợp với trình
chiếu slide;- Đặt câu hỏi và
tương tác trực tiếp- Đưa ra các
bài tập tình huống về pháp luật
Hoạt động của sinh viên:
- Nghe giảng ghi chép các
nội dung bản về pháp luật-
Trao đổi c vấn đề liên quan;-
Tham gia vào các bài tập tình
huống
- Đặt câu hỏi hoặc trả lời các
câu hỏi của giảng viên.
Bài tập thuyết
trình do nhóm
và cá nhân
thực hiện
Tính chuyên
cần của sinh
viên
3
(3)
Chương 2. Các thiết chế
bản điều chỉnh thương
mại quốc tế
2.1. Khái quát chung về
các thiết chế điều chỉnh
thương mại quốc tế
2.2. Một số thiết chế
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
Hoạt động của giảng viên:
- Giảng dạy kết hợp với trình
chiếu slide;- Đặt câu hỏi
tương tác trực tiếp- Đưa ra các
bài tập tình huống về pháp luật
Hoạt động của sinh viên:
- Nghe giảng và ghi chép các
Bài tập thuyết
trình do nhóm
nhân
thực hiện
Tính chuyên
cần của sinh
viên