
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Trình độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: Luật Thương mại quốc tế
Tên tiếng Việt: Luật Thương mại quốc tế
Tên tiếng Anh: International Trade Law
Mã học phần: LUA102057
Ngành: Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: Luật Thương mại quốc tế ☒ Bắt buộc
?Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
☒ Khối kiến thức cơ sở ngành
? Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
12
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Tư pháp quốc tế
Học phần học trước:
Học phần song hành: Không
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Quốc tế
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện
thoại liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 TS. Nguyễn Thị Hồng Trinh 0905780320 Trinhnth@hul.edu.vn Phụ
trách
2 TS. Trần Viết Long 0932499985 Longtv@hul.edu.vn Tham
gia
3 CN. Bùi Thị Quỳnh Trang 0974609720 Trangbtq@hul.edu.vn Tham
gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật thương mại quốc tế
như các nguyên tắc cơ bản của Luật Thương mại quốc tế, các quy định của WTO trong

lĩnh vực thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, thương mại đầu tư và thương mại
liên quan đến các khái cạnh của quyền sở hữu trí tuệ, các quy định của pháp luật điều
chỉnh hợp đồng mua bàn hàng hóa quốc tế và cơ chế giải quyết tranh chấp trong
thương mại quốc tế.
Cung cấp và rèn luyện một số kỹ năng như kỹ năng phân tích luật thành văn, kỹ
năng soạn thảo hợp đồng, kỹ năng tranh tụng và một số kỹ năng mềm như kỹ năng
thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm…
Hình thành ý thức tuân thủ pháp luật, khả năng tự chủ, sáng tạo trong việc vận
dụng các quy định của pháp luật thương mại quốc tế trong thực tiễn.
4. Mục tiêu học phần
4.1. Về kiến thức
Hình thành tư duy pháp lý trên cơ sở nhận thức về pháp luật điều chỉnh hoạt
động thương mại quốc tế giữa các quốc gia trong khuôn khổ WTO và hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế giữa các thương nhân.
4.2. Về kỹ năng
Hình thành và phát triển một số kỹ năng sau đậy:
- Kỹ năng đọc, hiểu và khai thác những văn bản pháp luật trong lĩnh vực
Thương mại quốc tế và Luật Thương mại quốc tế.
- Kỹ năng nhận diện những vấn đề tranh chấp trong lĩnh vực thương mại quốc
tế, và đề xuất phương hướng giải quyết phù hợp với quy định pháp luật.
- Kỹ năng đàm phán, soạn thảo những nội dung cơ bản của hợp đồng thương
mại quốc tế.
- Kỹ năng phân tích, bình luận các quy định của pháp luật thương mại quốc tế
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Các kỹ năng mềm như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm…
4.3. Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
- Hình thành khả năng tự chủ trong việc nghiên cứu, vận dụng các kiến thức đã
học vào thực tiễn tư vấn soạn thảo các hợp đồng thương mại quốc tế, giải quyết tranh
chấp phát sinh liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế.
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quyết định của
chủ thể có thẩm quyền trong quản lý hành chính; Có quan điểm đúng về nền hành
chính phục vụ ở Việt Nam hiện nay; Tích cực đấu tranh bảo vệ công lý.
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học
phần
(CLOX)
Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO1 Có khả năng vận dụng các quy định của WTO về
thương mại hàng hóa, quy định của CISG 1980 về hợp
PLO2
PLO3

đồng mua bán hàng hóa quốc tế và các văn bản pháp
luật liên quan đế nhận diện và xử lý các tình huống
pháp lý phát sinh trong hoạt động thương mại quốc tế.
Phân tích và đề xuất các định hướng giải quyết tranh
chấp giữa các chủ thể trong hoạt động thương mại
quốc tế trên cơ sở quy định của pháp luật thương mại
quốc tế.
5.2. Kỹ năng
CLO2
Có kỹ năng đàm phán, soạn thảo các điều khoản cơ
bản của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và một sô
hợp đồng thông dụng khác trong lĩnh vực thương mại
quốc tế.
PLO6
CLO3
Có kỹ năng phân tích, bình luận các quy định của
WTO về thương mại hàng hóa, các quy định của CISG
1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và các
văn bản pháp luật quốc tế khác trong lĩnh vực thương
mại.
PLO7
CLO4
Có kỹ năng lập luận, trình bày quan điểm giải quyết
tranh chấp thương mại quốc tế theo từng vụ việc cụ
thể trong quá trình tham gia tố tụng
PLO8
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO5
Có quy tắc ứng xử trong nghề luật với vai trò tương
ứng trong các vị trí việc làm. PLO10
CLO6
Hình thành ý thức tuân thủ pháp luật trong giải quyết
tranh chấp thương mại quốc tế; Bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của các chủ thể.
Chủ độmg, sáng tạo trong việc vận dụng pháp luật
thương mại quốc tế vào thực tiễn trong các vị trí việc
làm.
PLO11
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) và các chỉ số PI (Performance
Indicator)
CLO PLO2 PLO3 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PI
CLO1 M,A M,A PI2.1, PI2.2, PI2.3,
PI3.2, PI3.3, PI3.4

CLO2 R PI6.3
CLO3 R,A PI7.2
CLO4 R PI8.1
CLO5 I
CLO6 R I PI11.1, PI11.2
HP
Luật
TMQT
M,A
M, A R
R,A R R I I 2I, 2M, 4R
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1]. Đoàn Đức Lương, Hồ Nhân Ái, Vũ Thị Hương (2014), Giáo trình Luật
Thương mại quốc tế, NXB Đại học Huế.
[2]. Trần Việt Dũng (2012), Giáo trình Luật Thương mại quốc tế (Phần 1, 2),
NXB Hồng Đức.
Nơi có tài liệu: Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
7.2. Tài liệu tham khảo
[3]. Nguyễn Ngọc Lâm (2010), Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc
tế, NXB Chính trị quốc gia sự thật.
[4]. Mai Hồng Quỳ (2010), Luật Tổ chức thương mại thế giới – Tóm tắt và bình
luận án, NXB Hồng Đức.
[5]. Lê Thị Ánh Nguyệt (2010), Pháp luật chống Bán phá giá Hoa Kỳ và tác động
đối với Việt Nam, NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
[6]. Hà Thị Thanh Bình (2012), Bảo hộ thương mại trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia sự thật.
8. Đánh giá kết quả học tập. (Tham khảo thêm trang 86 - 92 tài liệu Đinh
Thành Việt)
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh giá Trọng số
Hình
thức
đánh giá
Nội
dung Trọng số
Phương
pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

Điểm
quá
trình
10 40%
A1. Chuyên cần
Số buổi tham
gia trên lớp, ý
thức cá nhân.
10% Điểm danh
và quan sát CLO5
Tham gia
và ý thức
học tập
A2. Hoạt động
tự học, chuẩn bị
trên lớp.
(1) Bài tập về
nhà
(2) Thảo luận
các tình huống
trên lớp (case
study)
15%
(1) Đánh
giá nội
dung thực
hiện các bài
tập về nhà
(2) Đánh
giá nội
dung chuẩn
bị các tình
huống (case
study)
(3) Quan
sát, đánh
giá khả
năng thuyết
trình, tranh
luận các
tình huống
đã chuẩn bị
CLO2
CLO4
CLO6
- Đánh
giá tiến
trình
- Đánh
giá kết
quả thực
hiện
A3. Hoạt động
tự học và kiểm
tra trên lớp
Bài kiểm tra tự
luận 15%
Chuẩn bị
các câu hỏi
kiêm tra CLO1 Điểm
kiểm tra
Điểm
cuối
kỳ
10 60%
Thi tự luận
Tiểu luận
Vấn đáp
Các kiến thức
và kỹ năng
trong các CLO
60%
Thi tập
trung: Đề
thi và đáp
án theo các
mức độ
nhận thức
(3 câu)
trong ngân
hàng đề thi;
- Thi không
tập trung:
Chủ đề tiểu
luận, nội
dung,
phương
pháp, hình
thức tiểu
luận
Vấn đáp
theo hướng
dẫn
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
Đánh giá
tổng kết
(10/10)
9. Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.