
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Quản trị kinh doanh lữ hành
-Tên học phần tiếng Anh: Travel business management
-Mã học phần: 0101122286
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 3(2,1,6). Lý thuyết: 30 tiết; Thực hành: 30 tiết; Tự
học: 90 tiết.
-Học phần song hành: Không
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch – Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Học phần giúp cho sinh viên nắm được những vấn đề lý luận cơ bản về kinh
doanh lữ hành, những nội dung hoạt động của nó và các phương pháp quản lý kinh
doanh lữ hành. Đồng thời giới thiệu cho sinh viên những nét cơ bản về xu hướng phát
triển du lịch và những giải pháp phát triển kinh doanh lữ hành ở Việt Nam.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu học phần Mô tả CĐR CTĐT
phân bổ cho học phần
Kiến thức
CO1
- Trang bị cho sinh
viên kiến thức về lịch sử
hình thành và xu hướng
phát triển của kinh doanh
lữ hành, các tổ chức quốc
tế tiêu biểu, các bài học
kinh nghiệm cho kinh
doanh.
- Các nội dung cơ bản
của kinh doanh lữ hành, vai
trò, lợi ích, khái niệm kinh
doanh lữ hành, phân loại
kinh doanh lữ hành và hệ
thống sản phẩm.
PLO1 – PLO3
CO2 - Nắm được những
chức năng cơ bản của hoạt
PLO4 – PLO6
1

- Kiến thức về quản trị
nhân lực.
- Kiến thức về nhà
cung cấp, các tổ chức quản
lý và thực hiện kinh doanh
của đại lý lữ hành.
- Cách thức xây dựng
chương trình du lịch, tính
toán chi phí, xác định giá
bán , điểm hoà vốn và xây
dựng các điều kiện, điều
khoản thực hiện chương
trình du lịch.
- Tổ chức xúc tiến
bán, quản lý chất lượng,
các hệ thống đánh giá chất
lượng chương trình du lịch.
Kỹ năng
CO3
- Học phần này còn
giúp cho sinh viên có cái
nhìn tổng quan về các môn
học trong hệ thống các môn
học thuộc chuyên ngành
đào tạo Quản trị kinh
doanh lữ hành nói riêng và
Quản trị kinh doanh nói
chung. Sinh viên sau khi
tốt nghiệp có khả năng làm
việc độc lập hay làm việc
nhóm, có tư duy sáng tạo
và có những chiến lược
lược kinh doanh hiệu quả
hơn giúp cho doanh nghiệp
có được lợi thế cạnh tranh
trên thị trường với đầy
những cạnh tranh gay gắt.
PLO8 – PLO9
CO4
- Có khả năng vận dụng tốt
các phương pháp quản lý
chất lượng cũng như các
biện pháp hoàn thiện và
nâng cao chất lượng dịch
vụ trong kinh doanh du
lịch.
- Hình thành kỹ năng phân
tích, kiểm soát kết quả và
tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp.
PLO10
2

Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
- Phát triển kỹ năng cộng
tác, làm việc nhóm.
- Phát triển kỹ năng tư duy
sáng tạo, khám phá tìm tòi.
- Rèn kỹ năng lập kế
hoạch, tổ chức, quản lý,
điều khiển, theo dõi kiểm
tra hoạt động, lập mục tiêu,
phân tích hoạt động thực
tiễn.
PLO11, PLO13
CO6
Tuân thủ quy định của luật
pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức và nguyên tắc
nghề nghiệp. Tự tin với
kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực
du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
- Môi trường và chiến lược kinh doanh, chính sách kinh
doanh của doanh nghiệp lữ hành.động marketing của
doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản về phân tích, thực
hiện và kiểm tra giám sát trong quản lý và điều hành
các hoạt động kinh doanh du lịch.
CLO2
- Nắm chắc và vận dụng kiến thức cơ bản về quản trị
nguồn nhân lực du lịch vào thực tế quản trị nguồn
nhân lực du lịch.
CLO3 Giải thích được các hoạt động trong thực tiễn trên cơ
sở lý thuyết đã học.
CO4 CLO4
Có sự đam mê nghề nghiệp trong lĩnh vực Quản trị
hoạt động du lịch, tinh thần học tập tự giác cao độ,
luôn cập nhật kiến thức và sáng tạo trong học tập
thông qua các hoạt động học thuật trong và ngoài
trường và không ngừng học tập nâng cao kiến thức
chuyên môn.
CO5 CLO5
Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6 Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
3

Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
đạo đức và nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học và ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần và chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X
2
X
3
X X
4
X X X X X
5
X
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1] Nguyễn Văn Mạnh, Phạm Hồng Chương (2012), Giáo trình Quản trị kinh
doanh lữ hành, (Tái bản lần 3), NXB Đại học Kinh tế quốc dân;
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2] Nguyễn Văn Đính (2013), Giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành, NXB
Thống Kê Hà Nội;
[3].
Nguyễn Văn Mạnh - Hoàng Thị Lan Hương
(2015), Quản trị Kinh doanh
Khách sạn, NXB Lao động Xã hội;
[4] Trần Văn Mậu (2014), Lữ hành du lịch, NXB Giáo dục
- Các trang web về du lịch và các hãng lữ hành tại Việt Nam
- Luật Du lịch số: 09/2017/QH14, ngày 19 tháng 6 năm 2017 .
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
4

Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Báo cáo thực
hành tour cuối
kỳ
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
5