ĐỀ CƯƠNG CHI TIT
TING VIT THC HÀNH
CHƯƠNG 1 N LUYN K NĂNG XÂY DNG VĂN BN
CHƯƠNG 2 N LUYN K NĂNG VIT CÂU
CHƯƠNG 3 N LUYN K NĂNG DÙNG T
CHƯƠNG 4 N LUYN CHÍNH T
I LIU THAM KHO
htt
p
://tieulun.ho
p
to.or
g
CHƯƠNG 1 : RÈN LUYN K NĂNG XÂY DNG VĂN BN
I. KHÁI QUÁT V VĂN BN
II. ĐON VĂN - ĐƠN V ĐIN HÌNH VÀ CƠ S CA VĂN BN
III. QUI TRÌNH TO LP VĂN BN
IV. LI LIÊN KT VĂN BN VÀ CH SA CHA
1- Khái nim v văn bn.
Văn bn (tiếng Anh: text; tiếng Pháp: texte) là sn phm hoàn chnh ca mt hành vi to li (hay hành vi phát
ngôn), mang mt ni dung giao tiếp c th, gn lin vi mt đối tượng giao tiếp, mc đích giao tiếp và hoàn cnh
giao tiếp xác định, th hin dưới dng âm thanh hay ch viết.
Bên cnh khái nim văn bn, trong mt s tài liu giáo khoa, các chuyên lun v Ng pháp văn bn, còn xut
hin khái nim ngôn bn (dch t tiếng Pháp: discours, hay tiếng Anh: discourse). Khái nim ngôn bn được hiu
theo hai nghĩa cơ bn: Th nht, nó được hiu đồng nht vi khái nim văn bn. Th hai, nó được hiu trong mi
quan h đối lp vi văn bn. Theo cách hiu th hai, ngôn bn là sn phm hoàn chnh ca hành vi phát ngôn, th
hin dưới dng âm thanh. Còn văn bn là sn phm hoàn chnh ca hành vi phát ngôn, th hin dưới dng ch viết.
đây, khái nim văn bn được quan nim đồng nht vi khái nim ngôn bn.
Theo quan nim va nêu thì văn bn có th là mt câu nói như câu khu hiu (ví d: Không có gì quý hơn độc
lp t do), câu tc ng (ví d: gn mc thì đen, gn đèn thì sáng), mt tin vn gm vài ba câu, mt bài thơ, mt
truyn ngn, mt bài nghiên cu, mt quyn sách v.v...
2- Khái nim v ni dung và cu trúc ca văn bn.
2.1- Ni dung ca văn bn.
Văn bn dù ngn hay dài đều đề cp đến mt hay mt vài đối tượng nào đó trong hin thc khách quan hay
trong hin thc tâm lí, tình cm ca con người. Ði tượng này chính là đề tài ca văn bn (tiếng Anh: subject-matter).
Gn lin vi đề tài là s trin khai ca người viết/nói v đề tài, tc s miêu t, trn thut hay bàn lun v đề tài. Ni
dung miêu t, trn thut hay bàn lun cơ bn, bao trùm lên toàn văn bn là ch đề ca đề tài.
Ví d:
Thng Bm
Thng Bm có cái qut mo,
Phú ông xin đổi ba bò chín trâu.
Bm rng bm chng ly trâu,
Phú ông xin đổi ao sâu cá mè.
Bm rng bm chng ly mè,
Phú ông xin đổi mt bè g lim.
Bm rng bm chng ly lim,
Phú ông xin đổi con chim đồi mi.
Bm rng bm chng ly mi,
Phú ông xin đổi nm xôi, Bm cười.
Bài đồng dao trên đề cp đến hai đối tượng: thng Bm và phú ông. Ni dung trn thut cơ bn v hai đối
tượng đó là cuc trao đổi. Như vy thng Bm và phú ông là đề tài ca văn bn; còn cuc trao đổi là ch đề ca nó.
Tng hp hai nhân t này, ta xác định được ni dung cơ bn ca văn bn: cuc trao đổi gia phú ông và thng Bm.
Tương t như vy, khi xem xét truyn ngn V nht ca Kim Lân, ta thy truyn đề cp đến Tràng, người đàn bà, bà
T, người trong xóm ng cư. Ðây chính là đề tài ca văn bn. Còn ni dung trin khai bao trùm ly truyn là: vic
tình c nht được v (ca Tràng). Ðây là ch đề ca văn bn truyn. Gp hai yếu t này li, ta xác định được ni
dung cơ bn ca truyn: vic tình c nht được v ca Tràng.
Cn lưu ý rng, đề tài ca văn bn thường mang tính hin ngôn, còn ch đề ca văn bn có th mang tính hàm
ngôn hay hin ngôn. Tính hin ngôn hay hàm ngôn ca ch đề văn bn có th do phong cách ngôn ng văn bn hay
do phong cách tác gi chi phi. Nhìn chung, trong các loi hình văn bn phi hư cu (văn bn thuc phong cách khoa
hc, chính lun, hành chánh), ch đề thường được hin ngôn. Trong các loi hình văn bn hư cu (văn bn thuc
p
hong cách ngh thut), ch đề thường mang tính hàm ngôn, nhiu tng, nhiu lp.
2.2- Cu trúc ca văn bn.
Như đã nói, tu theo quy mô, văn bn có th ch gm mt câu, vài câu hay bao gm nhiu đon, nhiu
chư
ơ
n
g
, nhiu
p
h
n... C
â
u, đo
n, chư
ơ
n
g
,
p
h
n khi tham
ia v
à
o t chc ca v
ă
n b
n đều có mt chc n
ă
n
g
n
à
o đó
I. KHÁI QUÁT V VĂN BN
(
NGÔN BN
)
TOP
htt
p
://tieulun.ho
p
to.or
g
và chúng có mi quan h ràng buc, nương ta ln nhau. Toàn b các b phn hp thành văn bn - còn gi là
các đơn v/kết cu to văn bn - cùng vi trình t phân b, sp xếp chúng da trên cơ s chc năng và mi quan h
qua li gia chúng chính là cu trúc ca văn bn.
Cu trúc ca văn bn bao gi cũng gn lin vi vic th hin ni dung ca văn bn, thông qua chc năng ca
nó.
Thông thường, trong mt văn bn có ch đề mang tính hin ngôn, được cu to bng vài câu, thì câu m đầu
ca văn bn có th là câu nêu lên ch đề ca nó, gi là câu ch đề (tương đương vi thut ng tiếng Anh: thesis
sentence). Và câu cui ca văn bn có th đúc kết, khng định li ch đề, gi là câu kết đề. Trong trường hp ch đề
ca văn bn không được nêu lên câu m đầu mà được nêu câu cui, thì câu cui chính là câu kết đề, đồng thi
cũng là câu nêu lên ch đề ca văn bn.
Xem xét các văn bn thơ sau đây:
(1) Nghe tiếng giã go
Go đem vào giã bao đau đớn
Go giã xong ri trng ta bông
Sng trên đời, người cũng vy
Gian nan rèn luyn mi thành công
(H Chí Minh)
(2) Khuyên thanh niên
Không có vic gì khó
Ch s lòng không bn
Ðào núi và lp bin
Quyết chí t làm nên
(H Chí Minh)
(3) Cnh rng Vit Bc
Cnh rng Vit Bc tht là hay
Vượn hót chim kêu sut c ngày
Khách đến thì mi ngô nếp nướng
Săn v, thường chén tht rng quay
Non xanh, nước biếc tha h do
Rượu ngt, chè tươi mc sc say
Kháng chiến thành công ta tr li
Trăng xưa hc cũ vi xuân này
(H Chí Minh)
văn bn (1), câu cui là câu kết đề, đồng thi cũng là câu nêu lên ch đề. văn bn (2), tình hình cũng
tương t. văn bn (3), câu m đầu chính là câu ch đề.
Trong văn bn được cu to gm ba b phn, tiêu biu là các bài hc trong sách giáo khoa, các bài văn ngh
lun trong nhà trường, ba phn này thường có chc năng như sau: Phn M đầu (Nhp đề) là phn ch yếu có chc
năng dn nhp và nêu ch đề, có th được cu to bng mt hay vài đon văn bn. Phn Khai trin (Thân bài) là phn
trin khai, làm sáng t ch đề ca văn bn bng cách miêu t, trn thut, trình bày hay bàn lun. Phn này bao gm
nhiu đon văn, trong đó, mi đon trin khai, làm sáng t mt khía cnh nào đó ca ch đề toàn văn bn. Phn Kết
lun là phn có chc năng đúc kết, khng định li ch đề, đồng thi nó có th m rng, liên h đến nhng vn đề
liên quan. Phn này có th được cu to bng mt vài đon văn.
Trong nhng văn bn gm ba phn như va nêu trên, ch đề ca văn bn thường được phát biu trc tiếp
trong phn M đầu, c th là trong câu ch đề, thường là câu cui hay câu áp cui trong phn M đầu. Ch đề ca
văn bn cũng thường được đúc kết, khng định li phn Kết lun, trong câu kết đề, thường là câu m đầu ca phn
này. Tuy nhiên, câu kết đề cũng có th xut hin gia hay cui phn Kết lun.
Xem xét văn bn sau đây:
Hoàng Lê nht thng chí
1.a) Hoàng lê nht thng chí là mt cun tiu thuyết lch s bng ch Hán, gm 17 hi. Chc chn Ngô Thi
Chí vi
ế
t b
y
hi đầu, sau na có N
g
ô Th
i Du, còn ai na thì chưa bi
ế
t. N
g
ô Th
i Chí
v
à N
g
ô Th
i Du đ
u
l
à con
htt
p
://tieulun.ho
p
to.or
g
cháu h Ngô Thi, mt dòng dõi có tiếng đỗ đạt cao và có tài văn thơ làng T Thanh Oai, tnh Hà Ðông
(nay là Hà Ni).
b) Hoàng lê nht thng chíviết vào nhng năm cui thế k XVIII đầu thế k XIX và bao quát nhng biến c
ln lao xy ra trong lòng chế độ vua Lê, chúa Trnh, t thi Trnh Sâm lên ngôi đến lúc Quang Trung đánh đui
quân Mãn Thanh. Hai nét căn bn ca thi đại đã được làm ni bt: s sp đổ không gì cưỡng ni ca chế độ phong
kiến Lê - Trnh và khí thế sm chp vũ bão ca phong trào Tây Sơn.
2.c) Lê Hin Tông sut bn mươi năm làm vua, biết mình là bù nhìn, nhưng vn thích thú vi thân phn bù
nhìn y. Trnh Sâm thì xa x, kiêu căng, hoang dâm vô độ. Lê Chiêu Thng thì đúng là hin thân ca s bt tài và hèn
h, nht là s phi bi. Không câu nói nào xng đáng vi y bng li kết án ca mt người trong truyn: Nước Nam
ta t khi có đế vương đến gi, không thy có vua nào hèn h đến thế!.
d) Vua chúa đã vy, văn thn võ tướng cũng chng hơn gì. Danh tướng như Ðinh Tích Nhưỡng, gia đình mười
tám đời qun công, khi nghe quân Tây Sơn ra Bc, lin vi vàng b trn. Văn quan làm đến chc Tham tng như Bùi
H
uy Bích mà lúc nước nhà ri ren, vua hi đến, không dám nói mt câu, ch mt mc xin lui v vườn, ln trn trách
nhim.
c) Kiêu binh là ch da ca nhà chúa t xưa, hi này li lưu manh hoá, tr thành mt lc lượng phá hoi t
bên trong, làm cho cơ nghip nhà chúa xiêu đổ.
f) Phn ánh tt c s suy sp, ri ren y vào trong ý thc con người là s ri rã ca các ging mi xã hi.
Quan h vua tôi chng còn gì là thiêng liêng na khi Nguyn Cnh Thước lt áo Lê Chiêu Thng. Quan h thy t
cũng chng còn sc mnh gì đối vi lương tâm mt k như Tun huyn Trang. Tình nghĩa cha con, v chng, anh em
trong gia đình Trnh Sâm ch là mt trò cười não nut.
(*) Mt chế độ mc rung t trên chí dưới như thế nht định phi dit vong, phong trào Tây Sơn s thi lên
cơn lc lt nhào chế độ đó.
g) S tht v phong trào này và v anh hùng dân tc Nguyn Hu chưa được hiu đúng đắn và dng lên đầy
đủ. Nhưng mt chân lí vĩ đại không ai chi cãi ni đã được ghi li mt cách thích đáng, đó là cái khí thế mãnh lit,
p
hi thường ca đoàn quân chính nghĩa và lãnh t ca nó.
Chúa Trnh my trăm năm ln hiếp vua Lê, nm c quyn hành trong tay, làm mưa làm gió Ðàng Ngoài,
Tây Sơn ch mt ln tiến quân ra Bc là ngôi chúa sp đổ ngay và nhà chúa cũng không tránh được cái chế nhc
nhã. X Bc my năm lùng nhùng vi lon kiêu binh, vi phe đảng đánh nhau không ngt, Tây Sơn kéo quân ra mt
ln là quét sch. Hai mươi vn quân Thanh hng hách, ch my ngày đã b dp tan. Dưới mt tác gi, chiến dch này
là mt bn anh hùng ca bt dit và hình nh Quang Trung đẹp như hình nh thn kì.
h) Hoàng lê nht thng chí k rt nhiu chuyn ca rt nhiu người. Chuyn rt sát s thc, nhưng vn đầy đủ
tính chân tht ca ngh thut. Người thì chưa my ai được xây dng thành tính cách đặc sc, nhưng mi người đều
mt hành động, mt tâm lí riêng, khá sinh động. Nhiu ch, ngòi bút li pha cht hài hước khá kín đáo, có ch li có
không khí trang trng ca anh hùng ca.
3.i) Hoàng lê nht thng chí không khi có nhng hn chế do tư tưởng phong kiến ca tác gi gây ra. Tuy
nhiên, nó vn mãi mãi là bc tranh hài hước v s tàn li ca chế độ phong kiến cũng như mãi mãi là tiếng vng h
hi ca mt phong trào tiêu biu cho sc mnh ca nông dân và sc mnh ca dân tc, phong trào Tây Sơn. (Văn
hc lp 11 ph thông, tp 1)
Văn bn trên có ni dung bàn lun v tác phm Hoàng Lê nht thng chí. Văn bn bao gm ba phn: Phn M
đầu được cu to bng hai đon văn (a) và (b), trong đó đon văn (a) và câu th nht ca đon văn (b) có chc năng
dn nhp; câu th hai - câu cui - ca đon (b) nêu lên ch đề ca toàn văn bn. Ch đề bao gm hai mt: s sp đổ
không gì cưỡng ni ca chế độ phong kiến Lê - Trnh và khí thế sm chp, vũ bão ca phong trào Tây Sơn. Như vy,
câu cui ca đon (b) là câu ch đề ca văn bn.
Phn Khai trin (Thân bài) bao gm các đon (c), (d), (e), (f), (g) và (h). Troan các đon văn này, đon (c),
(d), (e) và (f) có chc năng trin khai, làm sáng t mt ch đề th nht. Ðon (g) trin khai, làm sáng t mt ch đề
th hai. Riên
g
đo
n
(
h
)
, m
c
d
ù khôn
g
t
r
c tiế
p
đề c
p
đến ch đề ca to
à
n v
ă
n b
n, nhưn
g
v
n có vai t
r
ò nh
t định:
htt
p
://tieulun.ho
p
to.or
g
đon văn này có ni dung bình lun thêm mt cách sơ lược v giá tr ngh thut ca Hoàng Lê nht thng chí.
N
goài ra nhng đon văn va nêu, phn khai trin còn có câu (*). Câu văn này không thuc đon văn nào, mà nó ch
có chc năng đúc kết li mt ch đề th nht và dn dt, gii thiu mt ch đề th hai.
Phn Kết lun được cu to bng mt đon văn: đon (i). Trong đó, câu cui có chc năng đúc kết, khng
định li ch đề ca toàn văn bn. Ðây chính là câu kết đề ca văn bn.
Bên cnh các cp độ đơn v dưới văn bn, cu trúc văn bn có th còn bao gm mt b phn khác, đó là tiêu
đề ca nó.
3- Khái nim v tiêu đề ca văn bn.
Tiêu đề (tiếng Anh: title; tiếng Pháp: titre) hay đầu đề ca văn bn là tên gi ca văn bn và là mt b phn
cu thành văn bn. Tuy nhiên, mt s loi văn bn có th không có tiêu đề, tiêu biu như tin vn, các sáng tác dân ca
như ca dao v.v...
Xét mi quan h gia tiêu đề vi ni dung cơ bn ca văn bn, có hai loi tiêu đề: tiêu đề mang tính d báo
và tiêu đề mang tính ngh thut.
3.1- Tiêu đề mang tính d báo.
Ðây là loi tiêu đề phn ánh mt phn hay toàn b ni dung cơ bn ca văn bn. Qua tiêu đề thuc loi này,
người đọc có th suy đoán trước đề tài hay/và ch đề ca văn bn.
Ví d: Thng Bm (a), Cnh rng Vit Bc (b), Mùa gt ng tôi (c), Hoàng Lê nht thng chí (d), Lão
Hc (e), V nht (f), Ðip v Bodygard - nguyên nhân tht bi ca Hitler (g), Hoa hu Malaisia b tước danh hiu (h)
v.v...
Tiêu đề (a) đã phn ánh được mt trong hai đề tài ca văn bn. Tiêu đề (b) phn ánh toàn b đề tài ca bài thơ.
Tiêu đề (c), (d), (e) cũng tương t. Tiêu đề (f) liên quan cht ch vi ch đề. Tiêu đề (g) và (h) va phn ánh đề tài,
va gi ra ch đề ca văn bn.
3.2- Tiêu đề mang tính ngh thut.
Loi tiêu đề này không gi ra điu gì v đề tài và ch đề ca văn bn. Nó được đặt ra nhm mc đích gây n
tượng, nghi binh nhm đánh lc hướng người đọc. Thm chí, loi tiêu đề này có th tr thành phn tiêu đề. Chng
hn, các tiêu đề như On tà ron (tên mt truyn ngn ca Nguyn Công Hoan), Bến không chng (tên mt quyn
tiu thuyết ca Dương Hướng), Thân phn tình yêu (tên mt quyn tiu thuyết ca Bo Ninh) ... gây n tượng rt
mnh đối vi người đọc. Còn các tiêu đề như Báo hiếu: tr nghĩa cha, Báo hiếu: tr nghĩa m, Mt tm gương sáng
(tên ba truyn ngn ca Nguyn Công Hoan) thì li mang tính cht nghi binh nhm đánh lc hướng, to bt ng đối
vi người đọc. Bi vì, các tiêu đề này đã d báo trước ch đề mt cách gi to, hoàn toàn trái ngược vi ch đề tht
s ca truyn. Mt tm gương sáng viết v cuc đời dâm đãng, đĩ thoã ca Th Bng, Báo hiếu: tr nghĩa cha và Báo
hiếu: tr nghĩa m viết v hành vi ng x bt nhân, bt nghĩa, bt hiếu ca v chng ông ch Hãng ô tô Con Cp đối
vi hai đấng sinh thành. Riêng các tiêu đề nhưđề, Không đề, bài không tên... thì li mang tính cht phn tiêu đề.
Bi vì đó ch là trò chơi ch!
Xét mi quan h gia hai loi tiêu đề va nếu vi các phong cách ngôn ng văn bn, chúng ta thy các loi
văn bn thuc phong cách khoa hc, hành chánh và chính lun thường có tiêu đề mang tính d báo. Còn các loi văn
bn thuc phong cách ngh thut thường có tiêu đề mang tính cht ngh thut hơn là tính cht d báo.
V mt ngôn t biu đạt, tiêu đề có th chia thành hai loi: tiêu đề biu đạt bng t, ng và tiêu đề biu đạt
bng câu thuc đủ kiu loi (câu hoàn chnh và câu tnh lược, câu trn thut, câu mnh lnh, câu nghi vn...). Các tiêu
đề như Nghèo (tên mt truyn ngn ca Nam Cao), Khói (tên mt truyn ngn ca Anh Ðc) là tiêu đề bng t. Các
tiêu đề như Mui ca rng, Gic mơ ông lão vườn chim, Vn đề rượu Nga, Cnh rng Vit Bc, là tiêu đề bng
ng. Các tiêu đề như ta đi ti, Hãy nh li tôi!, Hoa hu Malaysia b tước danh hiu, Sao li thế này?... là tiêu đề
bng câu.
Xét v m
t c
p
độ, có tiêu đề to
à
n th và tiêu đề
b
p
h
n. Tiêu đề to
à
n th là tiêu đề ca c v
ă
n b
n. Tiêu đề
htt
p
://tieulun.ho
p
to.or
g