B T PHÁP Ư
V PH BI N, GIÁO D C
PHÁP LU T
B XÂY D NG
C C QU N LÝ NHÀ VÀ TH
TR NG B T ĐNG S NƯỜ
Đ C NG ƯƠ
GI I THI U LU T KINH DOANH B T ĐNG S N
Ngày 25 tháng 11 năm 2014, tai ky hop th 8, Qu c h i n c Công ư ươ
hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam khoa XIII đã thông qua Lu t kinh doanh b t
đng s n s 66/2014/QH13. Chu tich n c đã ky Lênh công bô ngay 08 ươ
thang 12 năm 2014 và Lu t có hi u l c thi hành k t ngày 01 tháng 7 năm
2015.
Ph n I. S c n thi t ph i ban hành Lu t ế
Th tr ng b t đng s n là m t trong nh ng th tr ng có v trí và vai ườ ườ
trò quan tr ng đi v i n n kinh t qu c dân, quan h tr c ti p v i các th ế ế
tr ng tài chính ti n t , th tr ng xây d ng, th tr ng v t li u xây d ng,ườ ườ ườ
th tr ng lao đng... Phát tri n n đnh, lành m nh, hi u qu th tr ng b t ườ ườ
đng s n s t o ra m t kh i l ng l n c s v t ch t cho xã h i, giúp các ượ ơ
ngành s n xu t, kinh doanh, d ch v phát tri n và nâng cao đi u ki n s ng
cho các t ng l p nhân dân, góp ph n quan tr ng vào phát tri n kinh t - xã ế
h i c a đt n c. ướ
Đ có c s pháp lý đi u ch nh các v n đ liên quan đn ho t đng ơ ế
kinh doanh b t đng s n, cùng v i pháp lu t v đu t xây d ng, đt đai, ư
nhà , Qu c h i đã thông qua Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006 ngày
29/6/2006 (có hi u l c thi hành k t ngày 01/01/2007). Sau khi Quôc hôi
thông qua Lu t kinh doanh b t đng s n, Chính ph đã ban hành Ngh đnh
sô 153/2007/NĐ-CP ngay 15/10/2007 quy đnh chi ti t và h ng dân thi hanh ế ươ
Luât Kinh doanh bât đông san. Các B , ngành, đa ph ng theo ch c năng, ươ
nhi m v đã ban hành nhi u văn b n h ng d n thi hành Luât Kinh doanh ướ
bât đông san.
Lu t kinh doanh b t đng s n và các văn b n h ng d n đã quy đnh ướ
và đi u ch nh nhi u n i dung quan tr ng liên quan t i ho t đng kinh doanh
b t đng s n nh : ph m vi ho t đng kinh doanh b t đng s n c a t ư
ch c, cá nhân trong và ngoài n c; các lo i b t đng s n đc đa vào kinh ướ ượ ư
doanh; đi u ki n đi v i t ch c, cá nhân kinh doanh b t đng s n, kinh
doanh d ch v b t đng s n; vi c mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công
trình xây d ng có s n và tr ng h p mua bán nhà, công trình xây d ng hình ườ
thành trong t ng lai; đi u ki n năng l c tài chính, quy n và nghĩa v c aươ
ch đu t các d án kinh doanh b t đng s n; kinh doanh các lo i d ch v ư
b t đng s n (môi gi i, đnh giá, sàn giao d ch, t v n, đu giá, qu ng cáo, ư
qu n lý b t đng s n); các lo i h p đng trong ho t đng kinh doanh b t
đng s n và trách nhi m qu n lý nhà n c v ho t đng kinh doanh b t ướ
đng s n.
Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006 cùng v i các lu t có liên
quan nh Lu t nhà , Lu t đt đai, Lu t đu t , Lu t xây d ng, Lu t quyư ư
ho ch đô th , B lu t dân s , v.v.. đã t o ra m t h th ng c s pháp lý ơ
t ng đi đy đ, đng b giúp th tr ng b t đng s n phát tri n n đnh,ươ ườ
lành m nh, t ng b c h i nh p v i thông l qu c t , thu hút nhi u ngu n ướ ế
l c trong và ngoài n c vào lĩnh v c b t đng s n, thúc đy nhi u ngành ướ
s n xu t, kinh doanh, d ch v khác cùng phát tri n nh ngành xây d ng, ư
công nghi p khai thác, s n xu t v t li u xây d ng, trang trí n i ngo i th t
công trình, đ gia d ng ... Thu ngân sách t ho t đng kinh doanh b t đng
s n ngày càng tăng, góp ph n không nh vào tăng tr ng GDP c a qu c gia ưở
và phát tri n kinh t đt n c … ế ướ
2
Tuy nhiên, sau h n 7 năm tri n khai thi hành, bên c nh nh ng k t quơ ế
đã đt đc nh nêu trên, Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006 cũng đã ượ ư
b c l nh ng t n t i, h n ch , ch a đáp ng đc yêu c u phát tri n kinh ế ư ượ
t -xã h i trong giai đo n m iế , c th nh sau: ư
1. Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006 ch a quy đnh đ các ch ư ế
tài đ t o l p m t th tr ng b t đng s n phát tri n đng b và lành ườ
m nh; ch a có quy đnh đ b o đm th tr ng b t đng s n phát tri n có ư ườ
k ho ch, đ Nhà n c có th ki m soát, đi u ti t đc cung - c u c a thế ướ ế ượ
tr ng, d n đn th tr ng b t đng s n th i gian qua phat triên thi u nườ ế ườ ế
đnh, nh t là đi v i th tr ng b t đng s n nhà , tình tr ng đu t t ườ ư
phát, theo “phong trào”, theo đám đông” di n ra ph bi n. Giá c b t đng ế
s n tăng cao, c ng v i tình tr ng đu c , kích giá, t o giá o v t quá kh ơ ượ
năng chi tr c a đi b ph n t ng l p dân c trong xã h i. Khi th tr ng b ư ườ
nh h ng b i suy thoái kinh t , c ng thêm vi c các Ngân hàng th t ch t ưở ế
cho vay tín d ng b t đng s n thì th tr ng l i r i vào tình tr ng tr m l ng ườ ơ
kéo dài, giao d ch ít, th m chí không có giao d ch, giá c s t gi m; t n kho,
d th a nhi u các lo i b t đng s n cao c p, trong khi l i thi u các lo iư ế
nhà phù h p đ đáp ng kh năng, nhu c u c a đi đa s ng i dân. ườ
M t khác, m c dù pháp lu t v kinh doanh b t đng s n đã có quy
đnh v thu h i d án n u không tri n khai ho c tri n khai ch m ti n đ, ế ế
quy đnh ch đu t ph i có v n t 15%-20% đ b o đm năng l c tài ư
chính th c hi n d án. Tuy nhiên, th c t cho th y nh ng quy đnh này là ế
ch a đ, ch a kh c ph c đc tình tr ng nhi u d án ch m ti n đ, thiư ư ượ ế
công c m ch ng, không tri n khai, đ đt hoang hóa, lãng phí, làm m t m
quan đô th , gây ra nhi u tranh ch p khi u ki n c a khách hàng khi ch đu ế
t vi ph m h p đng, không th bàn giao nhà nh đã cam k t, gây b c xúcư ư ế
trong xã h i.
2. Ph m vi đi u ch nh c a Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006
ch a có quy đnh đ phân bi t rõ đi t ng kinh doanh b t đng s n ph iư ượ
3
đăng ký kinh doanh theo quy đnh và đi t ng không thu c di n kinh doanh ượ
b t đng s n, d n đn tình tr ng nhi u t ch c, doanh nghi p, h p tác xã ế
có đu t xây d ng, mua b t đng s n nh ng ch đ s d ng (s n xu t, ư ư
kinh doanh, văn phòng làm vi c, …) và trong quá trình s d ng có nhu c u
bán, cho thuê do d th a ho c không còn nhu c u s d ng, nh t là đi v iư
các h gia đình, cá nhân có nhu c u bán, cho thuê nhà , b t đng s n c a
mình do nhu c u cu c s ng mà cũng ph i đăng ký kinh doanh, ph i thành
l p pháp nhân, ph i có v n pháp đnh theo quy đnh thì m i đc bán, cho ư
thuê nhà , b t đng s n là không phù h p th c t , không có tính kh thi. ế
3. Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006 đã cho phép t ch c, cá
nhân n c ngoài, ng i Vi t Nam đnh c n c ngoài đc kinh doanhướ ườ ư ướ ượ
b t đng s n đ thu hút ngu n l c đu t n c ngoài vào lĩnh v c b t đng ư ướ
s n. Tuy nhiên, Lu t l i h n ch v ph m vi ho t đng, m i ch cho phép ế
t ch c, cá nhân n c ngoài, ng i Vi t Nam đnh c n c ngoài đc ướ ườ ư ướ ượ
kinh doanh d i 2 hình th c: (1) Đu t t o l p nhà, công trình xây d ng đướ ư
bán, cho thuê, cho thuê mua; (2) Đu t c i t o đt và đu t các công trình ư ư
h t ng trên đt thuê đ cho thuê đt đã có h t ng; mà ch a cho phép mua ư
bán và thuê b t đng s n đ cho thuê l i. Nh ng h n ch này đã t o ra s ế
không bình đng gi a các thành ph n kinh t khi tham gia th tr ng b t ế ườ
đng s n, ch a phù h p v i thông l qu c t trong b i c nh n c ta ngày ư ế ướ
càng m r ng quan h h p tác kinh t v i các n c, t đó h n ch r t ế ướ ế
nhi u vi c thu hút các ngu n l c đu t t n c ngoài vào lĩnh v c b t ư ướ
đng s n. V nh ng quy đnh còn h n ch này, th i gian v a qua, nhi u t ế
ch c, cá nhân n c ngoài, ng i Vi t Nam đnh c n c ngoài mu n vào ướ ườ ư ướ
Vi t Nam đ đu t kinh doanh b t đng s n nh ng không th th c hi n ư ư
đc, hi n nay các t ch c, cá nhân này đang r t quan tâm và đ ngh phápượ
lu t Vi t Nam c n m r ng h n n a đ h có đi u ki n đc tham gia ơ ượ
nhi u h n trong lĩnh v c kinh doanh b t đng s n, góp ph n phát tri n kinh ơ
t c a Vi t Nam.ế
4
4. V các lo i b t đng s n đc đa vào kinh doanh, Lu t kinh ượ ư
doanh b t đng s n năm 2006 cho phép mua bán nhà, công trình xây d ng có
s n ho c hình thành trong t ng lai nh ng đi v i vi c cho thuê, cho thuê ươ ư
mua nhà, công trình thì ph i là nhà, công trình xây d ng đã có s n, không cho
phép cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây d ng hình thành trong t ng ươ
lai. Nh ng quy đnh này đã h n ch kh năng huy đng v n, khai thác t ng ế
ph n công trình c a ch đu t d án, cũng nh ch a t o đi u ki n thu n ư ư ư
l i cho các t ch c, cá nhân có nhu c u thuê, thuê mua b t đng s n hình
thành trong t ng lai đ có th đt hàng, ký k t h p đng tr c khi côngươ ế ướ
trình đc hoàn thành, đ có đi u ki n tham gia cùng v i ch đu t d ánượ ư
trong vi c hoàn thi n thi t k , giám sát quá trình thi công xây d ng, hoàn ế ế
thi n b t đng s n đ b t đng s n sau khi hoàn thành s đáp ng đúng nhu
c u s d ng c a bên thuê, thuê mua b t đng s n, t đó s không ph i t n
kém, lãng phí đ c i t o, s a ch a l i cho phù h p v i công năng, m c đích,
yêu c u s d ng.
5. Lu t kinh doanh b t đng s n năm 2006 quy đnh t ch c, cá nhân
kinh doanh b t đng s n khi bán, cho thuê, cho thuê mua b t đng s n b t
bu c ph i thông qua Sàn giao d ch b t đng s n. Quy đnh này đã làm tăng
thêm t ch c kinh doanh d ch v trung gian, tăng thêm th t c, tăng thêm chi
phí và góp ph n đy giá, t o giao d ch o, không đt đc m c đích là n i ượ ơ
giao d ch đ đm b o tính công khai, minh b ch cho th tr ng b t đng ư
s n, đng th i quy đnh này đã làm h n ch quy n t ch trong kinh doanh ế
c a các doanh nghi p. H n n a vi c quy đnh b t bu c giao d ch b t đng ơ
s n ph i thông qua Sàn là không phù h p, không hi u qu đi v i th tr ng ườ
b t đng s n “tr m l ng”, khi mà ch đu t đã gi m giá, khuy n m i, ư ế
chào bán r m r , công khai trên các ph ng ti n thông tin đi chúng mà v n ươ
không bán đc hàng, các Sàn g n nh không có giao d ch, nhi u Sàn ph iượ ư
đóng c a Do v y, vi c b t bu c giao d ch b t đng s n ph i thông qua
Sàn là ch a phù h p v i tình hình th c t c a n c ta. M t khác, theo kinhư ế ướ
5