1
D THO ÁN L S 7
1
ÁN L S /2023/AL
V nghĩa v cung cp thông tin cho ngưi mua nhà v din tích xây dng ca
doanh nghip kinh doanh bt đng sn
Được Hội đồng Thm phán a án nhân dân ti cao thông qua ngày
tháng năm 2023 được công b theo Quyết đnh s /QĐ-CA ngày tháng
năm 2023 ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
Ngun án l:
Bn án s 512/2020/DS-PT ngày 12/6/2020 ca Tòa án nhân dân thành ph
H Chí Minh v v án “Tranh chấp hợp đng mua bán nhà giữa nguyên đơn
Th Thu N, Bùi Nguyn Thùy T, ông Trn Nam A vi b đơn
Công ty c phn xây dng S.
V trí ni dung án l:
Mt phn Đon [13] và mt phn Đon [19] phần “Nhận định của Tòa án”.
Khái quát ni dung ca án l:
- Tình hung án l:
Doanh nghip kinh doanh bất động sn (bên bán nhà) ký hợp đồng bán nhà
cho khách hàng (bên mua nhà), nhưng đưa ra thông tin không ràng đầy đủ
v h dự án, giy phép xây dng, bn v thiết kế từng căn nhà cụ th... Bên
mua nhà đã trả đủ tin mua nhà theo din tích xây dng ghi trong hợp đồng,
nhưng khi quan thẩm quyn cp giy chng nhn quyn s hu nhà thì
diện tích nhà không đủ so vi din tích nhà tha thun trong hợp đồng.
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, Tòa án phải xác định bên bán nhà là doanh nghip kinh
doanh bt đng sn đã vi phm nghĩa v cung cp thông tin cn thiết v
tài sn mua bán cho bên mua nhà theo quy đnh pháp lut, đ buc bên
bán nhà phi tr li s tin chênh lch giá tr căn nhà theo din tích sàn
xây dng nhà trong hp đng vi tng din tích sàn xây dng nhà ghi
trong Giy chng nhn quyn s hu nhà đưc cp.
Quy định ca pháp luật liên quan đến án l:
- Điu 411 B lut Dân s năm 2005 (tương ng với Điều 408 B lut Dân
s năm 2015).
- Điu 443 ca B lut n s 2015
T khóa ca án l:
Doanh nghip kinh doanh bt động sn”; Vi phm nghĩa v cung cp
thông tin cn thiết v tài sn mua bán.
1
D tho án l do GS.TS Đỗ Văn Đại (Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh) và TS. Phùng Văn Hi
(Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh) đề xut.
2
NI DUNG V ÁN:
1. Tại Đơn khởi kin ngày 15/4/2019, bn t khai, các Biên bn m phiên
hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii, nguyên
đơn có ông Trần Dũng đại din y quyn trình bày:
Năm 2005, nguyên đơn ông Trn D mua mt s nền đất ca Công ty
C phn Xây dng S (gi tt SCC) ti d án Phodong Village, phường Cát
Lái, Qun 2, Thành ph H Chí Minh. Theo Hợp đồng ban đầu nguyên đơn
ông Trn Dũng mua đất t xây dng nhà sau khi nhận đất. Do d án kéo dài
và bn v quy hoch cũng có thay đi so vi d án ban đầu nên Công ty SCC có
mời nguyên đơn ông Trần D đến đ thương lượng điều chnh li theo biên
bn ngày 29/11/2014 c th: Ông Trần D đứng tên I21 và H14; bà Lê Th Thu N
đứng tên I26 và I27.
Theo tha thun, năm 2014 Công ty không cho nguyên đơn ty dng mà
buộc nguyên đơn phải tr tin xây dựng theo đơn giá của Công ty cao hơn giá
th trường t 150% - 200% nhưng do không còn cách nào khác vì đây là nhà đất
trong d án nên nguyên đơn đành phải chp nhn và tr giá xây dng nhà c th
như sau:
Nhà I21: Tng DTSXD là 407,54 m2 thành tiền 2.334.857.400 đồng.
Nhà H14: Tng DTSXD 422,90 m2 thành tiền 2.586.168.900 đồng.
Nhà I27: Tng DTSXD 329,44 m2 thành tin 1.866.690.000 đồng.
Do nguyên đơn thay mặt cho gia đình để mua và chn các nn nhà nêu trên
nên khi hợp đồng chính thc cho phn xây dựng căn nhà thì từng thành viên
trong gia đình đứng tên ký hợp đồng, c th như sau:
- Ông Trần D đng tên căn nhà I21 số hợp đồng 064B/SCC/HĐMB-PDV-
2015 (nay do Trần Nam A đứng tên trên Giy ch quyn).
- Th Thu N đứng tên căn nhà H14 s hợp đồng 063B/SCC/HĐMB-
PDV-2015 ngày 28/01/2015.
- Ông Trn Nam A, Bùi Nguyễn Thùy T đứng tên căn nhà I27 s hp
đồng 066B/SCC/HĐMB-PDV-2015 ngày 28/01/2015 (nay do Bùi Nguyn Thùy
T đứng tên trên Giy ch quyn).
Nguyên đơn đã hợp đồng np tin xây dng theo din tích sàn xây
dng theo hợp đồng, c th như sau:
- Căn I27: diện tích sàn xây dng 329.44 m2
- Căn I21: diện tích sàn xây dng 407,21 m2
- Căn H14: diện tích sàn xây dng 422,90 m2
Nhưng trong Giấy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà thì
phn din tích sàn xây dng ít hơn nhiều so vi hợp đồng c th:
- Căn I27: diện tích sàn xây dng 223,4 m2 thiếu 106 m2 so vi hợp đồng.
- n I21: diện ch n y dng 279,4 m2 thiếu 127,81 m2 so vi hp đng.
3
- n H14: diện tích n xây dng 273,9 m2 thiếu 149 m2 so vi hp đồng.
Phn din tích sàn xây dng theo Giy chng nhn quyn s dụng đất thp
hơn nhiều so vi din tích sàn xây dng theo hợp đồng nên nguyên đơn yêu cầu
Toà án nhân dân Qun 2 buc Công ty C phn Xây dng S phi giao cho
nguyên đơn đ phn din tích ca sàn xây dng ca nhà I27 106 m2, I21
127,81 m2, H14 149 m2. Trường hp Công ty không th giao đủ phn din
tích còn thiếu thì phi hoàn tr cho nguyên đơn phần tin xây dng c th:
- I27: Tng s tin y dng/DTSXD x DT thiếu (106 m2) = 600 triu đồng.
- I21: Tng s tin y dng/DTSXD x DT thiếu (127.81 m2) = 732 triu đng.
- H14: Tng s tin xây dng/DTSXD x DT thiếu (149 m2) = 911 triu đng.
Tng cng: 2.243.000.000 (Hai tỷ, hai trăm bốn mươi ba triệu) đồng.
Ngày 09/10/2019 nguyên đơn Th Thu N, Trn Nam A, Bùi Nguyn
Thu T đơn khởi kin b sung yêu cu b đơn tr s tin lãi 777.245.000
đồng.
2. B đơn - Công ty C phn Xây dng S ông Nguyn Ngọc T là người
đại din trình bày:
V căn nhà ký hiệu H14:
- Ngày 28/01/2015, Công ty SCC và bà Lê Th Thu N có ký Hợp đồng mua
bán căn nhà số: 063B/SCC/HĐMB-PVD-2015 v việc mua căn nhà hiu
H14; Tng din tích sàn xây dng 422,90 m2 , bao gm các phần căn cứ theo
bn v thiết kế mt bng kiến trúc căn nhà đính kèm (tính ờng bao quanh, đo
t mép ngoài của tường).
- Ngày 26/4/2016, Th Thu N đã kiểm tra chp nhận căn nhà H14
vi tng din tích sàn xây dng là 422,90 m2 và đã ký Biên bản kim tra và chp
nhận căn nhà.
- Ngày 17/9/2016, Nguyệt đã bn v đồ nhà ở, đất để thc hin
cp Giy chng nhn có ghi rõ diện tích sàn được cp.
- Ngày 24/11/2016, Th Thu N đã được S Tài nguyên Môi
trường cp Giy chng nhn Quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất.
V căn nhà ký hiệu I21:
- Ngày 28/01/2015, Công ty SCC ông Trn D Hợp đồng mua bán
căn nhà số: 064B/SCC/HĐMB-PVD-2015 v việc mua căn nhà hiu I21;
Tng din tích sàn xây dng: 407,54 m2, bao gm các phần căn cứ theo bn v
thiết kế mt bng kiến trúc căn nhà đính kèm (tính ờng bao quanh, đo từ mép
ngoài của tường).
- Ngày 26/4/2016, ông Trần D đã kim tra chp nhận căn nhà I21 vi
tng din tích sàn xây dng: 407,54 m2 và đã ký Biên bn kim tra và chp nhn
căn nhà.
4
- Ngày 20/7/2016, ông D đã bn v đồ nhà ở, đất để thc hin cp
Giy chng nhn có ghi rõ diện tích sàn được cp.
- Ngày 03/10/2016, ông Trần D đã được S Tài nguyên Môi trường cp
Giy chng nhn Quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn
lin với đất.
V căn nhà ký hiệu I27:
- Ngày 28/01/2015, Công ty SCC và ông Trn Nam A cùng bà Bùi Nguyn
Thùy T Hợp đồng mua bán căn nhà số: 066B/SCC/HĐMB-PVD-2015 v
việc mua căn nhà ký hiệu I27; Tng din tích sàn xây dng: 329,44 m2, bao gm
các phần căn c theo bn v thiết kế mt bng kiến trúc căn nhà đính kèm (tính
ờng bao quanh, đo từ mép ngoài của tường).
- Ngày 30/10/2015, ông Trần Nam A đã kiểm tra và chp nhận căn nhà I27
vi tng din tích sàn xây dng là 329,44 m2 và đã ký Biên bản kim tra và chp
nhận căn nhà.
- Ngày 24/5/2016, ông A T đã bn v đồ nhà ở, đất đ thc
hin cp Giy chng nhn có ghi rõ diện tích sàn được cp.
- Ngày 23/8/2016, ông Trn Nam A và Bùi Nguyễn Thùy T đã được S
Tài nguyên và Môi trường cp Giy chng nhn Quyn s dụng đt quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất.
V yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic yêu cu Công ty SCC bàn
giao đầy đủ din tích sàn xây dng của các nguyên đơn, Công ty SCC hoàn toàn
không đồng ý vi các lý do sau:
1. V đối tượng ca hợp đồng: Căn nhà được xây dựng theo đúng mô t ti
Điu 2 và Ph lc 3 ca Hợp đồng mua bán. Căn nhà được xây đúng v trí, din
tích đt, s tng, din tích ca từng sàn theo đ mt bng và bn v thiết kế
mt bằng đính kèm Hợp đồng mua bán. Nội dung này đã đưc Khách hàng xác
nhận và đã ký Biên bản kim tra và chp nhn căn nhà.
2. V tng din tích sàn xây dựng căn nhà: Công ty SCC đã thc hin xây
dựng đúng theo bn v thiết kế mt bng kiến trúc căn nhà đính kèm hợp đồng
(tng diện tích được tính bao gm các phn căn cứ theo bn v thiết kế mt bng
kiến trúc, tính tường bao quanh đo từ mép ngoài của tường).
3. Công ty SCC đã thực hin toàn b các quy định trong Hợp đồng mua bán
một cách chính xác và đầy đủ, cách tính diện tích sàn đã được quy định rõ trong
Hợp đồng và được s xác nhn của hai bên. Trước khi cp Giy chng nhn, các
bên đã đồng ý và ký vào bn v sơ đồ nhà ở, đt để thc hin th tc cp Giy
chng nhận trong đó ghi ni dung diện tích sàn được cp.Vic tính din
tích sàn của Cơ quan nhà nước đ thc hin cp Giy chng nhn theo nhng
quy đnh riêng v cp Giy chng nhn không thuc tha thun ca hai bên,
vic này không ảnh hưởng đến tha thun ca hai bên trong Hợp đồng mua bán.
T các ni dung phân tích trên Công ty SCC hoàn toàn không đồng ý vi
yêu cu của nguyên đơn về việc bàn giao đủ din tích sàn xây dng hoc tr li
5
tin chênh lch din tích sàn xây dng.
Tại phiên tòa thẩm, đại din y quyn của nguyên đơn giữ nguyên yêu
cu Tòa buc Công ty C phn xây dng S phi hoàn tr cho Th Thu N,
ông Trn Nam A Bùi Nguyn Thùy T phn din tích còn thiếu hoc s
tiền tương ng vi phn din tích còn thiếu tng cng 2.243.000.000 (Hai t,
hai trăm bốn mươi ba triu) đồng tin lãi (theo mc lãi suất 8%/năm) tính
đến ngày xét x thẩm là 777.245.000 (Bảy trăm bảy mươi by triệu, hai trăm
bốn mươi lăm nghìn) đồng.
B đơn không đồng ý vi yêu cu của nguyên đơn.
Ti Bn án s 78/2019/DS-ST ngày 11/11/2018 ca Tòa án nhân dân Qun
2, Thành ph H Chí Minh đã tuyên xử:
Không chp nhn yêu cu của nguyên đơn - Th Thu N, ông Trn
Nam A Bùi Nguyn Thùy T v vic buc Công ty C phn Xây dng S
phi hoàn tr cho:
- T đối với căn nhà I27: Số tin xây dng còn thiếu 600.000.000
đồng; tin lãi là 207.912.329 đng. Tng cng s tiền không được chp nhn
807.912.329 đồng.
- Ông Nam A đối với căn nhà I21: Số tin xây dng còn thiếu
732.000.000 đồng; tiền lãi 253.653.041 đng. Tng cng s tiền không được
chp nhận là 985.653.041 đồng.
- N đi vi căn nhà H14: S tin xây dng còn thiếu 911.000.000
đồng; tin lãi 315.680.219 đng. Tng cng s tiền kng đưc chp nhn
là 1.226.680.219 đồng.
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên v án phí quyn kháng cáo ca các
đương sự.
Ngày 15 tháng 11 năm 2019, các nguyên đơn Th Thu N, Trn Nam A,
Bùi Nguyn Thu T đơn kháng cáo bản án thm s 78/2019/DS-ST ngày
11/11/2019 ca Tòa án nhân dân Qun 2, Thành ph H Chí Minh.
Ti phiên tòa phúc thẩm: Đại din theo u quyn ca các nguyên đơn
không rút kháng cáo, không rút đơn khi kin, ch rút li yêu cu b sung tính
tin lãi phát sinh đối vi các khon tin trên theo đơn khi kin b sung ngày
09/10/2019.
Các đương sự không tha thun được vi nhau v vic gii quyết v án.
Đại din theo u quyn của các nguyên đơn ông Trần D trình bày ni dung
và căn cứ kháng cáo:
Bn án dân s sơ thẩm s 78/2019/DSST ngày 11/11/2019 ca Toà án nhân
dân Quận 2 đã không xem xét phn din tích chênh lch trong hợp đồng và phn