
1
BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KINH DOANH QUỐC TẾ
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO 2026
- Số tín chỉ: 02
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu với học phần(nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Quản trị kinh doanh – Khoa Kinh tế - Tài
chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 23 tiết + Hoạt động theo nhóm: ............... tiết
*Thảo luận: tiết +Tự học: 76 giờ
* Làm bài tập: ................... tiết + Tự học có hướng dẫn: ................ giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 15 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận) ................. giờ
2.
Thông tin chung về các giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ
tên
Số điện
thoại
Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Hải Nam 0866898958 hainam23876@gmail.com
2 Ths. Nguyễn Thị Dung 0974343776 nguyenthidungktkt81@gmail.com
…..
3.
Mục tiêu của học phần
+ Yêu cầu về kiến thức :
Trang bị cho sinh viên về môi trường kinh doanh quốc tế, vấn đề hội nhập quốc tế
và xu hướng toàn cầu hóa, các chiến lược kinh doanh quốc tế, khả năng thâm nhập thị
trường quốc tế.
+ Yêu cầu về kỹ năng :
Trên cơ sở kiến thức của môn Kinh doanh quốc tế giúp người học có được tư
duy khoa học và khả năng liên hệ với thực tiễn qua đó có thể tự tìm hiểu và tiếp thu
được về môi trường kinhd doanh quốc tế và các chiến lược kinh doanh quốc tế.
+ Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp.
Dựa trên những kiến thức đã được cung cấp, người học có thể tự nghiên cứu, tìm
hiểu sâu về môi trường kinh doanh, khả năng xâm nhập thị trường quốc tế, sử dụng
kiến thức Kinh doanh quốc tế của mình vào cuộc sống lao động và học tập
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2

2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT Mã CĐR Mô tả CĐR của học phần
1
LO.1 Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Giải thích được những tác động của toàn cầu hóa và sự liên minh, liên
kết, hội nhập kinh tế quốc tế. Chỉ ra được những khác biệt giữa các
quốc gia sẽ tác động như thế nào đến hoạt động kinh doanh của DN khi
thâm nhập thị trường nước ngoài
LO.1.2 Phân tích được nội dung và những thay đổi trong lý thuyết và chính
sách thương mại quốc tế, đầu tư nước ngoài, hệ thống tiền tệ thế giới.
2
LO.2 Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1 Có kỹ năng tư duy hệ thống, thu thập, phân tích và xử lý thông tin
LO.2.2 Khảo sát thị trường nước ngoài, hoạch định chiến lược, kiểm soát và ra
quyết định
3
LO.3 Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1 Nhận thức được trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp cuả các doanh
nghiệp trên thị trường
LO.3.2 Chủ động trong việc cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kinh doanh quốc tếlà học phần 2 tín chỉ tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên
ngành Kế toán, Kinh tế. Kinh doanh quốc tế giúp cho sinh viên có cái nhìn tổng quát
về môi trường kinh doanh quốc tế. Môn học có vai trò rất quan trọng trong việc cung
cấp những kiến thức và hiểu biết nhất định về môi trường cũng như hoạt động kinh
doanh quốc tế cho học viên trong xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc
tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được
học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng
chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các
mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1 LO.1.2 LO.2.1 LO.2.2 LO.3.1 LO.3.2
Chương 1 1 1 1
Chương 2 2 2 2 1
Chương 3 2 2 2

3
Bài giảng Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1 LO.1.2 LO.2.1 LO.2.2 LO.3.1 LO.3.2
Chương 4 2 2 2 2
Chương 5 2 3 3 3
7. Danh mục tài liệu
- Tài liệu học tập chính:
1. Phạm Thị Hồng Yến, Giáo trình Kinh doanh quốc tế (2012), NXB thống kê HN.
- Tài liệu tham khảo:
2. Nguyễn Thị Hường . Giáo trình kinh doanh quốc tế (tập 1)( 2001), NXB thống kê
3. Phạm Văn Hùng. Giáo trình kinh doanh quốc tế (tập 2)(2002), NXB thống kê
4. Nguyễn Xuân Thiên, Giáo trình thương mại quốc tế (2015), NXB Đại học quốc gia
Hà nội
5. Nguyễn Ngọc Huyền, Ngô Thị Việt Nga, Giáo trình khởi sự kinh doanh (2020),
NXB Đại học kinh tế quốc dân.
8. Nhiệm vụ của người học
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần. Chấp hành đúng nội quy, quy
chế đào tạo của Khoa và Nhà trường; tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo
luận, làm việc nhóm và kiểm tra trên lớp theo quy định; chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài
tập tình huống, bài thảo luận…) theo yêu cầu của Giảng viên; thực hiện các bài thảo
luận nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức)
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành
- Tham gia đầy đủ các bài tập thực hành, làm các đầy đủ các bài tập nhóm được
giao.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có): Không
8.4. Phần khác:
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, giảng giải, phân tích,
vấn đáp...
-Phần thảo luận: Kết hợp nhiều phương pháp như thảo luận nhóm, vấn đáp...
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3)

4
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1.Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập lớn/tiểu luận
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời
gian tham gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm/bài tập lớn/tiểu luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ tiểu luận.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường
xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ trắc
nghiệm/vấn đáp
10% 20% 20% 50%
Kinh doanh
quốc tế X X X X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8

5
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành và thi giữa học phần
Tiêu chí Trọng số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên
Kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Vận dụng
kiến thức
bài làm
kiểm tra.
20%
Hiểu
>85%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Vận dụng
bài làm
kiểm tra.
Hiểu
70%- 84%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức
để làm
bài kiểm
tra.
Hiểu
55%- 69%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để làm
bài kiểm
tra.
Hiểu 40%
- 50%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra
Hiểu
<40%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến thức
để bài làm
kiểm tra
Bài Thi giữa học phần
Kiến thức
của
chương
3,4
Vận dụng
kiến thức
làm kiểm
tra.
20%
Hiểu
>85%
kiến thức
của
chương
3,4
Vận dụng
kiến thức
làm kiểm
tra.
Hiểu
70%- 84%
kiến thức
của
chương
3,4 Có
khả năng
vận dụng
80% kiến
thức để
làm kiểm
tra.
Hiểu
55%- 69%
kiến thức
của
chương
3,4
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để làm
kiểm tra.
Hiểu 40%
- 50%
kiến thức
của
chương
3,4
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm
kiểm tra.
Hiểu
<40%
kiến thức
của
chương
3,4
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến môn
để làm
kiểm tra
Bảng 2.3. Đánh giá điểm thi (Tự luận)
Tiêu chí Trọng số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
50%
Hiểu
>85%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Vận dụng
Hiểu
70%- 84%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
Hiểu
55%- 69%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
Hiểu
40% -50%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
Hiểu
<40%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5.
Chưa có