1
BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KINH TẾ VI MÔ 1
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTE 2002
- Số tín chỉ:03
- Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết:
- Các học phần song hành:
- Các yêu cầu với học phần
+ Sĩ số tối đa lớp học: <= 40 sinh viên
+ Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phông chiếu, laptop, bảng, phấn
-
Bmôn (Khoa) phụ trách học phần: B n Qun tr kinh doanh, khoa Kinh tế - Tài cnh
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết
+ Thảo luận: tiết + Kiểm tra định kỳ 4 tiết
+ Làm bài tập tiết + Tự học: 90 giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 29 tiết + Bài tập lớn (tiểu luận) 30 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
T
T
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện
thoại
Email
Ghi
chú
1
ThS. ThKhánh Linh
0904058843
Khanhlinhnlbg@gmail.com
2
ThS. Phạm ThPhương
0984904655
phamphuong.bn@gmail.com
3
ThS. Đinh Nho Toàn
0915110280
nhotoan@gmail.com
4
ThS. Nguyn ThDung
0974343776
nguyenthidungktkt81@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
* Yêu cầu về kiến thức:
- Có kiến thức về những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp.
- Phân biệt được các khái niệm cơ bản của kinh tế học, các loại thị trường, trình
bày được vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết thị trường
- Trình bày được các vấn đề về thuyết lựa chọn, các hình kinh tế ảnh hưởng
đến sự lựa chọn của doanh nghiệp, các vấn đề liên quan đến cầu, cung hàng hóa
2
- Phân tích kinh tế trạng thái cân bằng cung cầu bằng toán đại số.
- Giải thích được các bất thường khi giá cả thay đổi, hoặc do sự điều chỉnh
của nhà nước vào thị trường.
* Yêu cầu về kỹ năng:
- Vận dụng được thuyết chi phí hội để lựa chọn sản xuất sao cho sử dụng
có hiệu quả nguồn lực có sẵn
- Tính toán được các thay đổi của cung, cầu hàng hóa. Tính toán được độ nhạy
cảm của cung cầu khi những thay đổi của giá cả, chính sách thị trường. Tính
toán các chi phí sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp trong c loại thị trường kc nhau
- Xác định được mức tiêu dùng tối ưu; xác định lượng sản phẩm tối ưu để tối đa
hóa lợi nhuận
* Yêu cầu vnăng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
- Tuân thủ các quy luật của kinh tế thị trường
- Lập kế hoạch sản xuất và tiêu dùng phù hợp với các quy luật của thị trường
Ghi chú: Mục tiêu học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO Learning Out comes)
STT
Mô tả CĐR của học phần
1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
Ghi nhớ các quy luật, qui tắc trong kinh tế vi mô. Trình bầy được
các khái niệm căn bản trong kinh tế vi mô.
Khái quát được thuyết cung, thuyết cầu, thuyết hành vi
người tiêu dùng, thuyết hành vi doanh nghiệp. Phân biệt được
các loại thị trường. Đánh giá được vai trò điều tiết nền kinh tế của
Chính phủ
2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
Phân tích được các hình cung cầu, hình thị trường, các vấn
đề đặt ra trong từng bài toán cụ thể đgiải bài toán m phương
án tối ưu.
Tính toán thành thạo các chỉ tiêu cung, cầu; co giãn cung, cầu;
mức tiêu dùng, sản lượng sản xuất, giá n tối ưu trong từng
trường hợp cụ thể của thị trường. Vận dụng các kiến thức để tìm
phương án tối ưu cho từng bài toán cụ thể.
3
Chun đu ra vng lực t chvà trách nhim nghề nghip
Tuân thủ các quy luật của kinh tế thị trường, các quy tắc trong
việc đánh giá các quyết định của người tiêu dùng, doanh nghiệp
trong mỗi tình huống cụ thể
Sáng tạo, làm việc độc lập để xây dựng các giải pháp tối ưu cho
các chủ thể trên thị trường
3
Ghi chú: hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn
đầu ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kinh tế vi 1 là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc khối kiến thức sở ngành kinh
tế, kế toán và là học phần bắt buộc. Được giảng dạy cho sinh viên ngành kinh tế, kế toán
vào học kỳ 2 năm nhất. Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về kinh tế học, kinh
tế học vi mô, các quy luật kinh tế… Tác nhân chủ yếu trong học phần này là nghiên cứu
hành vi của người sản xuất, người yếu dùng. Vận dụng quy luật cung, cầu;đgiải thích
hành vi của người sản xuất, người tiêu dùng. Thông qua hoạt động của thị trường, các tác
động từ các can thiệp của Chính phủ đến thị trường người sản xuất người tiêu dùng
đưa ra quyết định sản xuất, tiêu dùng tối ưu tùy theo từng điều kiện cụ th.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc
tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học.
Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.)
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để thể chỉ ra các yếu tố, các mối
liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Nội dung
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1.
LO.1.2
LO.2.1.
LO.2.2
LO.3.1.
LO.3.2
Chương 1
1
2
1
2
Chương 2
1
2
1
2
1
Chương 3
1
2
2
1
1
Chương 4
2
2
2
3
2
1
Chương 5
1
2
2
3
2
2
Chương 6
2
2
2
2
7. Tài liệu học tập
- Tài liệu học tập chính:
[1]. Nguyễn Văn Dần, Nguyễn Hồng Nhung (2014). Giáo trình Kinh tế vi I.
Nhà xuất bản Tài chính. Hà Nội.
- Tài liệu tham khảo:
[2]. Vũ Kim Dũng, Nguyễn Văn Công (2014) giáo trình Kinh tế học tập 1. NXB
Kinh tế quốc dân. Hà Nội
[3]. Cao Thuý Xiêm, Kim Dũng (2008) 101 bài tập kinh tế vi chọn lọc
NXB Thế giới
[4]. Cao Thúy Xiêm cộng sự (2012) Kinh tế học vi mô: thuyết-Bài tập-
4
Thực hành Tập 1, tập 2 NXB Tài Chính,
[5]. Nguyễn Văn Dần (2011) Kinh tế học vi mô 1 NXB Tài chính.
[6]. Cao Thúy Xiêm (2011). Kinh tế học vi mô. NXB Chính trị - Hành chính
8. Nhiệm vụ của người học
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thờiợng của học phần. Chấp hành đúng nội quy, quy
chế đào tạo của Khoa và Nhà trường; Tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận,
làm việc nhóm kiểm tra trên lớp theo quy định; Chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài tập tình
huống, bài tiểu luận…) theo yêu cầu của giáo viên; Thực hiện các bài tập, thảo luận, bài
tiểu luận nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức)
- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành
- Tham gia đầy đủ các bài tập thực hành, làm các đầy đủ các bài tập được giao.
- Xem trước các bài tập ở nhà, tích cực làm bài tập trên lớp và đánh giá phần bài
tập đã làm của các sinh viên khác.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận
Trong kỳ, sinh viên phải thực hiện một bài tiểu luận. Căn cứ vào tình hình phát
triển kinh tế - hội và các diễn biến khác trên thị trường, sinh viên có thể chủ động lựa
chọn chủ đề bài tiểu luận.
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần
9. Phương pháp giảng dạy
Kinh tế vi 1 học phần sử dụng nhiều hình thức tổ chức giảng dạy, bao gồm thuyết,
bài tập kết hợp với thảo luận và làm việc nhóm.
- Phần lý thuyết: giảng dạy trên lớp bằng cách hình thức: Nêu vấn đề, thuyết trình,
diễn giảng, đàm thoại, phát vấn
- Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm và
đánh giá.
- Phần thảo luận: Chia nhóm, hướng dn tho lun làm bài tập tình hung, đánh giá.
- Phần bài tập lớn: Giáo viên đưa chủ đề để người học lựa chọn, thu thập số liệu,
sử lý số liệu để làm bài tập lớn. Do vậy, hệ thống cơ sở vật chất cần có gồm: phòng học
quy đủ lớn, được lắp đặt đầy đcác thiết bị hỗ trợ giảng dạy chất lưng tốt
(Projector, phông chiếu, kết ni Internet, Microphone, bng đen, đng h)
(Phương pháp ging dy thể hiện tại ph lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
5
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập lớn/tiểu luận
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian
tham gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm/bài tập lớn/tiểu luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ tiểu luận.
(Phương pháp kiểm tra được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên
cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ tiểu
luận
10%
20%
20%
50%
Kinh tế vi mô
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng
số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của
HP
Điểm
tối
đa
1
Điểm chuyên
cần, ý thức
học tập, tham
gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học
phần thì không đánh giá.
8