
B MÔN KINH T HC TRƯỜNG ĐI HC THƯƠNG MI
1
TRƯNG ĐI HC THƯƠNG MI
KHOA KINH T
B MÔN KINH T HC
***********************
NI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
KINH T HC VI MÔ I (MICROECONOMICS I)
(Dùng cho các đối tượng học 60 tiết)
I. LÝ THUYT
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô,
giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học? Cho
biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế
hỗn hợp).
5. Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế
học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
7. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản xuất có hiệu
quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy chỉ ra
những nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.
Chương 2: Cung - cu v cơ chế hot đng ca th trưng
1. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân
tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
2. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung. Phân tích
các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung.
3. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó.
4. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế (đánh
vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách
trợ cấp.
5. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên đường
cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của việc phân
tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với việc phân tích một
loại hàng hóa cụ thể.
6. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của cung theo
giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.
7. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc doanh
thu của doanh nghiệp).
Chương 3: L thuyết về hnh vi ca ngưi tiêu dùng

B MÔN KINH T HC TRƯỜNG ĐI HC THƯƠNG MI
2
1. Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích các đặc
trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công thức tính của
tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.
2. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.
3. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của nó trong
việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.
4. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
5. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay đổi của giá
cả và sự thay đổi về thu nhập).
Chương 4: L thuyết về hnh vi ca doanh nghip
1. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất.
2. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một
đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
3. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
4. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
5. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
6. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong
dài hạn.
7. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
8. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của mỗi
đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
9. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
10. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
11. Phân tích các tiêu thức phân loại thị trường.
12. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì.
Chương 5: Cấu trúc th trưng
1. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường CTHH
và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn và
dài hạn.
2. Đường cung của hãng CTHH là gì?
3. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức
sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
4. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các
nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
5. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc
quyền thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
6. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn
mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
7. Hãng độc quyền có đường cung không? Vì sao?
8. Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.
9. Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền và các
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền.
10. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh
tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.
11. Phân tích đặc trưng cơ bản của một số mô hình của hãng độc quyền nhóm (Mô hình Cournot,
Mô hình Stackelberg và Mô hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản lượng
và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.

B MÔN KINH T HC TRƯỜNG ĐI HC THƯƠNG MI
3
Chương 6: Th trưng các yếu tố sn xuất
1. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
2. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Cách xác định đường cầu lao động?
3. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
4. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
5. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số ngành
cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng không, bưu
điện,…)
6. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn.
7. Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai.
II. BÀI TẬP
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo.
Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau:
Lao đng
Lương thực
Lao đng
Qun áo
Phương
án
0
0
4
34
A
1
12
3
28
B
2
19
2
19
C
3
24
1
10
D
4
28
0
0
E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn
, , ,AB BC CD DE
và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
d) Với giả định rằng các yếu tố khác không đổi khi chất lượng nguồn lực tăng lên thì đường giới
hạn khả năng sản xuất sẽ dịch chuyển như thế nào?
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau:
P
10
12
14
16
18
QD
40
36
32
28
24
QS
40
50
60
70
80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn
của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn
của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu
dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.

B MÔN KINH T HC TRƯỜNG ĐI HC THƯƠNG MI
4
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị ứng với mỗi mức giá, lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với
mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của
cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế họa t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1680$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai
loại hàng hoá này tương ứng là PX = 6$ và PY = 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y
= 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng
hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi
một nửa, khi đó lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau:
P
10
14
18
22
QM
70
66
62
58
QN
80
75
70
65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của
mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này
và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
X
TUX
Y
TUY
1
50
1
80
2
100
2
160

B MÔN KINH T HC TRƯỜNG ĐI HC THƯƠNG MI
5
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của
2 loại hàng này tương ứng là PX = 4$, PY = 8$.
Mức ngân sách là $52.
Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên
được biểu thị bởi bảng số liệu sau:
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu
dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 loại hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3$ và PY = 4$. Hàm lợi ích
của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I =
1440$.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS
b) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
d) Giả sử giá của 2 loại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi không? Vì sao?
e) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
8. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng có mức ngân sách là I = 5600$.
Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
3
140
3
220
4
170
4
260
5
190
5
290

