intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN MÔN HỌC: LÝ THUYẾT & CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Chia sẻ: Ha Tran Mat Hoang Van Di | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

460
lượt xem
175
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án giảng dạy khoa kinh tế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN MÔN HỌC: LÝ THUYẾT & CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

  1. ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Kinh tế Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN MÔN HỌC LÝ THUYẾT & CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN: 1. Giảng viên: TS. Nguyễn Văn Sơn. 2. Đơn vị: Khoa kinh tế, Trường đại học mở Tp. Hồ Chí Minh. 3. Điện thoại: 0903779330. 4. Email: nvson1956@yahoo.com; son.nv@ou.edu.vn II. THÔNG TIN TỔNG QUÁT VỀ MÔN HỌC: 1. Mục tiêu và yêu cầu của môn học: • Mục tiêu nhiệm vụ của môn học là trang bị cho sinh viên kiến thức khoa học căn bản để nắm được bản chất của quan hệ thương mại quốc tế trên 3 khía cạnh sau: ­ Dựa trên cơ sở lý thuyết thương mại quốc tế, giải thích được nguyên nhân phát sinh, mô thức hoạt động và lợi ích của thương mại quốc tế như thế nào ? ­ Hiểu được môi trường hoạt động của thương mại quốc tế (kể cả môi trường sản xuất và môi trường tài chính liên quan) bao gồm những vấn đề cơ bản gì ? Trong đó, chính sách thương mại quốc tế mà các quốc gia thường áp dụng như thế nào để có thể đạt được lợi ích kinh tế tối đa. ­ Về mặt thực tiễn, hiểu rõ các xu hướng phát triển chính của thương mại quốc tế ngày nay, nhận thức được lợi ích của vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế và liên hệ với trường hợp Việt Nam. • Yêu cầu sinh viên sau khi nghiên cứu môn học này phải nắm vững các vấn đề lý thuyết căn bản (như: lý thuyết về lợi thế so sánh, lý thuyết mới về cạnh tranh, các công cụ của chính sách thương mại quốc tế, vấn đề kết hợp chính sách tự do hóa thương mại với tự do hóa tài chính và đầu tư, các định chế hợp tác kinh tế quốc tế, vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế) để làm cơ sở học tiếp các môn học có liên quan, như: Quản trị kinh doanh quốc tế; Quản trị tài chính quốc tế; Quản trị đầu tư quốc tế … 2. Số đơn vị học trình: 3. 3. Phân bổ thời gian: 45.00.00 (45 tiết lý thuyết, chia ra: lên lớp 33 tiết, thảo luận các chuyên đề 12 tiết). 4. Các kiến thức căn bản cần học trước: Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô. 5. Hình thức giảng dạy chính của môn học: giảng viên giảng lý thuyết, sinh viên chia nhóm nghiên cứu tiểu luận và tổ chức thảo luận. 6. Giáo trình, tài liệu tham khảo: • Tài liệu chính: Bài giảng Lý thuyết & chính sách thương mại quốc tế, Tiến sĩ Nguyễn Văn Sơn biên soạn. • Tài liệu tham khảo: ­ Hoàng Thị Chỉnh, Nguyễn Phú Tụ, Nguyễn Hữu Lộc: Giáo trình Kinh tế Quốc tế. NXB Giáo dục, 2001. ­ Paul R. Krugman, Maurice Obstfeld: Kinh tế học quốc tế – Lý thuyết và chính sách, tập I (Những vấn đề về thương mại quốc tế) – bản dịch. NXB Chính trị quốc gia, 1996. ­ Dương Phú Hiệp và các tác giả: Toàn cầu hóa kinh tế. NXB Khoa học Xã hội, 2001. ­ John H. Jackson: Hệ thống thương mại thế giới – Luật và chính sách về các quan hệ kinh tế quốc tế. Dịch giả: Phạm Viêm Phương, Huỳnh Văn Thanh. NXB Thanh Niên, 2001. ­ Thomas L. Friedman: Chiếc Lexus và cây ô liu (The Lexus and the olive tree). Dịch giả: Lê Minh. NXB Khoa học xã hội, 2005.
  2. ­ Dominick Salvatore: International Economics, 3rd Edition. Macmillan Publishing Company, 1990. ­ James R.Markusen, James R. Melvin et all: International Trade – Theory and Evidence. McGraw- Hill International Editions, 1995. ­ Dennis R. Appleyard, Alfred J. Field Jr: International Economics – Trade Theory and Policy, 2nd Edition. Richard D. Irwin, INC., 1995. ­ Bernard Hoekman, Aaditya Mattoo, Philip English: Development, Trade, and the WTO – A handbook. The World Bank, 2002. • Các website tham khảo: ­ http://www.mpi.gov.vn (Bộ Kế hoạch & Đầu tư). ­ http://www.mofa.gov.vn (Bộ Ngoại giao). ­ http://www.mot.gov.vn (Bộ Thương mại). ­ http://www.mof.gov.vn (Bộ Tài chính). ­ http://www.fistenet.gov.vn (Bộ Thủy sản). ­ http://www.customs.gov.vn (Tổng cục Hải quan). ­ http://www.vietrade.gov.vn (Cục xúc tiến thương mại). ­ http://www.vietnam-ustrade.org (Vietnam Trade Office in the US). ­ http://www.vcci.com.vn (VCCI – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam). ­ http://www.vnep.org.vn (VNEP – Vietnam Economic Portal). ­ http://www.apecsec.org.sg (APEC – Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương). ­ http://www.aseansec.org (ASEAN – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á). ­ http://www.imf.org (IMF – Quỹ tiền tệ quốc tế). ­ http://www.oecd.org (OECD – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế). ­ http://europa.eu (Gateway to the European Union). ­ http://www.unctad.org (UNCTAD – Diễn đàn Liên Hiệp Quốc về thương mại và phát triển). ­ http://www.worldbank.org (World Bank – Ngân hàng thế giới). ­ http://www.adb.org (ADB – Ngân hàng phát triển Châu Á). ­ http://www.wto.org (WTO – Tổ chức thương mại thế giới). ­ http://www.weforum.org (WEF – World Economic Forum). 7. Các công cụ hỗ trợ: Projector… III. NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC: Chương 1: Tổng quan về thương mại quốc tế. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Cung cấp cái nhìn toàn diện về hoạt động thương mại quốc tế để phân bổ kế hoạch nghiên cứu cho phù hợp. 3. Chi tiết các đề mục của chương: 2
  3. • Khái niệm thương mại quốc tế. • Đặc điểm của thương mại quốc tế. • Tầm quan trọng của thương mại quốc tế. • Mục tiêu, nhiệm vụ của môn lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. • Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (đặt trong mối liên hệ hợp lý và không trùng lắp với một số môn học khác). 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Bản chất của thương mại quốc tế. • Đặc điểm và tầm quan trọng của thương mại quốc tế. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 1). Chương 2: Lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân; mô thức; và lợi ích của thương mại quốc tế theo quan điểm của các lý thuyết cổ điển. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith. • Qui luật lợi thế so sánh của David Ricardo. • Lý thuyết chi phí cơ hội của Haberler. 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Mô thức thương mại quốc tế và lợi ích của thương mại quốc tế theo lý thuyết lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh. • Cách xác định lợi thế so sánh theo chi phí cơ hội và lợi ích của thương mại quốc tế theo chi phí cơ hội không đổi. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 2). Chương 3: Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: • Tìm hiểu nguyên nhân; mô thức; và lợi ích của thương mại quốc tế theo quan điểm của các lý thuyết hiện đại. • Nghiên cứu nguyên nhân và cách thức di chuyển các nguồn lực kinh tế quốc tế. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Lý thuyết chuẩn về mậu dịch quốc tế. • Lý thuyết H – O (Heckscher – Ohlin) • Lý thuyết H – O – S (với sự bổ sung của Paul A. Samuelson). 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Mô thức và lợi ích của thương mại quốc tế theo lý thuyết chuẩn và lý thuyết H – O – S trong điều kiện chi phí cơ hội gia tăng. • Tính qui luật về sự di chuyển nguồn lực kinh tế quốc tế và mối quan hệ giữa sự di chuyển nguồn lực đầu tư quốc tế với sự chuyển dịch lợi thế so sánh của các quốc gia. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 3
  4. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 3). Chương 4: Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Nắm được những nội dung cơ bản của lợi thế cạnh tranh và phân biệt rõ lợi thế so sánh với lợi thế cạnh tranh. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. • Lợi thế cạnh tranh của ngành. • Lợi thế cạnh tranh theo chu kỳ sống sản phẩm (Product Life-cycle) của Raymond Vernon. • Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô hình kim cương của Micheal Porter. • Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô hình WEF (World Economic Forum – Diễn đàn kinh tế thế giới). 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Bản chất của lợi thế cạnh tranh ở các cấp doanh nghiệp, ngành và quốc gia. • Cách thức nâng cao lợi thế cạnh tranh trong quan hệ giao thương quốc tế. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 4). Chương 5: Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Tìm hiểu các hàng rào mậu dịch (thuế quan, phi thuế quan) và tác dụng điều tiết thương mại quốc tế của chúng. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Chính sách thương mại quốc tế và hàng rào mậu dịch. • Thuế quan. • Các hàng rào phi thuế quan. 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: bản chất và tác dụng của thuế quan và các công cụ phi thuế quan. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 5). Chương 6: Chính sách bảo hộ mậu dịch. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung, phương thức và ý nghĩa tác dụng của chính sách bảo hộ mậu dịch để thấy rõ tính tất yếu phải loại bỏ dần chính sách này trong đời sống thương mại quốc tế. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Từ mậu dịch tự do đến chủ nghĩa bảo hộ. • Nội dung cơ bản của chính sách bảo hộ mậu dịch. • Các xu hướng bảo hộ mậu dịch. • Tác dụng của chính sách bảo hộ mậu dịch. 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: bản chất và các xu hướng của chính sách bảo hộ mậu dịch. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 4
  5. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 6). Chương 7: Chính sách tự do hóa thương mại. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: • Tìm hiểu nội dung, phương thức và tác dụng của chính sách tự do hóa thương mại. • Nắm vững các vấn đề kết hợp tự do hóa thương mại với tự do hóa tài chính và đầu tư để phát huy tối đa hiệu quả của chính sách tự do hóa thương mại. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Nội dung cơ bản của chính sách tự do hóa thương mại. • Phối hợp với chính sách công nghiệp. • Phối hợp với chính sách đầu tư quốc tế. • Phối hợp với chính sách tài chính quốc tế. 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: bản chất, tác dụng của chính sách tự do hóa thương mại và vấn đề kết hợp chính sách tự do hóa thương mại với tự do hóa tài chính và đầu tư. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 7). Chương 8: Các xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung kinh tế, lợi ích và tác hại của các xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa để điều chỉnh chính sách thương mại quốc tế cho phù hợp. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Tính tất yếu khách quan của toàn cầu hóa. • Lợi ích và tác hại của toàn cầu hóa. • Khu vực hóa. • Mâu thuẫn cơ bản giữa toàn cầu hóa với khu vực hóa và cách điều hòa. 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Nội dung kinh tế và tác dụng của các xu hướng của toàn cầu hóa, khu vực hóa. • Mâu thuẫn cơ bản và cách điều hòa mâu thuẫn giữa toàn cầu hóa với khu vực hóa. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 8). Chương 9: Các định chế hợp tác kinh tế quốc tế. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Nắm được nội dung cơ bản của các định chế hợp tác kinh tế quốc tế phổ biến và một số tổ chức kinh tế quốc tế tiêu biểu. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. • Hiệp định thương mại song phương (BTA). • Hiệp định thương mại khu vực (RTA – các trường hợp tiêu biểu: NAFTA, APEC). 5
  6. • Liên minh khu vực (các trường hợp EU, ASEAN – AFTA). • Hiệp định thương mại đa phương toàn cầu (MTA – tìm hiểu hệ thống GATT/WTO). 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Nội dung cơ bản của hiệp định thương mại song phương, hiệp định thương mại khu vực, liên minh khu vực, hiệp định thương mại đa phương toàn cầu. • Các qui chế thúc đẩy tự do hóa thương mại của WTO. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 9). Chương 10: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 1. Số tiết dự kiến: 3 tiết. 2. Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam để điều chỉnh các hành vi ứng xử cho phù hợp. 3. Chi tiết các đề mục của chương: • Yêu cầu khách quan phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. • Mở rộng hợp tác song phương (trường hợp tiêu biểu: Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ). • Tích cực tham gia các tổ chức kinh tế khu vực (gia nhập ASEAN và thực hiện hội nhập AFTA, gia nhập APEC…). • Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam. • Cơ hội và thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: • Tình hình thực hiện cam kết trong các tổ chức kinh tế quốc tế của Việt Nam. • Cơ hội và thách thức trong quá trình đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector), thảo luận. 6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. 7. Câu hỏi ôn tập: tài liệu đã dẫn (cuối chương 10). IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP: 1. Kiểm tra giữa học kỳ: 30% điểm, hình thức nghiên cứu và thuyết trình tiểu luận theo nhóm. 2. Thi cuối học kỳ: 70% điểm, hình thức thi trắc nghiệm (60 – 75 phút). QUI ĐỊNH LÀM TIỂU LUẬN: DANH MỤC ĐỀ TÀI (có thể thay đổi, bổ sung tùy yêu cầu thực tế): (1) Tính qui luật về sự chuyển dịch lợi thế so sánh của các nước đang phát triển. Minh họa với trường hợp Việt Nam. (2) Mối quan hệ giữa phát triển thương mại quốc tế với sự di chuyển nguồn lực kinh tế quốc tế. Minh họa với trường hợp Việt Nam. (3) Vấn đề cải thiện năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Các giải pháp cơ bản cho nền kinh tế Việt Nam. (4) Vai trò của thương mại quốc tế trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia. Minh họa với trường hợp Việt Nam. (5) Xu hướng bảo hộ mậu dịch hiện nay trên thế giới và các giải pháp khai thông môi trường thương mại toàn cầu. (6) Vấn đề kết hợp tự do hóa thương mại với tự do hóa tài chính và đầu tư. (7) Tính tất yếu không thể đảo ngược của các xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa. 6
  7. (8) Các định chế hợp tác kinh tế phổ biến trên thế giới. (9) Vấn đề hội nhập AFTA của Việt Nam. (10) Vấn đề gia nhập WTO của Việt Nam. QUI TRÌNH THỰC HIỆN (trên cơ sở thời gian biểu 9 tuần lễ x 5 tiết): (1) Tuần lễ 1: Phân nhóm sinh viên, đăng ký đề tài nghiên cứu. (2) Tuần lễ 2: Duyệt đề cương nghiên cứu và sắp xếp lịch thuyết trình. (3) Tuần lễ 3 trở đi: Các nhóm tiến hành nghiên cứu và viết tiểu luận. (4) Tuần lễ 4 – 8: Mỗi tuần 2 nhóm thuyết trình, thời gian 45 phút/nhóm. (5) Tuần lễ 9: Giảng viên đánh giá kết quả và giải đáp bổ sung các thắc mắc của sinh viên (2 tiết). 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0