BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜ NG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔN G CỘ NG =====  ===== VŨ THỊ MAI AN H

LƯƠNG THỊ TÂM KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH VỀ SỨC KHOẺ SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌ C PHỔ THÔN G HOÀI ĐỨC A TỈNH HÀ TÂY NĂM 2006

ĐỀ CƯƠNG N GH IÊN CỨU BÀI TẬP 1

Hà Nội, 2006

- 1 -

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜ NG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔN G CỘ NG =====  ===== VŨ THỊ MAI AN H LƯƠNG THỊ TÂM KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH VỀ

SỨC KHOẺ SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌ C PHỔ THÔN G

HOÀI ĐỨC A TỈNH HÀ TÂY NĂM 2006

Hướng dẫn khoa học: Th.s Lê Minh Thi

ĐỀ CƯƠNG N GH IÊN CỨU BÀI TẬP 1

Hà Nội, 2006

- 2 -

DANH MỤC CÁ C CHỮ VIẾT TẮT

AIDS

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (Acquired Immuno Deficiency Syndrome)

BLTQĐTD Bệnh lây truyền qua đường tình dục BPSD Bộ phận sinh dục

Biện pháp tránh thai Câu lạc bộ Cán bộ y tế Cơ quan sinh dục

BPTT CBL CBYT CQSD ĐHYTCC Đại học y tế công cộng

HIV

Virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (Human Immuno Deficiency Virus)

Học sinh Kiến thức, thái độ, thực hành HS KAP

(Knowledge, Attitude, Practice) Quan hệ tình dục QHTD

SAVY

Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam (Survey Assessment of Vietnamese Youth) Sức khỏe sinh sản Sức khoẻ sinh sản vị thành niên Trình độ học vấn SKSS SKSSVTN TĐHV

Tiểu học Trung học cơ sở TH THCS

Trung học phổ thông Trung tâm y tế dự phòng Truyền hình THPT TTYTDP TV

Vệ sinh Vị thành niên VS VTN

Y tế công cộng

YTCC

- 3 -

TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), vị thành niên (VTN) là những người ở độ tuổi 10-19 tuổi. Tuổi VTN là một thời kỳ phát triển đặc biệt quan trọng của đời người vì đây là giai đoạn để cho một đứa trẻ phát triển đầy đủ và trở thành một người trưởng thành. Trong giai đoạn này VTN cần được giúp đỡ để có những kiến thức và hành vi lành mạnh, an toàn, tránh những hậu quả không mong muốn như lạm dụng tình dục, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, nhiễm các bệnh lây truyền đường tình dục và H IV/AIDS.

Tại Việt Nam, kết quả khảo sát “Tuổi VTN với vấn đề tình dục và biện pháp tránh thai (BPTT)” cho thấy có khoảng 26% VTN đang học phổ thông đã và đang yêu, đối với VTN thôi học tỷ lệ này là 39,7%, có 1,4% VTN cho rằng có thể QHTD ở tuổi 15, 2,4% ở tuổi 16, ở tuổi 17 là 9,5% và ở tuổi 18 là 27,7%. Đáng chú ý là có 29,8% trong số VTN đã y êu nhận là đã có QH TD. Hiểu biết về BPTT của VTN từ 10,2-14,8% đối với các biện pháp BCS, tính chu kỳ kinh và xuất tinh ngoài âm đạo. Các biện pháp khác chiếm khoảng 0,4-4,3%.

Trường Trung học phổ thông (THPT) Hoài Đức A đóng trên địa bàn huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. Theo Ban Giám hiệu và Bí thư Đoàn thanh niên nhà trường, hiện nay nhà trường chưa có chương trình chính thức hay hoạt động ngoại khoá nào cho học sinh về SKSSVTN nên có thể kiến thức liên quan đến SKSSVTN của các em chưa cao. Mặt khác, do trường gần với một số trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các em học sinh dễ kết bạn, giao lưu với các sinh viên của những trường này và dễ nảy sinh những mối quan hệ nam - nữ, có thể ảnh hưởng đến việc học tập và thậm chí mang lại hậu quả không mong muốn.

Cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào tìm hiểu về vấn đề Sức khoẻ sinh sản trên địa bàn huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. Câu hỏi đặt ra là kiến thức, thái độ, thực hành về SKSS VTN của học sinh các trường THPT huyện Hoài Đức như thế nào? Sự hiểu biết của các em về các BLTQĐTD, các biện pháp tránh thai, thái độ về vấn đề QHTD ra sao? Nhu cầu của các em học sinh về thông tin, giáo dục Giới tính và SKSSVTN như thế nào? Có những yếu tố nào liên quan đến SKSSVTN ở huyện Hoài Đức? Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản và một số yếu tố liên quan của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006”

Mục tiêu chung của nghiên cứu là mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh và phân tích một số yếu tố liên quan tại trường THPT Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006; trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề xuất những kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành đúng về sức khoẻ sinh sản vị thành niên cho học sinh.

Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang, định lượng kết hợp định tính, sử dụng bảng hỏi cấu trúc tự điền, khuyết danh và thảo luận nhóm trọng tâm. Chọn mẫu định lượng theo phương pháp chọn mẫu cụm 2 giai đoạn, mẫu định tính chọn

- 4 -

có chủ đích. Đối tượng nghiên cứu là học sinh THPT, ban Giám hiệu, giáo viên, cha mẹ học sinh. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ tháng 09/2006 đến tháng 02/2007.

MỤC LỤC

I. ĐẶT VẤN ĐỀ 5

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 8

III. ĐỐI TƯỢN G VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 8

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 9 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứ u ........................................................................ 9 3.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 9 3.4. Cỡ m ẫu và phư ơng pháp chọn mẫu.................................................................... 10 3.5. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 11 3.6. Các biến số nghiên cứ u ........................................................................................ 12 3.7. M ột số khái niệm/qui ư ớc dùng trong nghiên cứu ........................................... 17 3.8. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 19 3.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu .......................................................................... 19 3.10............................Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số 19

IV. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ 21

4.1. Kế hoạch nghiên cứ u............................................................................................ 21 4.2. Dự trù kinh phí nghiên cứ u ................................................................................. 22

V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23

5.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu................................................................................. 23 5.2. Dự kiến bàn luận................................................................................................... 38 5.3. Dự kiến kết luận và khuyến nghị ........................................................................ 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO 40

PHỤ LỤC 41

- 5 -

I. ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 1994, Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển đã định nghĩa: Sức khoẻ sinh sản (SKSS) là trạng thái thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội của tất cả những gì có liên quan tới hoạt động và chức năng của bộ máy sinh sản chứ không phải là không có bệnh hay khuyết tật của bộ máy đó. Chăm sóc sức khoẻ sinh sản là một trong những vấn đề y tế công cộng được Đảng và N hà nước hết sức quan tâm. Ngày 28/11/2000, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “Chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2001-2010” với mục tiêu chung nhằm đảm bảo đến năm 2010 tình trạng sức khoẻ sinh sản được cải thiện rõ rệt [4].

Sức khoẻ sinh sản vị thành niên (SKSSVTN) là những nội dung nói chung của SKSS nhưng được ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi vị thành niên (VTN). Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO ), VTN là những người ở độ tuổi 10-19 và được chia làm 3 thời kỳ: VTN sớm (10-13 tuổi); VTN giữa (14-16 tuổi) và VTN muộn (17-19 tuổi) [7]. Tuổi VTN là một thời kỳ phát triển đặc biệt quan trọng của đời người bởi vì đây là giai đoạn để cho một đứa trẻ phát triển đầy đủ và trở thành một người trưởng thành [13]. Những phát triển về tính dục và cảm xúc yêu đương cũng dần dần phát triển. Trong giai đoạn này VTN cần được giúp đỡ để có những kiến thức và hành vi lành mạnh, an toàn, tránh những hậu quả không mong muốn như lạm dụng tình dục, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, nhiễm các bệnh lây truyền đường tình dục và HIV/AIDS [12].

Trên thế giới, phần lớn mọi người bắt đầu có quan hệ tình dục (QHTD) ở tuổi VTN, tỷ lệ này cao nhất ở vùng cận Sahara thuộc châu Phi với 50% VTN trong độ tuổi từ 15-19 đã từng có quan hệ tình dục. Tuổi bắt đầu có QH TD chịu ảnh hưởng của yếu tố văn hoá và có sự khác biệt giữa nam và nữ. Nhìn chung, nam VTN có QH TD nhiều hơn và ở lứa tuổi sớm hơn so với nữ VTN. Có 24-75% nam VTN châu Á có QHTD trước 18 tuổi và ở nữ là 2-11%; 44-66% nam ở vùng châu Mỹ La tinh có QH TD trước 16 tuổi, so với nữ là 12-44%. Tại châu Phi, 1/3 số VTN sinh con ở lứa tuổi 15-19 là chưa có gia đình [15]. Tỷ lệ nạo hút thai cao, mỗi năm gần 1/4 triệu lượt phá thai trong đó có 300.000 thanh niên chưa kết hôn, 50% người nhiễm HIV là thanh thiếu niên, trong đó 14% là trẻ dưới 15 tuổi [13].

Tại Việt Nam, kết quả khảo sát “tuổi VTN với vấn đề tình dục và biện pháp tránh thai (BPTT)” cho thấy có khoảng 26% VTN đang học phổ thông đã và đang yêu, đối với VTN thôi học tỷ lệ này là 39,7%, có 1,4% VTN cho rằng có thể QHTD ở tuổi 15, 2,4% ở tuổi 16, ở tuổi 17 là 9,5% và ở tuổi 18 là 27,7%. Đáng chú ý là có 29,8% trong số VTN đã y êu nhận là đã có QH TD. Hiểu biết về BPTT của VTN từ 10,2-14,8% đối với các biện pháp BCS, tính chu kỳ kinh và xuất tinh ngoài âm đạo. Các biện pháp khác chiếm khoảng 0,4-4,3% [6]. Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam (SAVY) năm 2003 cho kết quả các nguồn thông tin chính về SKSS là thông tin đại chúng, cán bộ chuyên môn (trong đó giáo viên: 67,8%, nhân viên y tế: 47,6%, cộng tác viên dân số: 42,3%) [3].

Hoài Đức là một huyện ngay sát Thủ đô Hà N ội, đang trong quá trình đô thị hoá với tốc độ rất nhanh. Báo cáo công tác Chăm sóc sức khoẻ sinh sản 6 tháng đầu

- 6 -

năm 2006 của Bệnh viện huyện Hoài Đức cho thấy: tổng số lần khám phụ khoa là 10053 lần, tổng số người chữa phụ khoa là 4056 người, tổng số người hút thai là 395 người, không có trường hợp nạo hút thai nào dưới 18 tuổi, không có trường hợp sinh con dưới 18 tuổi tại Bệnh viện huyện Hoài Đức [1]. Tuy nhiên con số này không phản ánh đầy đủ thực trạng nạo phá thai của VTN trên địa bàn huyện do Hoài Đức là một huyện thuận lợi về giao thông với các cơ sở y tế khác nên có thể các VTN sẽ đi nơi khác để nạo phá thai, mặt khác nạo phá thai VTN là vấn đề nhạy cảm và thường bị giấu diếm nên rất khó thống kê.

Trường trung học phổ thông (THPT) Hoài Đức A đóng trên địa bàn huyện được thành lập từ cách đây 40 năm. Năm học 2005-2006, trường có tổng số là 2.912 em học sinh (HS) với 56 lớp, trong đó khối lớp 10 có 15 lớp, khối lớp 11 có 21 lớp và khối lớp 12 có 20 lớp. Qua p hỏng vấn Ban giám hiệu và Bí thư Đoàn thanh niên trường THPT Hoài Đức A, do điều kiện vị trí của trường rất gần với một số trường đại học (Đại học công nghiệp Hà Nội, Đại học thương mại) và cao đẳng, trung học chuyên nghiệp nên HS dễ kết bạn, giao lưu với các sinh viên và nảy sinh những mối quan hệ nam - nữ. Thêm vào đó điều kiện giao thông rất thuận lợi và ảnh hưởng bởi tốc độ đô thị hoá nhanh, các em học sinh dễ tiếp cận với những trào lưu mới, có thể ảnh hưởng đến việc học tập và thậm chí mang lại hậu quả không mong muốn. Cách đây 3 năm, đã có học sinh nữ bỏ học để lấy chồng. Năm 2005 có trường hợp học sinh nữ mang thai to vẫn đến trường học.

Kết quả đánh giá nhanh các em học sinh lớp 12A5, trường THPT Hoài Đức A qua trả lời phiếu câu hỏi tự điền được thiết kế sẵn cho thấy sự hiểu biết về giới tính ở tuổi dậy thì, kiến thức chăm sóc SKSS còn thấp, chỉ 56,2% số học sinh có tình dục thức chung đạt. Về những bệnh lây truyền qua đường điểm kiến (BLTQĐTD), các em chỉ biết 3 bệnh chủ yếu là HIV/AIDS (39/49 HS), giang mai (28/49 HS), lậu (21/49 HS). Có 59,2% (29/49 HS) không biết thời điểm bạn nữ có thể có thai khi QHTD so với kỳ kinh nguyệt, gần 20% (9/49 HS) không biết đến bất kỳ một BPTT nào, 40,8% (20/49 HS) không biết cách xử trí khi một bạn gái mang thai và 32,65% (16/49 HS) không biết đến hậu quả của việc nạo phá thai. Tìm hiểu về thái độ của các em với vấn đề QHTD trước hôn nhân, 10/49 em đồng ý có thể QHTD trước hôn nhân nếu hai người tự nguyện, 16/49 em đồng ý có thể QHTD trước hôn nhân nếu biết giữ cho bạn gái không có thai... Nguồn thông tin chủ yếu về SKSS mà các em có được là từ sách báo, tạp chí (29/49 HS).

Đã có những nghiên cứu về SKSSVTN ở những địa bàn khác nhưng trên địa bàn huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào về vấn đề này. Câu hỏi đặt ra là kiến thức, thái độ, thực hành về SKSS VTN của học sinh các trường THPT huyện Hoài Đức như thế nào? Sự hiểu biết của các em về các BLTQĐTD, các biện pháp tránh thai, thái độ về vấn đề QHTD ra sao? Nhu cầu của các em học sinh về thông tin, giáo dục Giới tính và SKSSVTN như thế nào? Có những yếu tố nào liên quan đến SKSSVTN ở huyện Hoài Đức? Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản và một số yếu tố liên quan của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006”

- 7 -

CÂY VẤN ĐỀ Tỷ lệ học sinh THPT có KAP đúng về SKSSVTN thấp

Không sẵn có các dịch vụ

Không có điều kiện kinh tế

Ảnh hưởng bởi trào lưu m ới/ văn hoá ngoại lai

Áp lực nhóm, theo bạn bè, bị ép buộc

Bố mẹ chưa hướng dẫn/ nhắc nhở

Nhà trường chưa hướng dẫn

Kiến thức về SKSSVTN thấp Thái độ về SKSSVTN chưa đúng Thực hành về SKSSVTN chưa đúng

Ảnh hưởng từ quan niệm của cộng đồng

Không quan tâm

Không có TV, sách báo tạp chí

Không có thời gian

Nghề nghiệp, học vấn, tình trạng hôn nhân của bố m ẹ

Thiếu tư vấn hỗ trợ từ y tế

Thiếu truyền thông đại chúng

Gia đình chưa quan tâm

Hình thức truyền thông chưa phù hợp

Các HĐ truyền thông trong trường học ít

Thiếu thông tin Có TT nhưng không tiếp cận

- 8 -

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu chung

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh và phân tích một số yếu tố liên quan tại trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006.

2.2. Mục tiêu cụ thể

2.2.1 Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006.

2.2.2 Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của các em học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên cho học sinh.

- 9 -

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng nghiên cứ u

- Các em học sinh lớp 10, 11, 12, tương đương với độ tuổi từ 16-19 tuổi

- Ban giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm, giáo viên giảng dạy các môn liên quan đến giáo dục giới tính cho học sinh

- Bố mẹ các em học sinh (8-10 người)

3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Thời gian bắt đầu: Tháng 9 năm 2006

Thời gian kết thúc: Tháng 2 năm 2007

Địa điểm nghiên cứu: Trường THPT Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây

3.3. Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính.

3.3.1 Nghiên cứu định lượng

Điều tra KAP của học sinh theo bộ câu hỏi cấu trúc tự điền. Kết quả của phần nghiên cứu này chủ yếu trả lời cho mục tiêu: M ô tả kiến thức thái độ và thực hành về SKSSVTN và phân tích một số yếu tố liên quan nội tại của bản thân HS như liên quan giữa kiến thức và thái độ, kiến thức và thực hành, thái độ và thực hành và hành vi không an toàn với những hậu quả đã từng xảy ra…

3.3.2 Nghiên cứu định tính

Do đặc điểm cần khai thác các thông tin nhạy cảm liên quan đến SKSSVTN của nghiên cứu và bổ sung cho việc phân tích một số mối liên quan mà bộ câu h ỏi cấu trúc tự điền không thể kh ai thác hết được, cũng như để kiểm tra chéo các thông tin, chúng tôi tiến hành thu thập thông tin của các nhóm đối tượng khác nhau, bao gồm:

 Thảo luận nhóm học sinh: Dự kiến tiến hành 2 cuộc thảo luận nhóm nam và nữ riêng biệt để thuận lợi cho HS thảo luận các chủ đề liên quan đến giới tính và so sánh ý kiến của 2 nhóm. Nội dung thảo luận nhằm thu thập những ý kiến chung của nhóm về những nội dung SKSS mà học sinh quan tâm, ý kiến của HS về giới tính, tình bạn, tình yêu và tình dục an toàn… Cuộc thảo luận nhóm sẽ được sử dụng những hình ảnh và tình huống phù hợp để HS cùng phân tích và cho các ý kiến về giải pháp.

 Thảo luận nhóm giáo viên dạy các môn học có liên quan: Dự kiến tiến hành 1 cuộc thảo luận nhằm thu thập các ý kiến của giáo viên về những nội dung SKSSVTN cần thiết được giảng dạy trong nhà trường, cách thức giảng dạy,

- 10 -

những ý kiến của giáo viên về tình hình SKSSVTN tại địa phương cũng như giải pháp từ phía nhà trường để nâng cao KAP về SKSSVTN cho học sinh.

 Thảo luận nhóm bố mẹ học sinh: Dự kiến tiến hành 1 cuộc thảo luận nhóm nhằm thu thập ý kiến, quan điểm của cha mẹ HS về những nội dung SKSSVTN, thái độ ứng xử của cha mẹ trước những băn khoăn về các vấn đề liên quan đến SKSS của học sinh. Giải pháp cha mẹ học sinh đề ra để nâng cao KAP về SKSSVTN cho HS. Phân tích những quan niệm cuả cộng đồng ảnh hưởng đến thái độ về SKSS của VTN, ý kiến về những thay đổi quan niệm và kiến thức so với trước đây về QHTD trước hôn nhân, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai và nguyên nhân của những hiện tượng này.

3.4. Cỡ m ẫu và phư ơng pháp chọn mẫu

3.4.1. Cỡ mẫu

Mẫu định lư ợng:

p

) p

2

 Zn

1

 

2/

 1( 2d

Cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng được tính theo công thức:

n: Là cỡ mẫu số học sinh cần điều tra

Z: Hệ số tin cậy. Với độ tin cậy 95% thì giá trị của Z = 1,96

p: Dựa trên kết quả đánh giá nhanh kiến thức của HS THPT Hoài Đức A khi thực hiện xác định vấn đề nghiên cứu là 56,2% kiến thức đạt. Chúng tôi lấy p=0,56

d: Sai số ước lượng tự định trước, d = 0,07

Để tăng giá trị của cỡ mẫu (do chọn mẫu cụm), nhân hệ số thiết kế = 2

Ta có n =386. Cộng thêm 10% bỏ cuộc do đó cỡ mẫu đảm bảo yêu cầu là n = 425 học sinh.

 Thảo luận nhóm trọng tâm:

 1 nhóm giáo viên và đại diện Ban giám hiệu

 2 nhóm học sinh phân theo giới tính (1 nhóm nam, 1 nhóm nữ)

 1 nhóm bố mẹ học sinh

Mẫu định tính: Chọn mẫu có chủ đích

3.4.2. Kỹ thuật chọn mẫu

Chọn mẫu định lượng

- Chọn các đối tượng nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu cụm. Toàn trường có 56 lớp. Khối 10 có 15 lớp, khối 11 có 21 lớp và khối 12 có 20 lớp (trừ một lớp đã thực hiện đánh giá nhanh còn 19 lớp), mỗi lớp có khoảng 50 học sinh. Như vậy, với n=425 học sinh tương đương với số lớp lấy tròn số là 9 lớp.

- 11 -

- Đánh thứ tự các lớp theo khối, chọn số lớp của mỗi khối theo tỷ lệ lớp, sử dụng phương pháp chọn ngẫu nhiên. Khối 10 sẽ chọn 2 lớp, khối 11 chọn 4 lớp và khối 12 chọn 3 lớp.

 Chọn 7-10 giáo viên giảng dạy các môn học có liên quan: Sinh học, Giáo dục công dân, 1 đại diện ban giám hiệu, 1 cán bộ đoàn, 2 giáo viên chủ nhiệm

 Chọn 15-20 học sinh tự nguyện tham gia thảo luận nhóm để thu thập thông tin về hoạt động giáo dục sức khoẻ sinh sản, chia thành 2 cuộc thảo luận riêng theo giới (7-10 học sinh nam và 7-10 học sinh nữ).

 Chọn một nhóm phụ huynh học sinh (7-10 người) đại diện để thảo luận về những yếu tố liên quan đến SKSS VTN.

Chọn mẫu định tính

3.5. Phương pháp thu thập số liệu

 Nghiên cứu định lượng: Chúng tôi dự kiến tập trung các đối tượng nghiên cứu để nói chuyện làm quen, giải thích lý do và hướng dẫn điền phiếu phỏng vấn trước khi các em tiến hành điền phiếu. Học sinh tự điền các thông tin vào bộ câu hỏi đã thiết kế sẵn khuyết danh. Trong quá trình điền các em đư ợc giải đáp các thắc mắc liên quan đến bộ phiếu câu hỏi. Học sinh tự mình nộp phiếu và đư ợc giám sát viên đề nghị HS kiểm tra lại việc đã đ iền đầy đủ các mục theo yêu cầu trước khi thu phiếu.

 Nghiên cứu định tính: Thu băng, ghi chép các cuộc thảo luận nhóm để bổ sung và giải thích cho kết quả nghiên cứu định lượng.

3.5.1. Kỹ thuật thu thập thông tin

 Phiếu điều tra được thiết kế theo kiểu phiếu tự điền, khuyết danh. Bộ phiếu điều tra sẽ được thử nghiệm tại thực địa và sẽ được tiếp tục chỉnh sửa cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài và tình hình thực tế tại địa phương (Phụ lục 1).

 Thảo luận nhóm trọng tâm được thực hiện theo hướng dẫn thảo luận nhóm và sử dụng phương tiện trợ giúp như tranh ảnh và tình huống liên quan đến chủ đề thảo luận (Phụ lục 2, 3, 4).

3.5.2. Công cụ thu thập thông tin

3.5.3. Tổ chức thự c hiện thu thập số liệu Nhân lực

 Với nghiên cứu định lượng: Giám sát viên là 2 nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu này và 4 thành viên khác của lớp cao học YTCC khóa 9.

 Với nghiên cứu định tính: Nghiên cứu viên của đề tài trực tiếp hướng dẫn các cuộc thảo luận nhóm và ghi chép biên bản thảo luận.

- 12 -

Tiến hành thu thập thông tin tại thực địa theo kế hoạch

 Bước 1. Thử nghiệm bộ câu hỏi: Dự kiến bộ câu hỏi điều tra sẽ được thử nghiệm tại thực địa trước khi tiến hành nghiên cứu, kiểm tra mức dễ hiểu của các khái niệm dùng trong bộ phiếu thông qua trao đổi với một số đối tượng nghiên cứu, thay đổi và chỉnh sửa phù hợp sau khi thử nghiệm.

 Bước 2. Thống nhất kế hoạch thu thập thông tin với nhà trường, cỡ mẫu, phương pháp và cách thức lựa chọn và đề nghị sự phối hợp thực hiện của nhà trường.

 Bước 3. Tập huấn giám sát viên: Ngoài 2 nghiên cứu viên chính chúng tôi có sử dụng thêm một số học viên lớp CH9 tham gia vào công tác giám sát điền phiếu điều tra định lượng. Các nghiên cứu viên này sẽ được tập huấn 1 buổi về các khái niệm sử dụng trong bộ câu hỏi, những lưu ý của nghiên cứu để có thể giải đáp thắc mắc liên quan đến nội dung phiếu hỏi của HS trong khi điền phiếu. Các giám sát viên cũng được thống nhất về cách thức tiến hành thu thập thông tin và các yêu cầu của nghiên cứu trong khi thực hiện thu thập thông tin.

 Bước 4. Thu thập thông tin:

o Định lượng: Có 9 lớp học sinh được dự kiến sẽ đưa vào nghiên cứu định lượng do đó chúng tôi tiến hành thu thập thông tin định lượng trong 1 ngày với mỗi buổi một nửa số lớp.

o Định tính: Các cuộc thảo luận nhóm sẽ được tiến hành cùng với thời gian tiến hành thu thập thông tin định lượng, thời gian cụ thể sẽ được trao đổi, thống nhất với các đối tượng trong mẫu nghiên cứu định tính.

3.6. Các biến số nghiên cứu

STT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập

I. Các biến số thông tin chung Tính theo năm dương lịch 1. Tuổi Liên tục Bảng hỏi có cấu trúc

Nam, nữ 2. Giới Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc 3.

Sống chung với bố mẹ Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

4. Thứ bậc Học sinh trả lời hiện đang sống cùng với cả bố và mẹ, hay chỉ có bố hoặc mẹ, hay sống một mình Theo cấp học cao nhất mà bố/mẹ đã đạt được Trình độ học vấn của bố mẹ Bảng hỏi có cấu trúc

- 13 -

STT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập 5.

Nghề nghiệp của bố mẹ Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

6.

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Tình trạng hôn nhân của bố mẹ

7.

Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc Tình trạng kinh tế hộ gia đình Là công việc chính hiện tại của bố mẹ HS - Cán bộ CNV - Công nhân - Nông dân - Thợ thủ công - Buôn bán - Nội trợ - Lao động tự do - Về hưu/nghỉ mất sức - Khác Bố mẹ của học sinh hiện nay đang chung sống hay ly hôn, ly thân hay góa Học sinh tự đánh giá so với những người xung quanh theo các mức độ giàu, khá, trung bình, nghèo

8. Biểu hiện dậy thì Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

9.

Vệ sinh sinh dục Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

10. Quần áo lót Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

11. Tuổi kết hôn Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc 12. Thời điểm có thể mang thai

13. Biện pháp tránh Bảng hỏi có cấu trúc thai Nhị phân Danh mục

14.

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Hậu quả do nạo hút thai II. Các biến số về kiến thức SKSS VTN Các dấu hiệu dậy thì ở nam và nữ mà học sinh biết HS trả lời các kiến thức liên quan đến giữ gìn vệ sinh bộ phận sinh dục: Thời điểm cần VS, cách thức, chất rửa vệ sinh Ý kiến của học sinh về sử dụng và vệ sinh quần áo lót Trả lời của học sinh về tuổi kết hôn của nam và nữ theo luật hôn nhân và gia đình Học sinh trả lời về thời điểm bạn gái có thể mang thai so với chu kỳ kinh nguyệt Học sinh trả lời có hay không biết, học sinh kể tên các BPTT mà các em biết Học sinh kể những hậu quả do nạo hút thai mà các em biết

- 14 -

STT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc 15. Ảnh hưởng khi sinh con ở lứa tuổi trẻ (<18 tuổi)

16.

Bảng hỏi có cấu trúc Bệnh lây truyền qua đường tình dục

Nhị phân Danh mục Danh mục

17.

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Cách phòng BLTQĐTD

18.

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Vệ sinh kinh nguyệt

19. Vệ sinh sau mộng Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Ý kiến của học sinh về những ảnh hưởng có thể có khi sinh con ở lứa tuổi < 18 Học sinh biết hay không biết về BLTQĐTD - Kể những BLTQĐTD mà các em biết - Những triệu chứng thường gặp khi mắc bệnh này Học sinh trả lời các phương án gợi ý trước: - Vệ sinh sạch sẽ CQSD - Không quan hệ tình dục - Sử dụng BCS khi QH TD - Chỉ QH TD với 1 người HS nữ trả lời kiến thức đúng về vệ sinh kinh nguyệt: Thời điểm cần VS, loại khố VS HS nam trả lời về việc vệ sinh sau mộng tinh tinh

III. Các biến số về thái độ với thủ dâm, QHTD và BCS

20.

Thái độ của học sinh về thủ dâm Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

21.

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Thái độ của học sinh về quan hệ tình dục

22.

Thái độ của học sinh về BCS Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

Trả lời của học sinh về ý kiến: “thủ dâm thường xuyên gây hại cho sức khoẻ” theo các mức độ: Hoàn toàn đồng ý, đồng ý, không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý hoặc không biết Trả lời của học sinh về các ý kiến về QHTD đã được gợi ý trước theo các mức độ: Hoàn toàn đồng ý, đồng ý, không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý hoặc không biết Ý kiến của học sinh về BCS trong một số tình huống được gợi ý trước theo các mức độ: hoàn toàn đồng ý, đồng ý, không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý hoặc không biết

- 15 -

STT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập

IV. Các biến số về thông tin truyền thông giáo dục SKSSVTN

23. Bảng hỏi có cấu trúc

Trao đổi với bố/mẹ/người thân, thầy/cô giáo hoặc bạn bè về SKSS

Nhị phân 24.

Tính chủ động Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc

25.

Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc M ức độ thoải mái khi trò truyện về các chủ đề SKSS

26.

Nguồn thông tin về SKSS Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

27. Nhu cầu nhận Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc Học sinh trả lời có hay chưa bao giờ nói chuyện với bố/mẹ/ngư ời thân, thầy/cô giáo hay bạn bè về các chủ đề: - Những đặc điểm và dấu hiệu tuổi dậy thì - Vệ sinh CQSD - Mang thai, nạo hút thai và hậu quả - Các BPTT - Các BLTQĐTD và HIV/AIDS Học sinh trả lời là người luôn luôn chủ động, thường chủ động hoặc không chủ động bắt đầu các cuộc nói chuyện về những chủ đề liên quan đến SKSS Là cảm nhận của HS khi trò chuyện liên quan đến chủ đề SKSS: Thoải mái, bình thường hay khó khăn Là những nguồn mà học sinh nhận được các thông tin về SKSS: - Sách/ báo/ tạp chí - Đài phát thanh - Truyền hình/TV - Trường học/ bài học - Internet - Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa - Bố/mẹ - Bạn bè - Nhân viên y tế/CTV dân số - Nguồn thông tin khác Học sinh trả lời có nhu cầu nhận thêm các thông tin hay không thêm thông tin về SKSSVTN

- 16 -

STT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập 28. Những nội dung

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc cần được biết thêm

29.

Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Hình thức tiếp nhận thông tin ưa thích nhất

Học sinh trả lời những nội dung nào và chủ đề nào về SKSSVTN cần được bổ sung Là những nguồn mà học sinh muốn nhận được các thông tin về SKSS: - Sách/ báo/ tạp chí - Đài phát thanh - Truyền hình/TV - Trường học/ bài học - Internet - Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa - Bố/mẹ - Bạn bè - Nhân viên y tế/CTV dân số - Nguồn thông tin khác

V. Các biên số về thực hành vệ sinh sinh dục, QHTD, sử dụng các BPTT và nạo phá thai

30.

Thời điểm vệ sinh Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Thời gian HS thực hành vệ sinh: Trước khi đi ngủ, sau khi đi ngoài, hay khi nào khác

31.

Thực hành rửa vệ sinh Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Thực hành rửa vệ sinh BPSD hàng ngày của HS: dùng gáo dội, vòi xả nước hay ngồi vào trong chậu rửa

32.

Chất rửa vệ sinh Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

33. Sử dụng quần áo lót

34. Giặt quần áo lót HS dùng chất gì để rửa vệ sinh bột, thuốc rửa chuyên dụng, xà phòng tắm, xà phòng giặt… Loại quần áo lót mà học sinh sử dụng Thực hành của HS về giặt và phơi quần áo lót Danh mục Danh mục

35. Kinh nguyệt (KN) HS nữ có hay chưa có KN Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc Bảng hỏi có cấu trúc Bảng hỏi có cấu trúc

36.

lần VSPN có ngày Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc Số trong kinh HS nữ trả lời: Số lần rửa, thay băng vệ sinh trong ngày có kinh

- 17 -

STT Biến số Định nghĩa biến Ph.pháp thu thập 37. M ộng tinh Bảng hỏi có cấu trúc Phân loại Nhị phân Danh mục

38. Người yêu Nhị phân

39. Tuổi yêu lần đầu Liên tục

40. Quan hệ tình dục Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc Bảng hỏi có cấu trúc Bảng hỏi có cấu trúc

41. Tuổi QH TD lần Liên tục Bảng hỏi đầu có cấu trúc

42.

Lý do QHTD lần đầu Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc

43.

Sử dụng biện pháp tránh thai Bảng hỏi có cấu trúc

44.

Có thai Bảng hỏi có cấu trúc

HS nam trả lời đã mộng tinh hay chưa và vệ sinh sau mộng tinh Học sinh trả lời có hay chưa từng có người yêu Tuổi của học sinh khi yêu lần đầu tiên Học sinh trả lời có hay chưa từng QH TD Tuổi của học sinh khi QH TD lần đầu Học sinh nhận xét về lý do QHTD lần đầu tiên: - Tự nguyện - Bị thuyết phục - Bị lừa gạt/bị ép buộc/ bị cưỡng bức HS trả lời các câu hỏi về: - Mức độ thường xuyên sử dụng BPTT - Đã sử dụng BPTT nào - Nêu rõ lý do không sử dụng BPTT Học sinh trả lời bản thân/người yêu đã từng có thai hay chưa - Tuổi có thai lần đầu - Giữ thai hay phá thai - Phá thai ở đâu? Thứ bậc Danh mục Danh mục Nhị phân Liên tục Danh mục

3.7. Một số khái niệm/qui ư ớc dùng trong nghiên cứ u

3.7.1. Đánh giá KAP

Mức độ hiểu biết, thái độ, thực hành của học sinh về sức khoẻ sinh sản vị thành niên được phân chia như sau:

Bảng chấm điểm đánh giá kiến thức, thực hành (Phụ lục 5)

Chấm điểm theo bảng điểm và đánh giá là đúng trên 70% là đạt.

- 18 -

3.7.2. Một số khái niệm

 Tuổi vị thành niên : Theo WHO, vị thành niên là những người trong độ tuổi từ 10-19.

Tuổi VTN được phân định thành các giai đoạn:

o Giai đoạn đầu VTN từ 10-13 tuổi

o Giai đoạn giữa VTN từ 14-16 tuổi

o Giai đoạn cuối VTN từ 17-19 tuổi

 Sức khoẻ sinh sản: Theo WHO định nghĩa: Sức khoẻ sinh sản là một trạng thái khoẻ mạnh hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội trong tất cả mọi khía cạnh liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình sinh sản chứ không phải chỉ là không có bệnh tật hay tổn thương hệ thống sinh sản.

 10 nội dung về chăm sóc SKSS [11]:

1. Làm mẹ an toàn 2. Thực hiện tốt KHH GĐ 3. Phá thai an toàn 4. Giáo dục SKSSVTN 5. Phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản 6. Phòng chống các bệnh LTQĐTD 7. Phòng chống nguyên nhân vô sinh 8. Phòng chống ung thư vú và ung thư sinh dục 9. Giáo dục về tính dục, sức khoẻ người cao tuổi, bình đẳng giới 10. Thông tin, giáo dục truyền thông về SKSS

 Sức khoẻ sinh sản vị thành niên [11] là những nội dung nói chung của SKSS nhưng được ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi VTN.

 Nội dung giáo dục sức khoẻ sinh sản cho vị thành niên [11]:

1. Giúp vị thành niên hiểu về sức khoẻ sinh sản (sinh lý sinh sản, thụ thai, các

biện pháp tránh thai)

2. Giáo dục tình bạn, tình yêu lành mạnh 3. Nguy cơ thai nghén ngoài ý muốn 4. Giáo dục giới tính 5. Giáo dục về sức khoẻ tình dục 6. Các bệnh lây truyền đường tình dục và bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản

 Tình dục an toàn [7] là tình dục giữa nam và nữ không dẫn đến việc thụ thai và không bị lây nhiễm các bệnh do quan hệ tình dục gây ra như lậu, giang mai, Herpes, HIV/AIDS…

- 19 -

 Bệnh lây truyền qua đường tình dục [12] là những bệnh lây từ người có bệnh cho người khác qua bất kỳ hình thức tình dục nào mà không an toàn.

 HIV: là tên virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người làm suy yếu hoặc tiến tới mất hẳn khả năng chống lại bệnh tật.

 AIDS: là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV do hệ thống miễn dịch bị tổn thương, từ đó cơ thể không tự bảo vệ chống lại các bệnh nhiễm trùng mà cơ thể người khoẻ mạnh có thể chống đỡ được. Những bệnh này gọi là bệnh cơ hội, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tử vong.

3.8. Phương pháp phân tích số liệu

 Phân tích thống kê mô tả;

 Tìm mối liên quan bằng các test thống kê.

 Phân tích đa biến

Phân tích định lượng: Nhập số liệu bằng phần mềm EPIDATA và phân tích bằng phần mềm SPSS 13.0.

Phân tích định tính: Trích dẫn để bổ sung, làm rõ và so sánh với kết quả định lượng.

3.9. Vấn đề đạo đứ c của nghiên cứ u

- Tất cả các đối tượng tham gia nghiên cứu đều được giải thích cụ thể về mục đích, nội dung nghiên cứu để đối tượng tham gia tự nguyện và cung cấp các thông tin chính xác.

- Chỉ tiến hành nghiên cứu khi các đối tượng nghiên cứu ký vào phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu. Tất cả các đối tượng nghiên cứu không cần ghi tên, địa chỉ. M ọi từ chối trả lời đều được chấp nhận.

- Tất cả các thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài, không nhằm mục đích khác.

- Đề tài nghiên cứu này chỉ được tiến hành khi được Hội đồng Khoa học và Hội đồng Đạo đức của nhà trường chấp nhận thông qua.

3.10. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số

3.10.1. Hạn chế

- Đây là vấn đề tế nhị do đó khi thu thập số liệu sẽ có những khó khăn như đối tượng nghiên cứu không trả lời hoặc trả lời sai so với thực tế vì vậy sẽ có sai số thông tin.

- Nghiên cứu thực hiện tại địa bàn một trường học nên không thể khái quát cho quần thể lớn hơn, như toàn huyện, tỉnh.

- 20 -

3.10.2. Cách khắc phục

- Để khắc phục tối đa sai số thông tin, chúng tôi không đề nghị ghi tên và địa chỉ của đối tượng nghiên cứu, tạo không khí cởi mở và thân mật khi tiếp xúc với các bạn học sinh, đặc biệt là học sinh nữ.

- Giải thích rõ ràng mục đích của nghiên cứu và tính chính xác của kết quả nghiên cứu. Khẳng định sự tham gia tự nguyện của đối tượng nghiên cứu bằng phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu.

- Sử dụng cán bộ phỏng vấn cùng giới.

- Tiến hành thử nghiệm và điều chỉnh bộ câu hỏi phù hợp với đối tượng và địa bàn nghiên cứu.

- 21 -

IV. K Ế HOẠCH VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ

4.1. Kế hoạch nghiên cứu

Thời hạn

TT Các hoạt động Bắt đầu Chuẩn bị điều kiện trách Vật tư Kết quả phải đạt Kết thúc Chịu nhiệm

04/10/06 1.

Lập đề cương nghiên cứu Đề cương được hoàn chỉnh 02/11/06 Nhóm học viên TL tham khảo

08-10/11/2006 2. Trình bày đề cương Đề cương được hội đồng duyệt Nhóm học viên In ấn ĐCương

10/11/06 11/11/06 3.

Sửa chữa và nộp đề cương đã sửa chữa Đề cương được sửa chữa và hoàn thiện

14/11/06 4. Bộ câu hỏi được hoàn chỉnh 20/11/06 Nhóm học viên In ấn bộ câu hỏi Thử nghiệm chỉnh sửa bộ câu hỏi nghiên cứu

5. thông 20/11/06 Thu thập tin qua điều tra 14/12/06 Nhóm học viên Các số liệu và tài liệu liên quan đến nghiên cứu In ấn bộ câu hỏi, giấy bút

6. 17/12/06 Phân tích số liệu viết báo cáo Luận văn hoàn chỉnh 20/01/07 Nhóm học viên tài M áy tính, liệu

20/01/07 ấn 7. 25/01/07 Nhóm học viên In báo cáo Tham khảo ý kiến về bản báo cáo dự thảo Các ý kiến đóng góp các của chuyên gia

sửa báo 25/01/07 ấn 8. Chỉnh cáo theo góp ý Bản báo cáo được chỉnh sửa 30/02/07 Nhóm học viên In báo cáo

12/02/07 ấn 9. Báo cáo tại hội đồng khoa học Đã báo cáo đề tài nghiên cứu 15/02/07 Nhóm học viên In báo cáo

10. Chỉnh 15/02/07 ấn Bản báo cáo được hoàn thiện 22/02/07 Nhóm học viên In báo cáo sửa báo cáo theo ý kiến Hội đồng

25/02/07 ấn Đã báo cáo và in ấn 28/02/07 Nhóm học viên In báo cáo

nơi 11. Phổ biến kết quả nghiên cứu cho những liên quan.

- 22 -

4.2. Dự trù kinh phí nghiên cứu

Cơ sở lập dự

toán : “Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC- BKHCNMT ngày 18/6/2001về hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ” của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường. Thành tiền

TT 1. Nội dung Thu thập số liệu thứ cấp Đơn giá 200.000

2. In đề cương 500đ/trang 75.000 Số lượng 150 trang (50 trang*3 lần chỉnh sửa)

14.000đ/quyển 5 quyển 70.000 3.

100đ/trang 100đ/trang 100 trang 3.500 trang 10.000 350.000

15.000đ/ng 40 người 600.000 Pho to đề cương + đóng bìa 4. Photo phiếu điều tra thử 5. Pho tô phiếu điều tra 6. Quà cho người tham gia thảo luận nhóm

200.000 7. Thu thập số liệu 50.000đ/ng ngày

200.000 8. Giám sát viên 50.000đ/người

150.000 9. In báo cáo 500đ/trang 4 người x 1 ngày 2 người x 2 ngày 300 trang (100 tr*3 lần sửa)

100.000đ/quyển 5 quyển 500.000 10. Photo báo cáo, đóng quyển

200.000 500.000

1.000.000 13.

11. Văn phòng phẩm 12. Chi phí xăng xe đi lại Thuê hội trường, giải khát cho hội thảo báo cáo kết quả 14. Tài liệu hội thảo 5000đ/ngư ời 40 người

200.000 Cộng 4.255.000 10% phát sinh 425.500 4.680.500đ Tổng cộng

Tổng kinh phí dự tính: Bốn triệu sáu trăm tám mươi nghìn năm trăm đồng chẵn.

- 23 -

V. D Ự KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu

5.1.1. Thông tin chung

Bảng 1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu

Số lượng (n =) Tỷ lệ % Lớp

Giới

Chung sống với bố mẹ

Kinh tế gia đình

Thông tin 10 11 12 Nam Nữ Bố và mẹ Chỉ với Bố Chỉ với M ẹ Một mình Khác Giàu Khá Trung bình Ngheò

Bảng 2. Thông tin chung về gia đình

Bố M ẹ

Trình độ học vấn của bố mẹ

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Nghề nghiệp của bố mẹ

Không biết chữ Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp Cao đẳng, đại học, trên đại học Cán bộ Nhà nước Công nhân Nông dân Thợ thủ công Buôn bán Nội trợ Lao động tự do Khác

- 24 -

Bảng 3. Tình trạng hôn nhân của bố mẹ

Số lượng (n = ) Tỷ lệ %

Tình trạng hôn nhân của bố mẹ Sống cùng nhau Ly hôn/Ly thân Góa Khác 5.1.2. Kiến thứ c về SKSS VTN Bảng 4.Tỷ lệ VTN biết về dấu hiệu tuổi dậy thì

Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

Số lượng Số lượng Số lượng

Biểu hiện dậy thì ở nữ

Biểu hiện dậy thì ở nam

Kể đúng dấu hiệu điển hình Kể đúng 1-2 dấu hiệu khác Kể đúng 3 dấu hiệu trở lên Không biết Kể đúng dấu hiệu điển hình Kể đúng 1-2 dấu hiệu khác Kể đúng 3 dấu hiệu trở lên Không biết

Bảng 5. Kiến thức về vệ sinh sinh dục, Nam Nữ Chung

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

Thời điểm Số lượng Số lượng Số lượng

Cách vệ sinh

Chất rửa

Buổi sáng Trước khi ngủ Sau khi đi vệ sinh Đúng Không đúng Nước chuyên dùng Xà phòng tắm Nước sạch Khác

- 25 -

Bảng 6. Kiến thức về sử dụng quần áo lót

Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Kiến thức

Thay quần áo lót

Số lượng Số lượng Số lượng

Giặt, phơi quần áo lót

1 ngày 2 lần 1 ngày 1 lần 2 ngày 1 lần Giặt sạch với xà phòng Không giặt xà phòng Phơi ở nơi thoáng, có ánh nắng Phơi ở nơi kín, không có nắng

Bảng 7. Hiểu biết của HS nữ về vệ sinh kinh nguyệt Tỷ lệ % Thời điểm

Cách thức Kiến thức VS Đúng Không đúng Đúng Không đúng Số lượng (n = )

Bảng 8. Hiểu biết của HS nam về vệ sinh sau mộng tinh

Tỷ lệ %

Số lượng (n = )

Kiến thức VS Rửa/Vệ sinh cơ quan sinh dục Thay quần lót Không làm gì Bảng 9. Hiểu biết của VTN về tuổi kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình Chung Nam Nữ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng

Số lượng Số lượng Đúng Sai Đúng Sai

Tuổi kết hôn của nam Tuổi kết hôn của nữ

- 26 -

Bảng 10. Kiến thức về thời điểm mang thai và BPTT

Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng

Thời điểm mang thai Số lượng Số lượng

Kể tên các BPTT

Đúng Sai Thuốc uống/ Thuốc tiêm Vòng BCS Tính vòng kinh Xuất tinh ngoài âm đạo Đình sản/Triệt sản

Bảng 11. Hiểu biết của đối tuợng nghiên cứu về hậu quả của nạo phá thai và những ảnh hưởng của việc m ang thai và sinh con ở lứa tuổi < 18 tuổi Nam Nữ Chung

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng

Hậu quả của nạo phá thai

Số lượng

Ảnh hưởng của mang thai và sinh con sớm (<18 tuổi) Số lượng Tử vong Thủng tử cung Băng huyết Nhiễm trùng Rong kinh Vô sinh Chửa ngoài TC Không biết Mẹ có thể chết Ảnh hưởng đến học hành Ảnh hưởng đến SK Không biết

- 27 -

Bảng 12. Kiến thức về BLTQ ĐTD và HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu Nam Chung Nữ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

BLQH TD

Số lượng Số lượng Số lượng HIV/AIDS Giang mai Lậu Viêm gan B Trùng roi ÂĐ Nấm SD Không biết 1-2 triệu chứng ≥3 triệu chứng Không biết

Triệu chứng thường gặp của BLTQĐTD Bảng 13. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về cách phòng tránh BLTQĐTD Chung Nam Nữ

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng

Số lượng Số lượng Cách phòng tránh

Vệ sinh CQSD Không QH TD Sử dụng BCS khi QH TD Chỉ QH TD với 1 người

5.1.3. Thái độ của đối tư ợng nghiên cứ u về thủ dâm, Q HTD và BPTT Bảng 14. Thái độ của đối tượng nghiên cứu về Q HTD và BPTT Nữ Nam

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

Thủ dâm thường xuyên có hại cho sức khoẻ

VTN mong muốn QHTD là rất bình thường, thậm chí cả khi chưa cưới Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Số lượng Chung Số lượng Số lượng

- 28 -

QHTD là quan trọng để thể hiện tình yêu

QHTD chỉ quan trọng khi cần có con cái

Bạn gái không được QH TD trước khi cưới

Bạn trai không được QH TD trước khi cưới

Mang theo BCS nghĩa là bạn chuẩn bị sẵn sàng để QHTD

Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Không biết Bạn thấy ngượng khi hỏi mua hoặc hỏi về cách sử dụng BCS

5.1.4. Thực hành của đối tượng nghiên cứ u về SKSSVTN Bảng 15. Thực hành vệ sinh sinh dục Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

Thời điểm vệ sinh Buổi sáng thức dậy Tối trước khi đi ngủ Sau khi đi VS Cách rửa Gáo dội, vòi xả

Chất rửa

Ngồi chậu Nước rửa chuyên dùng Xà phòng tắm Nước sạch Số lượng Số lượng Số lượng

- 29 -

Bảng 16. Thực hành về sử dụng quần áo lót

Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Kiến thức

Thay quần áo lót

Số lượng Số lượng Số lượng

Giặt, phơi quần áo lót

1 ngày 2 lần 1 ngày 1 lần 2 ngày 1 lần Giặt sạch với xà phòng Không giặt xà phòng Phơi ở nơi thoáng, có ánh nắng Phơi ở nơi kín, không có nắng

Tỷ lệ % Kinh nguyệt

Số lần VS trong ngày có kinh

Bảng 17. Thực hành vệ sinh kinh nguyệt Kiến thức VS Có Chưa có 1-2 lần 3 lần >3 lần Số lượng (n = )

Bảng 18. QHTD lần đầu của đối tuợng nghiên cứu

Nam Nữ Tỷ lệ Tỷ lệ

QHTD

Lý do QH TD lần đầu tiên Số lượng Số lượng Đã QHTD Chưa Tự nguyện Bị thuyết phục Bị lừa gạt/ép buộc/ Cưỡng bức

- 30 -

Bảng 19. Hành vi tình dục của đối tượng nghiên cứu Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng

Số lượng Luôn luôn Thỉnh thoảng Không bao giờ BCS Khác Số lượng Sử dụng BPTT khi QHTD BPTT thường sử dụng

Lý do không sử dụng BPTT

Không nghĩ sẽ QHTD Không biết cách sử dụng Không thích sử dụng BPTT không sẵn có

Số lượng Tỷ lệ

Bảng 20. Mang thai và nạo phá thai Đã từng có thai

Xử trí

Nơi phá thai

Có Chưa Tiếp tục mang thai và sinh con Phá thai BV tỉnh/TP BV huyện PKĐ K TYT xã PK tư nhân Lang y

- 31 -

5.1.5. Thông tin về quan hệ bạn bè, sinh hoạt đoàn thể, giải trí và nhu cầu thông tin

n

n

Bảng 21. Thực hành trao đổi thông tin về SKSS VTN Bạn bè Thày/Cô giáo

Bố/mẹ/ người thân n % % %

Những đặc điểm và dấu hiệu tuổi dậy thì Vệ sinh sinh dục Mang thai, nạo hút thai và hậu quả Các biện pháp tránh thai Các BLTQĐTD và HIV/AIDS Bảng 22. Nguồn thông tin về SKSS VTN Nam

Nữ Chung

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng

Số lượng Số lượng

Sách/báo/t ạp chí Đài phát thanh Truyền hình/TV Trường học/ bài học Internet Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa Bố/mẹ Bạn bè Nhân viên y tế/CTV dân số Bảng 23. Nhu cầu thông tin về S KSSVTN

Số lượng Tỷ lệ

Khái niệm về SKSS và SKSSVTN Đặc điểm và dấu hiệu tuổi dậy thì Vệ sinh sinh dục Tình bạn và tình yêu Tình dục an toàn Mang thai, nạo hút thai và hậu quả Các biện pháp phòng tránh thai Các BLTQĐTD và HIV/AIDS

- 32 -

Bảng 24. Hình thức tuyên truyền được ưa thích

Số lượng Tỷ lệ

Sách/báo/t ạp chí Đài phát thanh Truyền hình/TV Trường học/ bài học Internet Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa Bố/mẹ Bạn bè Nhân viên y tế/CTV dân số

5.1.6. Một số yếu tố liên quan đến kiến thứ c, thái độ, hành vi về SKSSVTN

- Phân tích đơn biến

Bảng 24. Mối liên quan giữa kiến thức về SKSSVTN với một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và hoàn cảnh gia đình

Mối liên quan Kiến thức Tổng Đạt Không đạt

Giới

Nam Nữ Tổng

Khối

10 11 12 Tổng

Những nguời sống chung

Bố và mẹ Chỉ với bố hoặc mẹ Khác Tổng

Kinh tế gia đình Giàu Khá Trung bình Nghèo Tổng OR, 2 , P OR, CI , P OR, CI , P OR, CI , P

- 33 -

Mối liên quan Kiến thức Tổng Đạt Không đạt

Trình độ học vấn của bố

Không biết chữ Cấp 1, 2 Cấp 3 Trung cấp/Cao đẳng/Đại học/Trên đại học Tổng

Trình độ học vấn của mẹ

OR, CI , P

Không biết chữ Cấp 1, 2 Cấp 3 Trung cấp/Cao đẳng/Đại học/ Trên đại học Tổng

Nghề nghiệp của bố

Cán bộ Nhà nước Công nhân Nông dân Thợ thủ công Buôn bán Lao động tự do Tổng

Nghề nghiệp của mẹ

Cán bộ Nhà nước Công nhân Nông dân Thợ thủ công Buôn bán Lao động tự do Tổng

Tình trạng hôn nhân của bố mẹ

Sống cùng nhau Ly hôn/Ly thân Goá Tổng

OR, CI , P OR, CI , P OR, CI , P OR, CI , P

- 34 -

Bảng 25. Mối liên quan giữa được trao đổi thông tin SKSS với kiến thức về SKSS VTN

Mối liên quan Kiến thức Tổng Đạt Không đạt

Những đặc điểm và dấu hiệu tuổi dậy thì Có Không Tổng

OR, 2 , P Vệ sinh sinh dục

Có Không Tổng

OR, 2 , P

Mang thai, nạo hút thai và hậu quả Có Không Tổng

OR, 2 , P

Các biện pháp tránh thai

Có Không Tổng

OR, 2 , P

Các BLTQĐTD và HIV/AIDS

Có Không Tổng

OR, 2 , P

- Phân tích đa biến: Các biến số độc lập đưa vào mô hình hồi qui Logistic là: + Những biến số có liên quan đến kiến thức về SKSSVTN của đối tượng nghiên cứu một cánh có ý nghĩa thống kê( P< 0,05) qua phân tích 2 biến. + Những biến số không có mối liên quan nhưng trong các nghiên cứu khác

đã tìm thấy có mối liên quan đến kiến thức về SKSSVTN

- 35 -

Bảng 26: Phân tích đa biến một số yếu tố liên quan đến kiến thức về SKSSVTN

P Yếu tố Hệ số (B) Tỷ suất chênh OR Khoảng tin cậy 95 % của OR Cao Thấp nhất nhất Khối

12* 11 10

Trình độ học vấn của bố

Trình độ văn hoá của mẹ

Tình trạng hôn nhân của bố mẹ

Kinh tế gia đình Giàu/Khá* Trung bình Nghèo Cấp 2 trở lên* Cấp 1 Mù chữ Cấp 2 trở lên* Cấp 1 Mù chữ Sống cùng nhau* Ly hôn/Ly thân Goá khác Có* Không Có* Không

Có* Không Có* Không

Trao đổi về vệ sinh sinh dục Trao đổi về mang thai, nạo hút thai và hậu quả Trao đổi về các BPTT Trao đổi về các BLTQĐTD và HIV/AIDS Ghi chú: * Nhóm so sánh

- 36 -

Bảng 27. Mối liên quan giữa thực hành với một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và hoàn cảnh gia đình Mối liên quan Thực hành Tổng Đạt Không đạt

Giới

Nam Nữ Tổng

Khối

10 11 12 Tổng

Những nguời sống chung

Bố và mẹ Chỉ với bố hoặc mẹ Khác Tổng

Kinh tế gia đình Giàu Khá Trung bình Nghèo Tổng

Trình độ học vấn của bố

O R, 2 , P OR, CI , P OR, CI , P OR, CI , P

Không biết chữ Cấp 1, 2 Cấp 3 Trung cấp/Cao đẳng/ĐH /Trên ĐH Tổng

Trình độ học vấn của mẹ

OR, CI , P

Không biết chữ Cấp 1, 2 Cấp 3 Trung cấp/Cao đẳng/ĐH /Trên ĐH Tổng

OR, CI , P

- 37 -

Mối liên quan Thực hành Tổng Đạt Không đạt

Nghề nghiệp của bố

Cán bộ Nhà nước Công nhân Nông dân Thợ thủ công Buôn bán Nội trợ Lao động tự do Tổng

Nghề nghiệp của mẹ

Cán bộ Nhà nước Công nhân Nông dân Thợ thủ công Buôn bán Nội trợ Lao động tự do Tổng

Tình trạng hôn nhân của bố mẹ

Sống cùng nhau Ly hôn/Ly thân Goá Tổng

OR, CI , P OR, CI , P OR, CI , P

Bảng 28. Mối liên quan giữa giới, có người yêu và Q HTD Mối liên quan Không Tổng

Giới

Nam Nữ Tổng Có QHTD

Có người yêu

Có Chưa Tổng

O R, 2 , P O R, 2 , P

- 38 -

Mối liên quan Tổng Có QHTD

Đồng ý Không đồng ý Tổng Vị thành niên có mong muốn QHTD là rất bình thường, thậm chí cả khi chưa cưới

Đồng ý Không đồng ý Tổng QHTD là quan trọng để thể hiện tình yêu

QHTD chỉ quan trọng khi cần có con cái Đồng ý Không đồng ý Tổng

Đồng ý Không đồng ý Tổng Bạn gái không được QHTD trước khi cưới

Bạn trai không được QHTD trước khi cưới Đồng ý Không đồng ý Tổng

Bảng 29. Mối liên quan giữa thái độ về Q HTD với hành vi Q HTD Không Q HTD OR, 2 , P OR, 2 , P OR, 2 , P OR, 2 , P OR, 2 , P

Bảng 30. Liên quan giữa kiến thức về các BPTT với sử dụng các BPTT Mối liên quan Tổng Có sử dụng

Biết về các BPTT Có biết Không biết Tổng

Không sử dụng OR, 2 , P

5.2. Dự kiến bàn luận

 Đặc trưng cơ bản của đối tượng nghiên cứu  Kiến thức của đối tượng nghiên cứu  Thái độ của đối t ượng nghiên cứu  Thực hành của đối tượng nghiên cứu  Phân tích một số yếu tố liên quan

- 39 -

5.3. Dự kiến kết luận và khuyến nghị

5.3.1 Kết luận (dựa theo m ục tiêu nghiên cứu):

 Kết luận về kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006

 Kết luận về một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của các em học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006

5.3.2 Khuyến nghị (dựa theo kết quả nghiên cứu): Đưa ra một số khuyến nghị phù hợp nhằm nâng cao kiến thức và thái độ, hành vi về SKSSVTN cho các em học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây

- 40 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt 1. Bệnh viện huyện Hoài Đức (2006), Báo cáo công tác Chăm sóc sức khoẻ sinh sản 6 tháng đầu năm 2006 2. Bộ Y tế, Tổng cục thống kê (2003), Báo cáo điều tra y tế quốc gia 2001-2002, Nhà xuất bản y học, Hà Nội 3. Bộ Y tế, Tổng cục thống kê, UN ICEF, WHO (2005), Báo cáo điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội 4. Bộ Y tế (2002), Các chính sách và giải pháp thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu, Công ty In và Văn hoá phẩm, Hà Nội, tr 38-43 5. Chương trình Hợp tác Y tế Việt Nam - Thuỵ Điển, Trường Đại học Y Thái Bình (2003), Kết quả thí điểm Chiến lược tăng cường sức khoẻ vị thành niên, Nhà xuất bản y học, Hà Nội 6. N guyÔn BÝch §iÒm (Th¸ng 6/2000), Mét sè suy nghÜ vÒ quan niÖm cña VTN hiÖn nay ®èi víi vÊn ®Ò t×nh dôc, T¹p chÝ t©m lý häc, sè 3 7. Đỗ Trọng Hiếu, Đặng Thị Xuân Hoài, Quan Lệ Nga, Hà Phương (2000), Sức khoẻ sinh sản vị thành niên, Tổng Công ty Phát hành sách Việt Nam 8. Graham Kalton (2004), Giới thiệu chọn mẫu trong điều tra, Nhà xuất bản y học Hà Nội 9. Trung tâm y tế huyện Hoài Đức (2005), Báo cáo Kết quả hoạt động trung tâm y tế Hoài Đức 10. Trường Đại học Y tế công cộng (2005), Giáo trình Thống kê y tế công cộng, Nhà xuất bản y học, Hà Nội 11. Trường Đại học Y tế công cộng (2004), Bài giảng Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em, Nhà xuất bản y học, Hà Nội 12. Viện khoa học giáo dục, Tổ chức cứu trợ trẻ em Anh (2004), Những điều cần biết để giáo dục giới tính cho con, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội 13. Chu Xuân Việt, Nguyễn Văn Thắng (1998), “Tuổi vị thành niên với vấn đề tình dục và các biện pháp tránh thai”, Kỷ yếu Công trình khoa học về Dân số và Kế hoạch hoá gia đình Việt Nam giai đoạn 1998-2002, tr 281-291

Baseline Survey for Focused Community of Adolescent Reproductive Health Communication Program,

Tiếng Anh 14. ACNielsen Bangladesh (2004), Assessment Bangladesh 15. Blum, R.W., Mmari, Kristin Nelson. (2005), Risk and Protective Factors Affecting Adolescent Reproductive Health in Developing Countries, World Health Organization, p.2 16. Thai Binh Medical College, Research Center for Rural Population and Health (1999), Report on Adolecent Health Study in Five Provinces of Vietnam

- 41 - PHỤ LỤC Phụ lục 1

PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ SỨC KH Ỏ E SINH SẢN VỊ TH ÀNH NIÊN

Ngày ... tháng ... năm 2006

Tỉnh Hà Tây Trường Trung học Phổ Thông Hoài Đức A

Huyện Hoài Đức Lớp ________

LỜ I GIỚ I THIỆU

Chào các bạn! Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội. Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh viện huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh THPT huyện Hoài Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và nhu cầu của các bạn về hoạt động giáo dục truyền thông SKSS vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các bạn về vấn đề này qua việc trả lời phiếu điều tra. Những thông tin m à các bạn cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm m ục đích nghiên cứu, không có m ục đích gì khác.

Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của các bạn.

H ƯỚ NG DẪN GH I TRẢ LỜ I:

 Bạn hãy viết câu trả lời hoặc khoanh tròn vào số tương ứng với phần trả lời phù hợp ở bên

cạnh và chú ý phần chuyển câu.

 Nếu câu trả lời của bạn không giống với những gợi ý cho trước, bạn hay khoanh tròn vào số

tương ứng với mục KHÁC và GHI RÕ câu trả lời.

 Nếu câu hỏi có 2 cột trả lời (như câu A4 trong ví dụ dưới đây), bạn hãy khoanh tròn vào các

số tương ứng với câu trả lời CHO CẢ 2 CỘT.

 Với những câu hỏi có hướng dẫn “Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời”, bạn có thể khoanh

vào NHIỀU câu trả lời mà bạn cho là phù hợp.

 Với những câu hỏi không có hướng dẫn gì thêm , bạn chỉ khoanh vào MỘT câu trả lời.

Câu hỏi

VÍ DỤ: Bạn An là nam, sinh năm 1989, thường hay xem tivi và đọc báo và sinh hoạt câu lạc bộ võ thuật. Theo bạn An, người chồng lý tưởng phải có sức khoẻ và việc làm, người vợ lý tưởng phải xinh đẹp. STT A1.

Ghi chú

Trả lời _____1989_____

Bạn sinh năm dương lịch nào? Bạn thuộc giới nào?

A2.

A3.

Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

1 2 1 2 3 4 5

A4.

Theo bạn, điều gì là quan trọng để trở thành người vợ hoặc người chồng lý t ưởng? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

Nam Nữ Thăm bạn bè Xem T V Chơi Thể thao Nghe đài Đọc sách/báo/tạp chí Khác (ghi rõ) sinh hoạt câu lạc bộ võ thuật Có sức khoẻ Hình thức đẹp Không hút thuốc lá, uống rượu Có việc làm Khác (ghi rõ)______________

Chồng 1 2 3 4 98

Vợ 1 2 3 4 98

 Sau đây, xin mời Bạn hãy trả lời các câu hỏi.

- 42 -

PHẦN A. THÔ NG TIN C HUNG

Ghi chú

Câu hỏi

STT A4.

Trả lời __________________

A5.

Bạn sinh năm dương lịch nào? Bạn thuộc giới nào?

A6. Hiện nay bạn đang sống

với ai?

A7.

Trình độ học vấn của bố mẹ bạn?

A8. Nghề nghiệp hiện nay

của bố mẹ bạn là gì?

Bố 1 2 3 4 5 6 99 Bố 1 2 3 4 5 6 7 98

A9.

Tình trạng hôn nhân của bố mẹ bạn hiện nay như thế nào?

A10. Tình trạng kinh tế gia đình bạn hiện nay như thế nào?

Nam Nữ Bố và mẹ Bố Mẹ Một m ình Khác (ghi rõ)____________________ Không biết chữ Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp Cao đẳng, đại học, trên đại học Không biết Cán bộ Nhà nước Công nhân Nông dân Thợ thủ công Buôn bán Lao động tự do Về hưu/nghỉ m ất sức Khác (ghi rõ) _____________ Sống cùng nhau Ly hôn/Ly thân Góa Khác (ghi rõ)_____________________ Giàu Khá giả Trung bình Nghèo

1 2 1 2 3 4 98 Mẹ 1 2 3 4 5 6 99 Mẹ 1 2 3 4 5 6 7 98 1 2 3 98 1 2 3 4

- 43 -

PHẦN B. KIẾN THỨ C VỀ SỨC KHO Ẻ SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN

Trả lời

Ghi chú

STT B1.

Câu hỏi Theo bạn, những thay đổi cơ thể nào là biểu hiện của tuổi dậy thì? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

Trai 1 2 3 4 5 6 98 99

B2.

B3.

Theo bạn t hời điểm nào nên phải rửa cơ quan sinh dục dưới? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời) Theo bạn nên rửa cơ quan sinh dục theo cách nào là tốt nhất?

B4.

Theo bạn khi lau rửa cơ quan sinh dục nên làm như thế nào?

B5.

Theo bạn nên sử dụng loại chất rửa nào khi vệ sinh cơ quan sinh dục?

B6.

Theo bạn, nên lựa chọn loại quần/áo lót như thế nào là thích hợp? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

B7.

Theo bạn, bao lâu thì nên thay quần lót 1 lần?

B8.

Theo bạn, quần/áo lót nên được giặt và phơi như thế nào? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

B9.

Gái 1 2 3 4 5 6 98 99 1 2 3 98 99 1 2 3 98 99 1 2 98 99 1 2 3 98 99 1 2 3 4 5 98 99 1 2 3 98 1 2 3 4 98 99

Thay đổi giọng nói/Vỡ giọng Có râu/ria m ép Mọc lông chỗ kín (mu, nách) Phát triển bầu vú (ngực) Bắt đầu có kinh nguyệt Xuất tinh khi ngủ/Mộng tinh Khác (ghi rõ)______________ Không biết Buổi sáng khi thức dậy Buổi tối trước khi đi ngủ Sau khi đi vệ sinh Khác_____________________ Không biết Dội gáo Xả vòi Ngồi vào chậu Khác (ghi rõ) ________________ Không biết Lau rửa từ trước ra sau Lau rửa từ sau ra t rước Khác(ghi rõ) ________________ Không biết Nước rửa chuyên dùng Xà phòng tắm Nước sạch Khác(ghi rõ) ________________ Không biết Vừa vặn Bó chặt Rộng Bằng chất liệu thấm mồ hôi Bằng chất liệu không thấm mồ hôi Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết 1 ngày 2 lần 1 ngày 1 lần 2 ngày 1 lần Khác (ghi rõ) ____________________ Giặt sạch với xà phòng Không giặt xà phòng Phơi ở nơi thoáng, có ánh nắng Phơi ở nơi kín, không có ánh nắng Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết Nam _________ tuổi Nữ __________ tuổi 99.Không biết

Theo bạn luật pháp Việt Nam cho phép các bạn trẻ được lập gia đình từ bao nhiêu tuổi trở lên?

B10. Theo bạn, bạn gái có thể mang thai vào thời điểm nào của chu kỳ kinh nguyệt khi có quan hệ tình dục?

Chuyển B13

B11. Bạn có biết biện pháp tránh thai nào không? B12. Nếu có, bạn hãy kể tên các

1 2 3 4 5 98 99 1 2

biện pháp tránh thai m à bạn biết?

B13. Theo bạn, nạo/phá thai có thể dẫn đến những hậu quả gì? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

B14. Theo bạn, bạn gái mang

thai và sinh con ở lứa tuổi trẻ (<18 tuổi) có ảnh hưởng như thế nào? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

B15. Bạn đã bao giờ nghe nói về

Ngay sau khi hết kinh nguyệt Trong kỳ kinh nguyệt Giữa 2 kỳ kinh nguyệt Chỉ trước kỳ kinh nguyệt Bất cứ lúc nào Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết Có Không ________________________________ ________________________________ ________________________________ ________________________________ Tử vong Thủng tử cung Băng huyết Nhiễm trùng Rong kinh, rong huyết Vô sinh Chửa ngoài dạ con Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết Đứa trẻ có thể không khoẻ mạnh Người m ẹ có thể chết khi sinh con Ảnh hưởng đến việc học hành của mẹ Ảnh hưởng đến sức khoẻ của m ẹ Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết Đã nghe nói Chưa

các bệnh lây t ruyền quan đường tình dục chưa?

1 2 3 4 5 6 7 98 99 1 2 3 4 98 99 1 2

B16. Bạn hãy kể tên những bệnh

Chuyển B19 với nữ B21với nam

________________________________ ________________________________ ________________________________

lây truyền qua đường tình dục mà bạn biết? B17. Những biểu hiện thường gặp của bệnh lây t ruyền qua đường tình dục là gì? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

B18. Bạn có biết làm cách nào

để phòng các bệnh lây truyền qua đường tình dục không? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

Chảy m ủ từ cơ quan sinh dục Nóng, rát hoặc ngứa ở cơ quan sinh dục Ra khí hư Chảy m áu bất thường Mụn rộp ở cơ quan sinh dục Đái dắt, đái buốt Đau bụng dưới Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết Vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục Không quan hệ tình dục Sử dụng bao cao su khi quan hệ t ình dục Chỉ quan hệ tình dục với 1 người Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết

1 2 3 4 5 6 7 98 99 1 2 3 4 98 99

- 44 -

- 45 - NẾU BẠN LÀ NỮ GIỚI, BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU H ỎI TỪ CÂU B20 ĐẾN B21, RỒI CHUYỂN SANG TRẢ LỜI PH ẦN C

Trả lời

Ghi chú

Câu hỏi

STT B19. Theo bạn ngày có kinh nên

vệ sinh cơ quan sinh dục mấy lần?

B20. Theo bạn cần phải sử dụng loại khố/băng vệ sinh nào?

1-2 lần 3 lần Trên 3 lần Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết Băng vệ sinh dùng một lần Vải xô màn sạch Khác (ghi rõ) ___________________ Không biết

1 2 3 98 99 1 2 98 99

NẾU BẠN LÀ NAM GIỚI, BẠN H ÃY TRẢ LỜI CÂU H ỎI B22, RỒI CH UYỂN SANG TRẢ LỜI PH ẦN C

C âu hỏi

Trả lời

Ghi chú

STT B21. Theo bạn, cần phải làm gì

sau khi mộng tinh/xuất tinh trong khi ngủ? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

Rửa/Vệ sinh cơ quan sinh dục Thay quần lót Không làm gì Khác (ghi rõ) ____________________ Không biết

1 2 3 98 99

- 46 -

Phần C. TH ÁI ĐỘ ĐỐ I VỚI THỦ DÂM, Q UAN H Ệ TÌNH DỤC VÀ BAO CAO SU

H ƯỚ NG DẪN TRẢ LỜ I:

Với m ỗi tình huống đưa ra, bạn hãy khoanh tròn vào MỘT lựa chọn theo hàng ngang.

MẪU VÍ DỤ

Trả lời

STT

Đồng ý

Không đồng ý

Không biết

C âu hỏi Bạn có ý kiến gì về những tình huống sau đây?

Hoàn toàn đồng ý 4

3

2

Hoàn toàn không đồng ý 1

0

C1.

Hai người yêu nhau mà không có quan hệ tình dục thì sẽ không có hạnh phúc

 Sau đây, xin mời Bạn hãy trả lời các câu hỏi.

Trả lời

STT

Đồng ý

Không đồng ý

Không biết

C âu hỏi Bạn có ý kiến gì về những tình huống sau đây?

Hoàn toàn đồng ý 4

Hoàn toàn không đồng ý 1

3

2

0

C1.

3

2

4

0

1

C2.

3

2

4

0

1

C3.

3

2

4

0

1

C4.

3

2

4

0

1

C5.

3

2

4

0

1

C6.

Thủ dâm (hành động tự đụng chạm, kích thích bộ phận sinh dục bằng tay để tạo ra khoái cảm) thường xuyên gây hại cho sức khoẻ Vị thành niên m ong muốn quan hệ tình dục là rất bình thường, thậm chí cả khi chưa cưới Quan hệ tình dục là quan trọng để thể hiện tình yêu Quan hệ tình dục chỉ quan trọng khi cần có con cái Bạn gái không được quan hệ tình dục trước khi cưới Bạn trai không được quan hệ tình dục trước khi cưới

3

2

4

0

1

C8.

3

2

4

0

1

C7. Mang theo bao cao su nghĩa là bạn chuẩn bị sẵn sàng để quan hệ tình dục Bạn thấy ngượng khi hỏi m ua hoặc hỏi về cách sử dụng bao cao su

- 47 -

PHẦN D. TH Ô NG TIN VỀ TRUYỀN THÔ NG GIÁO DỤC SỨC KH O Ẻ SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN

G hi chú

C âu hỏi

Trả lời Thầy/Cô giáo

Bạn bè

STT D1. Bạn có bao giờ nói chuyện

Bố/m ẹ/người thân

ó C

ó C

ó C

với bố/mẹ/người thân, thầy/cô giáo hoặc bạn bè về những chủ đề sau không?

D1.1 Những đặc điểm và dấu hiệu

1

g n ô h K 2

1

g n ô h K 2

1

g n ô h K 2

tuổi dậy thì

D1.2 Vệ sinh cơ quan sinh dục D1.3 Mang thai, nạo hút thai và

1 1

2 2

1 1

2 2

1 1

2 2

hậu quả của nạo hút thai

D1.4 Các biện pháp phòng tránh

1

2

1

2

1

2

thai

D1.5 Các bệnh lây truyền qua

1

2

1

2

1

2

đuờng tình dục và HIV/AIDS

D2. Bạn có phải là người chủ động

bắt đầu cuộc trò chuyện về sức khoẻ sinh sản không?

D3. Khi nói chuyện về những chủ

đề sức khoẻ sinh sản, bạn cảm thấy như thế nào?

D4. Bạn được biết những thông tin về sức khoẻ sinh sản chủ yếu từ những nguồn nào? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

Bạn luôn luôn là người chủ động Bạn thường là người chủ động Bạn không chủ động Rất thoải mái, dễ dàng Khá thoải mái Bình thường Khó khăn Rất khó khăn Sách/ báo/ tạp chí Đài phát thanh Truyền hình/TV Trường học/ bài học Internet Sinh hoạt câu lạc bộ/ ngoại khóa Bố/mẹ Bạn bè Nhân viên y tế/Cộng tác viên dân số Khác (ghi rõ)____________________ Có Không

1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 98 1 2

D5. Bạn có muốn được biết thêm những thông tin về sức khoẻ sinh sản không?

Chuyển phần E

D6. Nếu có, bạn muốn được biết thêm những thông tin nào về sức khoẻ sinh sản? (Liệt kê tối đa BA nội dung) D7. Bạn thích được tuyên truyền

dưới hình thức gì? (Bạn chọn tối đa BA hình thức)

_________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ Sách/ báo/ tạp chí Đài phát thanh Truyền hình/TV Trường học/ bài học Internet Sinh hoạt câu lạc bộ/ ngoại khóa Bố/mẹ Bạn bè Nhân viên y tế/Cộng tác viên dân số Khác (ghi rõ)____________________

1 2 3 4 5 6 7 8 9 98

- 48 -

PHẦN E. TH ỰC H ÀNH VỀ VỆ SINH SINH DỤC , Q UAN H Ệ TÌNH DỤC, SỬ DỤNG C ÁC BIỆN PH ÁP TRÁNH THAI VÀ NẠO PHÁ TH AI

Trả lời

G hi chú

Câu hỏi

STT E1. Bạn thường rửa cơ quan sinh dục dưới vào thời điểm nào? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

E2. Bạn thường rửa cơ quan sinh dục theo cách nào?

E3. Bạn thường lau rửa cơ quan sinh dục như thế nào?

E4. Bạn thường sử dụng loại chất

rửa nào để vệ sinh cơ quan sinh dục?

E5. Bạn thường sử dụng loại quần/áo lót như thế nào? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

E6.

Thông thường, bao lâu thì bạn thay quần lót 1 lần?

E7. Quần lót của bạn được giặt và phơi như thế nào? (Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời)

Buổi sáng khi thức dậy Buổi tối trước khi đi ngủ Sau khi đi vệ sinh Khác____________________________ Dội gáo Xả vòi Ngồi vào chậu Khác (ghi rõ) _____________________ Lau rửa từ trước ra sau Lau rửa từ sau ra trước Khác (ghi rõ) _____________________ Nước rửa chuyên dùng Xà phòng tắm Nước sạch Khác(ghi rõ) _____________________ Vừa vặn Bó chặt Rộng Bằng chất liệu thấm mồ hôi Bằng chất liệu không thấm mồ hôi Khác (ghi rõ) _____________________ 1 ngày 2 lần 1 ngày 1 lần 2 ngày 1 lần Khác (ghi rõ) _____________________ Giặt sạch với xà phòng Không giặt xà phòng Phơi ở nơi thoáng, có ánh nắng Phơi ở nơi kín, không có ánh nắng Khác (ghi rõ) _____________________

1 2 3 98 1 2 3 98 1 2 98 1 2 3 98 1 2 3 4 5 98 1 2 3 98 1 2 3 4 5

NẾU BẠN LÀ NỮ GIỚI, BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU H ỎI TỪ CÂU E8 ĐẾN E9, RỒI CHUYỂN SANG TRẢ LỜI CÂU E12

Trả lời

G hi chú

C âu hỏi

STT E8. Bạn đã có kinh nguyệt chưa? Có

E9. Vào những ngày có kinh, bạn vệ sinh cơ quan sinh dục và thay băng vệ sinh m ấy lần?

Chưa 1-2 lần 3 lần Trên 3 lần

1 2 1 2 3

NẾU BẠN LÀ NAM GIỚI, BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU H ỎI TỪ CÂU E10 ĐẾN E11, RỒI CHUYỂN SANG TRẢ LỜI CÂU E12

Trả lời

G hi chú

C âu hỏi

STT E10. Bạn đã mộng tinh/xuất tinh trong lúc ngủ bao giờ chưa?

E11. Bạn thường làm gì sau khi

bạn mộng tinh?

1 2 1 2 3 98

Có Chưa Rửa, vệ sinh cơ quan sinh dục Thay quần lót Không làm gì Khác (ghi rõ) ____________________

- 49 -

C âu hỏi

Trả lời

G hi chú

STT E12. Bạn đã từng có người yêu

Chuyển E14

chưa?

Có Chưa ______________ tuổi

E13. Bạn yêu lần đầu năm bạn bao nhiêu tuổi? E14. Bạn đã từng quan hệ tình

dục chưa?

Kết thúc trả lời

E15. Bạn quan hệ tình dục lần

Đã Chưa Từ chối trả lời __________ tuổi

1 2 1 2 1 2 99

đầu năm bạn bao nhiêu tuổi?

E16. Lần quan hệ tình dục đầu tiên của bạn là do:

1 2 3 99

E17. Bạn có sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục không?

Chuyển E19

1 2 3

E18. Bạn hãy kể tên các biện pháp tránh thai mà bạn thường sử dụng khi quan hệ tình dục?

E19. Lý do vì sao bạn không sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục?

E20. Bạn/người yêu của bạn đã

có thai bao giờ chưa?

Kết thúc trả lời

E21. Bạn/ người yêu của bạn có

Tự nguyện Bạn bị thuyết phục Bạn bị lừa gạt/bị ép buộc/bị cưỡng bức Từ chối trả lời Luôn luôn sử dụng Thỉnh thoảng sử dụng Không bao giờ ________________________________ ________________________________ ________________________________ ________________________________ ________________________________ Không nghĩ sẽ quan hệ t ình dục Không biết cách sử dụng Bạn tình không thích sử dụng Sợ tác dụng phụ của dụng cụ tránh thai Các dụng cụ tránh thai không sẵn có Khác (ghi rõ) ___________________ Hai lần trở lên Một lần Chưa lần nào Từ chối trả lời ___________________

1 2 3 4 5 98 1 2 3 99

thai lần đầu tiên khi bao nhiêu tuổi?

E22. Bạn/người yêu của bạn đã làm gì khi có thai?

1 2

Kết thúc trả lời

E23. Bạn/người yêu của bạn đã đi phá thai ở đâu?

1 2 3 4 5 6 98 99

Phá thai Tiếp tục m ang thai Bệnh viện tỉnh/thành phố Bệnh viện huyện Phòng khám đa khoa Trạm y tế xã Phòng khám tư nhân Lang y Khác (ghi rõ)____________________ Từ chối trả lời

Xin cảm ơn những ý kiến của bạn!

- 50 -

Phụ lục 2. HƯỚN G DẪN THẢO LUẬN NHÓM HỌC SINH

- Thời gian bắt đầu: - Thời gian kết thúc: - Địa điểm: - Người hướng dẫn 1: - Người hướng dẫn 2: - Thư kí: 1. Các thông tin về đối tượng tham gia TLN

Họ và tên Tuổi Giới

Lớp học Điều kiện KT Sống chung với ai Số TT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

2. Sơ đồ vị trí các thành viên tham gia TLN (Người điều hành, các thành viên, người hỗ trợ)

3. Mô tả đặc điểm, không gian, thời gian, các hỗ trợ để tiến hành TLN

4. Nhật kí TLN:

5. Nhận xét về tiến trình TLN:

- 51 -

Lời giới thiệu

Chào các bạn. Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà N ội. Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh viện huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh trường PTTH huyện Hoài Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và nhu cầu của các bạn về hoạt động giáo dục truyền thông SKSS vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các bạn về vấn đề này. Những thông tin mà các bạn cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, không có mục đích gì khác.

Xin phép được được ghi âm.

Nội dung thảo luận: 1. Ở lứa tuổi nào, các bạn bắt đầu quan tâm tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến:

- Những thay đổi của cơ thể ở lứa tuổi dậy thì - Những thay đổi về tâm lý và những cảm xúc giới tính - Tình bạn khác giới, tình yêu - Tình dục an toàn - Các biện pháp tránh thai, hậu quả của nạo hút thai - Những ảnh hưởng của việc mang thai và sinh con ở lứa tuổi còn trẻ - Bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS Những vấn đề nào là mối băn khoăn chủ yếu của các bạn? 2. Các bạn quan niệm thế nào là tình bạn khác giới, tình yêu, tình dục an toàn? (Bình luận theo tranh minh hoạ) 3. Các bạn trao đổi thông tin về tình yêu, tình dục như thế nào? Giữa các bạn trẻ với nhau như thế nào? Với bố mẹ như thế nào?(Bình luận theo tranh minh hoạ)

4. Hiện nay, trong nhà trường đã có những nội dung giảng dạy nào liên quan đến SKSSVTN? Thời lượng? Theo các bạn, nội dung, thời lượng như vậy đã phù hợp chưa? Nếu chưa p hù hợp, theo các bạn nên thay đổi như thế nào?

5. Trường học đã có hoạt động ngoại khoá nào liên quan đến giáo dục SKSSVTN chưa? Đó là những hoạt động gì? Nội dung và hình thức tổ chức như thế nào? Có đáp ứng nhu cầu của các bạn không?

6. Theo các bạn, có người yêu sớm, QHTD sớm, mang thai và sinh con ở lứa tuổi còn trẻ, nạo phá thai… có thể dẫn tới những hậu quả gì? Ở địa phương các bạn có hiện tượng này không? M ức độ phổ biến ra sao? Vấn đề liên quan đến các tệ nạn xã hội và hậu quả của nó như thế nào? Theo các bạn, nguyên nhân của những hiện tượng này là gì? Những hiện tượng này đã tác động đến học sinh như thế nào? (Bình luận theo tranh minh hoạ)

7. Hiện nay các bạn thường tìm hiểu các vấn đề liên quan đến SKSSVTN thông qua những phương tiện truyền thông nào? Xin các bạn cho ý kiến về ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện này?

8. Theo các bạn, để nâng cao kiến thức và có thái độ, hành vi đúng về sức khoẻ sinh sản cho học sinh cần phải làm gì? Cách làm như thế nào để p hù hợp nhất với thực tế của địa phương? Tại sao?

- 52 -

Phụ lục 3. HƯỚN G DẪN THẢO LUẬN NHÓM GIÁO VIÊN

- Thời gian bắt đầu: - Thời gian kết thúc: - Địa điểm: - Người hướng dẫn 1: - Người hướng dẫn 2: - Thư kí:

1. Các thông tin về đối tượng tham gia TLN

Họ và tên Số lớp Tuổi Giới Môn giảng dạy chính Thời gian giảng dạy Số TT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

2. Sơ đồ vị trí các thành viên tham gia TLN (Người điều hành, các thành viên, người hỗ trợ)

3. Mô tả đặc điểm, không gian, thời gian, các hỗ trợ để tiến hành TLN

4. Nhật kí TLN:

5. Nhận xét về tiến trình TLN:

- 53 -

Lời giới thiệu

Chào anh/chị. Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà N ội. Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh viện huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh trường THPT huyện Hoài Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và nhu cầu của học sinh THPT về Giáo dục truyền thông SKSS vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các anh/chị về vấn đề này. Những thông tin mà các anh/chị cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, không có mục đích gì khác.

Xin phép được được ghi âm.

Nội dung thảo luận: 1. Xin các anh/chị cho biết, sức khoẻ sinh sản vị thành niên bao gồm những vấn đề gì?

2. Có cần thiết phải thực hiện truyền thông giáo dục cho vị thành niên về những vấn đề đó không? Khi nào cần bắt đầu giáo dục giới tính cho học sinh? Theo các anh/chị ở lứa tuổi nào thì các em cần biết những nội dung gì?

3. Các em có hay hỏi anh/chị về những vấn đề liên quan đến giới tính mà ở tuổi các em hay gặp không? Các em thường hay băn khoăn, thắc mắc về vấn đề gì? 4. Hiện nay, trong nhà trường đã có những nội dung giảng dạy nào liên quan đến SKSSVTN? Thời lượng? Theo các anh/chị, nội dung, thời lượng như vậy đã p hù hợp chưa? Nếu chưa phù hợp, theo các anh chị/nên thay đổi như thế nào? Các anh/chị có gặp khó khăn gì trong giảng dạy những vấn đề liên quan đến SKSSVTN? Các anh/chị đã khắc phục ra sao? 5. Trường học đã có hoạt động ngoại khoá nào liên quan đến giáo dục SKSSVTN cho các em chưa?

6. Ở địa phương có hiện tượng VTN bước vào yêu sớm, tình trạng QHTD trước hôn nhân, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai…không? Mức độ phổ biến ra sao? Vấn đề liên quan đến các tệ nạn xã hội và hậu quả của nó như thế nào? So với trước đây có thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của những hiện tượng này là gì? Ý kiến của các anh/chị về những hiện tượng này đã tác động đến các em học sinh như thế nào?

7. Theo các anh/chị hiện nay các em thường tìm hiểu các vấn đề liên quan đến SKSSVTN thông qua những phương tiện truyền thông nào? Xin các anh chị cho ý kiến về ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện này?

8. Theo các anh/chị, cần phải làm gì để giáo dục cho học sinh về sức khoẻ sinh sản vị thành niên? Cách làm như thế nào để phù hợp nhất với thực tế của địa phương?

- 54 -

Phụ lục 4. HƯỚ NG DẪN THẢO LUẬN NHÓM PHỤ HUYNH HỌ C S INH

- Thời gian bắt đầu:

- Thời gian kết thúc:

- Địa điểm:

- Người hướng dẫn 1:

- Người hướng dẫn 2:

- Thư kí:

1. Các thông tin về đối tượng tham gia TLN

Họ và tên Tuổi Giới Nghề nghiệp Số con Số TT Phụ huynh HS nam/nữ Trình độ học vấn

Tình trạng hôn nhân

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

2. Sơ đồ vị trí các thành viên tham gia TLN (Người điều hành, các thành viên, người hỗ trợ)

3. Mô tả đặc điểm, không gian, thời gian, các hỗ trợ để tiến hành TLN

4. Nhật kí TLN:

5. Nhận xét về tiến trình TLN:

- 55 -

Lời giới thiệu

Chào anh/chị. Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà N ội. Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh viện huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh trường THPT huyện Hoài Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và nhu cầu của học sinh THPT về Giáo dục truyền thông SKSS vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các anh/chị về vấn đề này. Những thông tin mà các anh/chị cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, không có mục đích gì khác.

Xin phép được được ghi âm.

Nội dung thảo luận: 1. Theo các anh/chị, nói đến vấn đề sức khoẻ sinh sản vị thành niên là nói đến những vấn đề gì?

2. Có cần thiết phải thực hiện truyền thông giáo dục cho vị thành niên về những vấn đề đó không? Khi nào cần bắt đầu giáo dục giới tính cho con? Theo các anh/chị ở lứa tuổi nào thì các em cần biết những nội dung gì?

3. Các em có hay hỏi anh/chị về những vấn đề liên quan đến giới tính mà ở tuổi các em hay gặp không? Các em thường hay băn khoăn, thắc mắc về vấn đề gì? Theo các anh/chị, khi con hỏi về những vấn đề liên quan đến SKSSVTN, cha/mẹ nên ứng xử như thế nào?

4. Các anh/chị có chủ động trao đổi với các em về những vấn đề liên quan đến sự phát triển ở lứa tuổi các em không? Có dễ dàng khi nói chuyện về những vấn đề này không? Làm thế nào để các em tin cậy, cởi mở tâm tình với cha mẹ?

5. Ở địa phương các anh/chị có hiện tượng VTN bước vào yêu sớm, tình trạng QHTD trước hôn nhân, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai…không? Mức độ phổ biến ra sao? Vấn đề liên quan đến các tệ nạn xã hội và hậu quả của nó như thế nào? So với trước đây có thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của những hiện tượng này là gì? 6. Ý kiến của các anh/chị về những hiện tượng này đã tác động đến các em học sinh như thế nào?

7. Theo các anh/chị hiện nay các em thường tìm hiểu các vấn đề liên quan đến SKSSVTN thông qua những phương tiện truyền thông nào? Xin các anh chị cho ý kiến về ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện này?

8. Theo các anh/chị, cần phải làm gì để giáo dục cho con em mình về sức khoẻ sinh sản vị thành niên? Cách làm như thế nào để phù hợp nhất với thực tế của địa phương?

- 56 -

Phụ lục 5

CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ SKSSVTN

Phương án trả lời Số điểm

Câu hỏi B1

B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 1 điểm 2 điểm 1 điểm 2 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm

Biểu hiện tuổi dậy thì của nam: + Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3, và ý 6 + Chọn 3 ý trở lên trong các ý 1, 2, 3 và ý 6 Biểu hiện tuổi dậy thì của nữ: + Chọn 1 ý trong các ý 3, 4 và ý 5 + Chọn cả 3 ý 3, 4, 5 Chọn ý 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3 Chọn cả 3 ý 1, 2, 3 Chọn ý 1 hoặc 2 Chọn ý 1 Chọn ý 1 hoặc ý 3 Chọn ý 1 và ý 4 Chọn ý 1 hoặc 2 Chọn ý 1 và ý 3 Trả lời đúng tuổi cho phép kết hôn theo luật pháp: Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi Chọn ý 5

B10 B11+ B12

Chọn ý 1 câu B11 và kể tên được các BPTT: Thuốc uống/thuốc tiêm tránh thai/cấy dưới da, vòng tránh thai, BCS nam/BCS nữ, tính vòng kinh, xuất tinh ngoài âm đạo, đình sản/triệt sản + Kể tên 1-2 BPTT + Kể tên 3 BPTT trở lên

B13

B14

+ Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 + Chọn 3 ý trở lên trong các ý 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 + Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3, 4 + Chọn 3 ý trở lên trong các ý 1, 2, 3, 4

B15+B16 Chọn ý 1 câu B15 và kể tên các BLTQĐTD:

1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 2 điểm

B17

HIV/AIDS, giang mai, lậu, viêm gan B, sùi mào gà sinh dục, mụn rộp (herpes), trùng roi âm đạo, nấm sinh dục, clamydia,... + Kể được 1-2 bệnh + Kể được 3 bệnh trở lên Chọn 1-2 ý Chọn từ 3 ý trở lên 1 điểm 2 điểm

- 57 -

B18

Chọn ý 1-2 trong các ý 1, 2, 3 Chọn cả 3 ý 1, 2, 3

B19+B20 Chọn ý 3 câu B19 và ý 1 hoặc 2 câu B20

B21 Chọn ý 1 và 2 1 điểm 2 điểm 1 điểm 1 điểm

Thang điểm với tổng số tối đa là 27 điểm. Đạt yêu cầu khi trả lời đúng khoảng 70% số điểm của các câu hỏi. + Tổng số điểm < 19 => Kiến thức không đạt + Tổng số điểm  19 => Kiến thức đạt

CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH VỀ VỆ SINH SINH DỤC CỦA HỌC SINH

Phương án trả lời Số điểm

Câu hỏi E1

Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3 Chọn cả 3 ý 1, 2, 3 Chọn ý 1 hoặc ý 2 Chọn ý 1 Chọn ý 1 hoặc ý 3 Chọn ý 1 và ý 4 Chọn ý 1 hoặc ý 2 Chọn ý 1 và ý 3 E2 E3 E4 E5 E6 E7

1 điểm 2 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Chọn ý 1 câu E10 và Chọn ý 1/2 câu E11 E8+E9 Chọn ý 1 câu E8 và ý 3 câu E9 E10+ E11

Thang điểm với tổng số tối đa là 9 điểm. Đạt yêu cầu khi trả lời đúng khoảng 70% số điểm của các câu hỏi. + Tổng số điểm < 6 => Thực hành không đạt + Tổng số điểm  6 => Thực hành đạt