BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔN G CỘ NG
===== =====
VŨ THỊ MAI AN H
LƯƠNG THỊ TÂM
KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH VỀ
SỨC KHOẺ SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌ C PHỔ THÔN G
HOÀI ĐỨC A TỈNH HÀ TÂY NĂM 2006
ĐỀ CƯƠNG N GH IÊN CỨU BÀI TẬP 1
Hà Nội, 2006
- 1 -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔN G CỘ NG
===== =====
VŨ THỊ MAI AN H
LƯƠNG THỊ TÂM
KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH VỀ
SỨC KHOẺ SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌ C PHỔ THÔN G
HOÀI ĐỨC A TỈNH HÀ TÂY NĂM 2006
Hướng dẫn khoa học: Th.s Lê Minh Thi
ĐỀ CƯƠNG N GH IÊN CỨU BÀI TẬP 1
Hà Nội, 2006
- 2 -
DANH MỤC CÁ C CHỮ VIẾT TẮT
AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(Acquired Immuno Deficiency Syndrome)
BLTQĐTD Bệnh lây truyền qua đường tình dục
BPSD Bộ phận sinh dục
Biện pháp tránh thai
Câu lạc bộ
Cán bộ y tế
Cơ quan sinh dục
BPTT
CBL
CBYT
CQSD
ĐHYTCC Đại học y tế công cộng
HIV
Virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(Human Immuno Deficiency Virus)
Học sinh
Kiến thức, thái độ, thực hành HS
KAP
(Knowledge, Attitude, Practice)
Quan hệ tình dục QHTD
SAVY
Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam
(Survey Assessment of Vietnamese Youth)
Sức khỏe sinh sản
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Trình độ học vấn SKSS
SKSSVTN
TĐHV
Tiểu học
Trung học cơ sở TH
THCS
Trung học phổ thông
Trung tâm y tế dự phòng
Truyền hình THPT
TTYTDP
TV
Vệ sinh
Vị thành niên VS
VTN
Y tế công cộng
YTCC
- 3 -
TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), vị thành niên (VTN) là những người ở
độ tuổi 10-19 tuổi. Tuổi VTN là một thời kỳ phát triển đặc biệt quan trọng của đời
người vì đây là giai đoạn để cho một đứa trẻ phát triển đầy đủ và trở thành một
người trưởng thành. Trong giai đoạn này VTN cần được giúp đỡ để có những kiến
thức và hành vi lành mạnh, an toàn, tránh những hậu quả không mong muốn như
lạm dụng tình dục, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, nhiễm các
bệnh lây truyền đường tình dục và H IV/AIDS.
Tại Việt Nam, kết quả khảo sát “Tuổi VTN với vấn đề tình dục và biện pháp
tránh thai (BPTT)” cho thấy có khoảng 26% VTN đang học phổ thông đã và đang
yêu, đối với VTN thôi học tỷ lệ này là 39,7%, có 1,4% VTN cho rằng có thể QHTD
ở tuổi 15, 2,4% ở tuổi 16, ở tuổi 17 là 9,5% và ở tuổi 18 là 27,7%. Đáng chú ý là có
29,8% trong số VTN đã y êu nhận là đã có QH TD. Hiểu biết về BPTT của VTN từ
10,2-14,8% đối với các biện pháp BCS, tính chu kỳ kinh và xuất tinh ngoài âm đạo.
Các biện pháp khác chiếm khoảng 0,4-4,3%.
Trường Trung học phổ thông (THPT) Hoài Đức A đóng trên địa bàn huyện
Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. Theo Ban Giám hiệu và Bí thư Đoàn thanh niên nhà trường,
hiện nay nhà trường chưa có chương trình chính thức hay hoạt động ngoại khoá
nào cho học sinh về SKSSVTN nên có thể kiến thức liên quan đến SKSSVTN của
các em chưa cao. Mặt khác, do trường gần với một số trường Đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, các em học sinh dễ kết bạn, giao lưu với các sinh viên của
những trường này và dễ nảy sinh những mối quan hệ nam - nữ, có thể ảnh hưởng
đến việc học tập và thậm chí mang lại hậu quả không mong muốn.
Cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào tìm hiểu về vấn đề Sức khoẻ
sinh sản trên địa bàn huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. Câu hỏi đặt ra là kiến thức, thái
độ, thực hành về SKSS VTN của học sinh các trường THPT huyện Hoài Đức như
thế nào? Sự hiểu biết của các em về các BLTQĐTD, các biện pháp tránh thai, thái
độ về vấn đề QHTD ra sao? Nhu cầu của các em học sinh về thông tin, giáo dục
Giới tính và SKSSVTN như
thế nào? Có những yếu tố nào liên quan đến
SKSSVTN ở huyện Hoài Đức? Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản và một số yếu tố liên
quan của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm
2006”
Mục tiêu chung của nghiên cứu là mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức
khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh và phân tích một số yếu tố liên quan tại
trường THPT Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006; trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề
xuất những kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành đúng về
sức khoẻ sinh sản vị thành niên cho học sinh.
Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang, định lượng kết hợp định tính, sử
dụng bảng hỏi cấu trúc tự điền, khuyết danh và thảo luận nhóm trọng tâm. Chọn
mẫu định lượng theo phương pháp chọn mẫu cụm 2 giai đoạn, mẫu định tính chọn
- 4 -
có chủ đích. Đối tượng nghiên cứu là học sinh THPT, ban Giám hiệu, giáo viên, cha
mẹ học sinh. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ tháng 09/2006 đến tháng 02/2007.
MỤC LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 5
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 8
III. ĐỐI TƯỢN G VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 9
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứ u ........................................................................ 9
3.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 9
3.4. Cỡ m ẫu và phư ơng pháp chọn mẫu.................................................................... 10
3.5. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 11
3.6. Các biến số nghiên cứ u ........................................................................................ 12
3.7. M ột số khái niệm/qui ư ớc dùng trong nghiên cứu ........................................... 17
3.8. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 19
3.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu .......................................................................... 19
3.10............................Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số 19
IV. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ 21
4.1. Kế hoạch nghiên cứ u............................................................................................ 21
4.2. Dự trù kinh phí nghiên cứ u ................................................................................. 22
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23
5.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu................................................................................. 23
5.2. Dự kiến bàn luận................................................................................................... 38
5.3. Dự kiến kết luận và khuyến nghị ........................................................................ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
PHỤ LỤC 41
- 5 -
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 1994, Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển đã định nghĩa: Sức khoẻ
sinh sản (SKSS) là trạng thái thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội của tất cả
những gì có liên quan tới hoạt động và chức năng của bộ máy sinh sản chứ không
phải là không có bệnh hay khuyết tật của bộ máy đó. Chăm sóc sức khoẻ sinh sản là
một trong những vấn đề y tế công cộng được Đảng và N hà nước hết sức quan tâm.
Ngày 28/11/2000, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “Chiến lược quốc gia về
chăm sóc sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2001-2010” với mục tiêu chung nhằm đảm
bảo đến năm 2010 tình trạng sức khoẻ sinh sản được cải thiện rõ rệt [4].
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên (SKSSVTN) là những nội dung nói chung
của SKSS nhưng được ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi vị thành niên (VTN). Theo
Tổ chức Y tế thế giới (WHO ), VTN là những người ở độ tuổi 10-19 và được chia
làm 3 thời kỳ: VTN sớm (10-13 tuổi); VTN giữa (14-16 tuổi) và VTN muộn (17-19
tuổi) [7]. Tuổi VTN là một thời kỳ phát triển đặc biệt quan trọng của đời người bởi
vì đây là giai đoạn để cho một đứa trẻ phát triển đầy đủ và trở thành một người
trưởng thành [13]. Những phát triển về tính dục và cảm xúc yêu đương cũng dần
dần phát triển. Trong giai đoạn này VTN cần được giúp đỡ để có những kiến thức
và hành vi lành mạnh, an toàn, tránh những hậu quả không mong muốn như lạm
dụng tình dục, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, nhiễm các bệnh
lây truyền đường tình dục và HIV/AIDS [12].
Trên thế giới, phần lớn mọi người bắt đầu có quan hệ tình dục (QHTD) ở
tuổi VTN, tỷ lệ này cao nhất ở vùng cận Sahara thuộc châu Phi với 50% VTN trong
độ tuổi từ 15-19 đã từng có quan hệ tình dục. Tuổi bắt đầu có QH TD chịu ảnh
hưởng của yếu tố văn hoá và có sự khác biệt giữa nam và nữ. Nhìn chung, nam
VTN có QH TD nhiều hơn và ở lứa tuổi sớm hơn so với nữ VTN. Có 24-75% nam
VTN châu Á có QHTD trước 18 tuổi và ở nữ là 2-11%; 44-66% nam ở vùng châu
Mỹ La tinh có QH TD trước 16 tuổi, so với nữ là 12-44%. Tại châu Phi, 1/3 số VTN
sinh con ở lứa tuổi 15-19 là chưa có gia đình [15]. Tỷ lệ nạo hút thai cao, mỗi năm
gần 1/4 triệu lượt phá thai trong đó có 300.000 thanh niên chưa kết hôn, 50% người
nhiễm HIV là thanh thiếu niên, trong đó 14% là trẻ dưới 15 tuổi [13].
Tại Việt Nam, kết quả khảo sát “tuổi VTN với vấn đề tình dục và biện pháp
tránh thai (BPTT)” cho thấy có khoảng 26% VTN đang học phổ thông đã và đang
yêu, đối với VTN thôi học tỷ lệ này là 39,7%, có 1,4% VTN cho rằng có thể QHTD
ở tuổi 15, 2,4% ở tuổi 16, ở tuổi 17 là 9,5% và ở tuổi 18 là 27,7%. Đáng chú ý là có
29,8% trong số VTN đã y êu nhận là đã có QH TD. Hiểu biết về BPTT của VTN từ
10,2-14,8% đối với các biện pháp BCS, tính chu kỳ kinh và xuất tinh ngoài âm đạo.
Các biện pháp khác chiếm khoảng 0,4-4,3% [6]. Điều tra Quốc gia về Vị thành niên
và Thanh niên Việt Nam (SAVY) năm 2003 cho kết quả các nguồn thông tin chính
về SKSS là thông tin đại chúng, cán bộ chuyên môn (trong đó giáo viên: 67,8%,
nhân viên y tế: 47,6%, cộng tác viên dân số: 42,3%) [3].
Hoài Đức là một huyện ngay sát Thủ đô Hà N ội, đang trong quá trình đô thị
hoá với tốc độ rất nhanh. Báo cáo công tác Chăm sóc sức khoẻ sinh sản 6 tháng đầu
- 6 -
năm 2006 của Bệnh viện huyện Hoài Đức cho thấy: tổng số lần khám phụ khoa là
10053 lần, tổng số người chữa phụ khoa là 4056 người, tổng số người hút thai là
395 người, không có trường hợp nạo hút thai nào dưới 18 tuổi, không có trường hợp
sinh con dưới 18 tuổi tại Bệnh viện huyện Hoài Đức [1]. Tuy nhiên con số này
không phản ánh đầy đủ thực trạng nạo phá thai của VTN trên địa bàn huyện do
Hoài Đức là một huyện thuận lợi về giao thông với các cơ sở y tế khác nên có thể
các VTN sẽ đi nơi khác để nạo phá thai, mặt khác nạo phá thai VTN là vấn đề nhạy
cảm và thường bị giấu diếm nên rất khó thống kê.
Trường trung học phổ thông (THPT) Hoài Đức A đóng trên địa bàn huyện
được thành lập từ cách đây 40 năm. Năm học 2005-2006, trường có tổng số là 2.912
em học sinh (HS) với 56 lớp, trong đó khối lớp 10 có 15 lớp, khối lớp 11 có 21 lớp
và khối lớp 12 có 20 lớp. Qua p hỏng vấn Ban giám hiệu và Bí thư Đoàn thanh niên
trường THPT Hoài Đức A, do điều kiện vị trí của trường rất gần với một số trường
đại học (Đại học công nghiệp Hà Nội, Đại học thương mại) và cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp nên HS dễ kết bạn, giao lưu với các sinh viên và nảy sinh những mối
quan hệ nam - nữ. Thêm vào đó điều kiện giao thông rất thuận lợi và ảnh hưởng bởi
tốc độ đô thị hoá nhanh, các em học sinh dễ tiếp cận với những trào lưu mới, có thể
ảnh hưởng đến việc học tập và thậm chí mang lại hậu quả không mong muốn. Cách
đây 3 năm, đã có học sinh nữ bỏ học để lấy chồng. Năm 2005 có trường hợp học
sinh nữ mang thai to vẫn đến trường học.
Kết quả đánh giá nhanh các em học sinh lớp 12A5, trường THPT Hoài Đức
A qua trả lời phiếu câu hỏi tự điền được thiết kế sẵn cho thấy sự hiểu biết về giới
tính ở tuổi dậy thì, kiến thức chăm sóc SKSS còn thấp, chỉ 56,2% số học sinh có
tình dục
thức chung đạt. Về những bệnh lây truyền qua đường
điểm kiến
(BLTQĐTD), các em chỉ biết 3 bệnh chủ yếu là HIV/AIDS (39/49 HS), giang mai
(28/49 HS), lậu (21/49 HS). Có 59,2% (29/49 HS) không biết thời điểm bạn nữ có
thể có thai khi QHTD so với kỳ kinh nguyệt, gần 20% (9/49 HS) không biết đến bất
kỳ một BPTT nào, 40,8% (20/49 HS) không biết cách xử trí khi một bạn gái mang
thai và 32,65% (16/49 HS) không biết đến hậu quả của việc nạo phá thai. Tìm hiểu
về thái độ của các em với vấn đề QHTD trước hôn nhân, 10/49 em đồng ý có thể
QHTD trước hôn nhân nếu hai người tự nguyện, 16/49 em đồng ý có thể QHTD
trước hôn nhân nếu biết giữ cho bạn gái không có thai... Nguồn thông tin chủ yếu về
SKSS mà các em có được là từ sách báo, tạp chí (29/49 HS).
Đã có những nghiên cứu về SKSSVTN ở những địa bàn khác nhưng trên địa
bàn huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào về vấn
đề này. Câu hỏi đặt ra là kiến thức, thái độ, thực hành về SKSS VTN của học sinh
các trường THPT huyện Hoài Đức như thế nào? Sự hiểu biết của các em về các
BLTQĐTD, các biện pháp tránh thai, thái độ về vấn đề QHTD ra sao? Nhu cầu của
các em học sinh về thông tin, giáo dục Giới tính và SKSSVTN như thế nào? Có
những yếu tố nào liên quan đến SKSSVTN ở huyện Hoài Đức? Vì vậy chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản
và một số yếu tố liên quan của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức
A, tỉnh Hà Tây năm 2006”
- 7 -
CÂY VẤN ĐỀ Tỷ lệ học sinh THPT có KAP
đúng về SKSSVTN thấp
Không
sẵn có
các
dịch
vụ
Không
có
điều
kiện
kinh tế
Ảnh
hưởng
bởi trào
lưu m ới/
văn hoá
ngoại lai
Áp lực
nhóm,
theo
bạn bè,
bị ép
buộc
Bố mẹ
chưa
hướng
dẫn/
nhắc
nhở
Nhà
trường
chưa
hướng
dẫn
Kiến thức về
SKSSVTN thấp Thái độ về
SKSSVTN chưa đúng Thực hành về
SKSSVTN chưa đúng
Ảnh
hưởng từ
quan
niệm của
cộng
đồng
Không
quan
tâm
Không có
TV, sách
báo tạp
chí
Không
có
thời
gian
Nghề
nghiệp, học
vấn, tình
trạng hôn
nhân của
bố m ẹ
Thiếu tư
vấn hỗ
trợ từ y
tế
Thiếu
truyền
thông
đại
chúng
Gia
đình
chưa
quan
tâm
Hình
thức
truyền
thông
chưa phù
hợp
Các HĐ
truyền
thông
trong
trường
học ít
Thiếu
thông
tin Có TT
nhưng
không
tiếp
cận
- 8 -
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của
học sinh và phân tích một số yếu tố liên quan tại trường Trung học phổ thông Hoài
Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1 Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học
sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006.
2.2.2 Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về sức
khoẻ sinh sản vị thành niên của các em học sinh trường Trung học phổ thông Hoài
Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên cho học sinh.
- 9 -
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứ u
- Các em học sinh lớp 10, 11, 12, tương đương với độ tuổi từ 16-19 tuổi
- Ban giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm, giáo viên giảng dạy các môn liên
quan đến giáo dục giới tính cho học sinh
- Bố mẹ các em học sinh (8-10 người)
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian bắt đầu: Tháng 9 năm 2006
Thời gian kết thúc: Tháng 2 năm 2007
Địa điểm nghiên cứu: Trường THPT Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây
3.3. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính.
3.3.1 Nghiên cứu định lượng
Điều tra KAP của học sinh theo bộ câu hỏi cấu trúc tự điền. Kết quả của
phần nghiên cứu này chủ yếu trả lời cho mục tiêu: M ô tả kiến thức thái độ và
thực hành về SKSSVTN và phân tích một số yếu tố liên quan nội tại của bản thân
HS như liên quan giữa kiến thức và thái độ, kiến thức và thực hành, thái độ và
thực hành và hành vi không an toàn với những hậu quả đã từng xảy ra…
3.3.2 Nghiên cứu định tính
Do đặc điểm cần khai thác các thông tin nhạy cảm liên quan đến SKSSVTN
của nghiên cứu và bổ sung cho việc phân tích một số mối liên quan mà bộ câu h ỏi
cấu trúc tự điền không thể kh ai thác hết được, cũng như để kiểm tra chéo các
thông tin, chúng tôi tiến hành thu thập thông tin của các nhóm đối tượng khác
nhau, bao gồm:
Thảo luận nhóm học sinh: Dự kiến tiến hành 2 cuộc thảo luận nhóm nam và nữ
riêng biệt để thuận lợi cho HS thảo luận các chủ đề liên quan đến giới tính và so
sánh ý kiến của 2 nhóm. Nội dung thảo luận nhằm thu thập những ý kiến chung
của nhóm về những nội dung SKSS mà học sinh quan tâm, ý kiến của HS về
giới tính, tình bạn, tình yêu và tình dục an toàn… Cuộc thảo luận nhóm sẽ được
sử dụng những hình ảnh và tình huống phù hợp để HS cùng phân tích và cho các
ý kiến về giải pháp.
Thảo luận nhóm giáo viên dạy các môn học có liên quan: Dự kiến tiến hành 1
cuộc thảo luận nhằm thu thập các ý kiến của giáo viên về những nội dung
SKSSVTN cần thiết được giảng dạy trong nhà trường, cách thức giảng dạy,
- 10 -
những ý kiến của giáo viên về tình hình SKSSVTN tại địa phương cũng như giải
pháp từ phía nhà trường để nâng cao KAP về SKSSVTN cho học sinh.
Thảo luận nhóm bố mẹ học sinh: Dự kiến tiến hành 1 cuộc thảo luận nhóm
nhằm thu thập ý kiến, quan điểm của cha mẹ HS về những nội dung SKSSVTN,
thái độ ứng xử của cha mẹ trước những băn khoăn về các vấn đề liên quan
đến SKSS của học sinh. Giải pháp cha mẹ học sinh đề ra để nâng cao KAP về
SKSSVTN cho HS. Phân tích những quan niệm cuả cộng đồng ảnh hưởng đến
thái độ về SKSS của VTN, ý kiến về những thay đổi quan niệm và kiến thức so
với trước đây về QHTD trước hôn nhân, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá
thai và nguyên nhân của những hiện tượng này.
3.4. Cỡ m ẫu và phư ơng pháp chọn mẫu
3.4.1. Cỡ mẫu
Mẫu định lư ợng:
p
)
p
2
Zn
1
2/
1(
2d
Cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng được tính theo công thức:
n: Là cỡ mẫu số học sinh cần điều tra
Z: Hệ số tin cậy. Với độ tin cậy 95% thì giá trị của Z = 1,96
p: Dựa trên kết quả đánh giá nhanh kiến thức của HS THPT Hoài Đức A khi thực
hiện xác định vấn đề nghiên cứu là 56,2% kiến thức đạt. Chúng tôi lấy p=0,56
d: Sai số ước lượng tự định trước, d = 0,07
Để tăng giá trị của cỡ mẫu (do chọn mẫu cụm), nhân hệ số thiết kế = 2
Ta có n =386. Cộng thêm 10% bỏ cuộc do đó cỡ mẫu đảm bảo yêu cầu là n = 425
học sinh.
Thảo luận nhóm trọng tâm:
1 nhóm giáo viên và đại diện Ban giám hiệu
2 nhóm học sinh phân theo giới tính (1 nhóm nam, 1 nhóm nữ)
1 nhóm bố mẹ học sinh
Mẫu định tính: Chọn mẫu có chủ đích
3.4.2. Kỹ thuật chọn mẫu
Chọn mẫu định lượng
- Chọn các đối tượng nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu cụm. Toàn trường có
56 lớp. Khối 10 có 15 lớp, khối 11 có 21 lớp và khối 12 có 20 lớp (trừ một lớp đã
thực hiện đánh giá nhanh còn 19 lớp), mỗi lớp có khoảng 50 học sinh. Như vậy, với
n=425 học sinh tương đương với số lớp lấy tròn số là 9 lớp.
- 11 -
- Đánh thứ tự các lớp theo khối, chọn số lớp của mỗi khối theo tỷ lệ lớp, sử dụng
phương pháp chọn ngẫu nhiên. Khối 10 sẽ chọn 2 lớp, khối 11 chọn 4 lớp và khối
12 chọn 3 lớp.
Chọn 7-10 giáo viên giảng dạy các môn học có liên quan: Sinh học, Giáo dục công
dân, 1 đại diện ban giám hiệu, 1 cán bộ đoàn, 2 giáo viên chủ nhiệm
Chọn 15-20 học sinh tự nguyện tham gia thảo luận nhóm để thu thập thông tin về
hoạt động giáo dục sức khoẻ sinh sản, chia thành 2 cuộc thảo luận riêng theo giới
(7-10 học sinh nam và 7-10 học sinh nữ).
Chọn một nhóm phụ huynh học sinh (7-10 người) đại diện để thảo luận về những
yếu tố liên quan đến SKSS VTN.
Chọn mẫu định tính
3.5. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu định lượng: Chúng tôi dự kiến tập trung các đối tượng nghiên cứu để
nói chuyện làm quen, giải thích lý do và hướng dẫn điền phiếu phỏng vấn trước khi
các em tiến hành điền phiếu. Học sinh tự điền các thông tin vào bộ câu hỏi đã thiết kế
sẵn khuyết danh. Trong quá trình điền các em đư ợc giải đáp các thắc mắc liên quan
đến bộ phiếu câu hỏi. Học sinh tự mình nộp phiếu và đư ợc giám sát viên đề nghị HS
kiểm tra lại việc đã đ iền đầy đủ các mục theo yêu cầu trước khi thu phiếu.
Nghiên cứu định tính: Thu băng, ghi chép các cuộc thảo luận nhóm để bổ sung và
giải thích cho kết quả nghiên cứu định lượng.
3.5.1. Kỹ thuật thu thập thông tin
Phiếu điều tra được thiết kế theo kiểu phiếu tự điền, khuyết danh. Bộ phiếu điều tra
sẽ được thử nghiệm tại thực địa và sẽ được tiếp tục chỉnh sửa cho phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu của đề tài và tình hình thực tế tại địa phương (Phụ lục 1).
Thảo luận nhóm trọng tâm được thực hiện theo hướng dẫn thảo luận nhóm và sử
dụng phương tiện trợ giúp như tranh ảnh và tình huống liên quan đến chủ đề thảo
luận (Phụ lục 2, 3, 4).
3.5.2. Công cụ thu thập thông tin
3.5.3. Tổ chức thự c hiện thu thập số liệu
Nhân lực
Với nghiên cứu định lượng: Giám sát viên là 2 nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu này và 4 thành viên khác của lớp cao học YTCC khóa 9.
Với nghiên cứu định tính: Nghiên cứu viên của đề tài trực tiếp hướng dẫn các cuộc thảo luận nhóm và ghi chép biên bản thảo luận.
- 12 -
Tiến hành thu thập thông tin tại thực địa theo kế hoạch
Bước 1. Thử nghiệm bộ câu hỏi: Dự kiến bộ câu hỏi điều tra sẽ được thử nghiệm
tại thực địa trước khi tiến hành nghiên cứu, kiểm tra mức dễ hiểu của các khái
niệm dùng trong bộ phiếu thông qua trao đổi với một số đối tượng nghiên cứu,
thay đổi và chỉnh sửa phù hợp sau khi thử nghiệm.
Bước 2. Thống nhất kế hoạch thu thập thông tin với nhà trường, cỡ mẫu, phương
pháp và cách thức lựa chọn và đề nghị sự phối hợp thực hiện của nhà trường.
Bước 3. Tập huấn giám sát viên: Ngoài 2 nghiên cứu viên chính chúng tôi có sử
dụng thêm một số học viên lớp CH9 tham gia vào công tác giám sát điền phiếu
điều tra định lượng. Các nghiên cứu viên này sẽ được tập huấn 1 buổi về các
khái niệm sử dụng trong bộ câu hỏi, những lưu ý của nghiên cứu để có thể giải
đáp thắc mắc liên quan đến nội dung phiếu hỏi của HS trong khi điền phiếu. Các
giám sát viên cũng được thống nhất về cách thức tiến hành thu thập thông tin và
các yêu cầu của nghiên cứu trong khi thực hiện thu thập thông tin.
Bước 4. Thu thập thông tin:
o Định lượng: Có 9 lớp học sinh được dự kiến sẽ đưa vào nghiên cứu định
lượng do đó chúng tôi tiến hành thu thập thông tin định lượng trong 1 ngày
với mỗi buổi một nửa số lớp.
o Định tính: Các cuộc thảo luận nhóm sẽ được tiến hành cùng với thời gian
tiến hành thu thập thông tin định lượng, thời gian cụ thể sẽ được trao đổi,
thống nhất với các đối tượng trong mẫu nghiên cứu định tính.
3.6. Các biến số nghiên cứu
STT Biến số Định nghĩa biến Phân
loại Ph.pháp
thu thập
I. Các biến số thông tin chung
Tính theo năm dương lịch 1. Tuổi Liên tục Bảng hỏi
có cấu trúc
Nam, nữ 2. Giới Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc 3.
Sống chung với
bố mẹ Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
4. Thứ bậc Học sinh trả lời hiện đang
sống cùng với cả bố và mẹ,
hay chỉ có bố hoặc mẹ, hay
sống một mình
Theo cấp học cao nhất mà
bố/mẹ đã đạt được Trình độ học vấn
của bố mẹ Bảng hỏi
có cấu trúc
- 13 -
STT Biến số Định nghĩa biến Phân
loại Ph.pháp
thu thập 5.
Nghề nghiệp của
bố mẹ Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
6.
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Tình trạng hôn
nhân của bố mẹ
7.
Thứ bậc Bảng hỏi
có cấu trúc Tình trạng kinh tế
hộ gia đình Là công việc chính hiện tại
của bố mẹ HS
- Cán bộ CNV
- Công nhân
- Nông dân
- Thợ thủ công
- Buôn bán
- Nội trợ
- Lao động tự do
- Về hưu/nghỉ mất sức
- Khác
Bố mẹ của học sinh hiện nay
đang chung sống hay ly hôn,
ly thân hay góa
Học sinh tự đánh giá so với
những người xung quanh
theo các mức độ giàu, khá,
trung bình, nghèo
8. Biểu hiện dậy thì Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
9.
Vệ sinh sinh dục Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
10. Quần áo lót Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
11. Tuổi kết hôn Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc 12. Thời điểm có thể
mang thai
13. Biện pháp tránh Bảng hỏi
có cấu trúc thai Nhị phân
Danh
mục
14.
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Hậu quả do nạo
hút thai II. Các biến số về kiến thức SKSS VTN
Các dấu hiệu dậy thì ở nam
và nữ mà học sinh biết
HS trả lời các kiến thức liên
quan đến giữ gìn vệ sinh bộ
phận sinh dục: Thời điểm
cần VS, cách thức, chất rửa
vệ sinh
Ý kiến của học sinh về sử
dụng và vệ sinh quần áo lót
Trả lời của học sinh về tuổi
kết hôn của nam và nữ theo
luật hôn nhân và gia đình
Học sinh trả lời về thời điểm
bạn gái có thể mang thai so
với chu kỳ kinh nguyệt
Học sinh trả lời có hay
không biết, học sinh kể tên
các BPTT mà các em biết
Học sinh kể những hậu quả
do nạo hút thai mà các em
biết
- 14 -
STT Biến số Định nghĩa biến Phân
loại Ph.pháp
thu thập
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc 15. Ảnh hưởng khi
sinh con ở lứa
tuổi trẻ (<18 tuổi)
16.
Bảng hỏi
có cấu trúc Bệnh lây truyền
qua đường tình
dục
Nhị phân
Danh
mục
Danh
mục
17.
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Cách phòng
BLTQĐTD
18.
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Vệ sinh kinh
nguyệt
19. Vệ sinh sau mộng Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Ý kiến của học sinh về
những ảnh hưởng có thể có
khi sinh con ở lứa tuổi < 18
Học sinh biết hay không biết
về BLTQĐTD
- Kể những BLTQĐTD mà
các em biết
- Những triệu chứng thường
gặp khi mắc bệnh này
Học sinh trả lời các phương
án gợi ý trước:
- Vệ sinh sạch sẽ CQSD
- Không quan hệ tình dục
- Sử dụng BCS khi QH TD
- Chỉ QH TD với 1 người
HS nữ trả lời kiến thức đúng
về vệ sinh kinh nguyệt: Thời
điểm cần VS, loại khố VS
HS nam trả lời về việc vệ
sinh sau mộng tinh tinh
III. Các biến số về thái độ với thủ dâm, QHTD và BCS
20.
Thái độ của học
sinh về thủ dâm Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
21.
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Thái độ của học
sinh về quan hệ
tình dục
22.
Thái độ của học
sinh về BCS Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
Trả lời của học sinh về ý
kiến: “thủ dâm thường xuyên
gây hại cho sức khoẻ” theo
các mức độ: Hoàn toàn đồng
ý, đồng ý, không đồng ý,
hoàn toàn không đồng ý hoặc
không biết
Trả lời của học sinh về các ý
kiến về QHTD đã được gợi ý
trước theo các mức độ: Hoàn
toàn đồng ý, đồng ý, không
đồng ý, hoàn toàn không
đồng ý hoặc không biết
Ý kiến của học sinh về BCS
trong một số tình huống
được gợi ý trước theo các
mức độ: hoàn toàn đồng ý,
đồng ý, không đồng ý, hoàn
toàn không đồng ý hoặc
không biết
- 15 -
STT Biến số Định nghĩa biến Phân
loại Ph.pháp
thu thập
IV. Các biến số về thông tin truyền thông giáo dục SKSSVTN
23. Bảng hỏi
có cấu trúc
Trao đổi với
bố/mẹ/người
thân, thầy/cô giáo
hoặc bạn bè về
SKSS
Nhị phân 24.
Tính chủ động Thứ bậc Bảng hỏi
có cấu trúc
25.
Thứ bậc Bảng hỏi
có cấu trúc M ức độ thoải mái
khi trò truyện về
các chủ đề SKSS
26.
Nguồn thông tin
về SKSS Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
27. Nhu cầu nhận Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc Học sinh trả lời có hay chưa
bao giờ nói chuyện với
bố/mẹ/ngư ời thân, thầy/cô
giáo hay bạn bè về các chủ
đề:
- Những đặc điểm và dấu
hiệu tuổi dậy thì
- Vệ sinh CQSD
- Mang thai, nạo hút thai và
hậu quả
- Các BPTT
- Các BLTQĐTD và
HIV/AIDS
Học sinh trả lời là người
luôn luôn chủ động, thường
chủ động hoặc không chủ
động bắt đầu các cuộc nói
chuyện về những chủ đề liên
quan đến SKSS
Là cảm nhận của HS khi trò
chuyện liên quan đến chủ đề
SKSS: Thoải mái, bình
thường hay khó khăn
Là những nguồn mà học sinh
nhận được các thông tin về
SKSS:
- Sách/ báo/ tạp chí
- Đài phát thanh
- Truyền hình/TV
- Trường học/ bài học
- Internet
- Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa
- Bố/mẹ
- Bạn bè
- Nhân viên y tế/CTV dân số
- Nguồn thông tin khác
Học sinh trả lời có nhu cầu
nhận thêm các thông tin hay
không thêm thông tin về
SKSSVTN
- 16 -
STT Biến số Định nghĩa biến Phân
loại Ph.pháp
thu thập 28. Những nội dung
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc cần được biết
thêm
29.
Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Hình thức tiếp
nhận thông tin ưa
thích nhất
Học sinh trả lời những nội
dung nào và chủ đề nào về
SKSSVTN cần được bổ sung
Là những nguồn mà học sinh
muốn nhận được các thông
tin về SKSS:
- Sách/ báo/ tạp chí
- Đài phát thanh
- Truyền hình/TV
- Trường học/ bài học
- Internet
- Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa
- Bố/mẹ
- Bạn bè
- Nhân viên y tế/CTV dân số
- Nguồn thông tin khác
V. Các biên số về thực hành vệ sinh sinh dục, QHTD, sử dụng các BPTT và
nạo phá thai
30.
Thời điểm vệ sinh Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Thời gian HS thực hành vệ
sinh: Trước khi đi ngủ, sau khi
đi ngoài, hay khi nào khác
31.
Thực hành rửa vệ
sinh Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc Thực hành rửa vệ sinh BPSD
hàng ngày của HS: dùng gáo
dội, vòi xả nước hay ngồi
vào trong chậu rửa
32.
Chất rửa vệ sinh Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
33. Sử dụng quần áo
lót
34. Giặt quần áo lót HS dùng chất gì để rửa vệ
sinh bột, thuốc rửa chuyên
dụng, xà phòng
tắm, xà
phòng giặt…
Loại quần áo lót mà học sinh
sử dụng
Thực hành của HS về giặt và
phơi quần áo lót Danh
mục
Danh
mục
35. Kinh nguyệt (KN) HS nữ có hay chưa có KN Nhị phân Bảng hỏi
có cấu trúc
Bảng hỏi
có cấu trúc
Bảng hỏi
có cấu trúc
36.
lần VSPN
có ngày Thứ bậc Bảng hỏi
có cấu trúc Số
trong
kinh HS nữ trả lời: Số lần rửa,
thay băng vệ sinh trong ngày
có kinh
- 17 -
STT Biến số Định nghĩa biến Ph.pháp
thu thập 37. M ộng tinh Bảng hỏi
có cấu trúc Phân
loại
Nhị phân
Danh
mục
38. Người yêu Nhị phân
39. Tuổi yêu lần đầu Liên tục
40. Quan hệ tình dục Nhị phân Bảng hỏi
có cấu trúc
Bảng hỏi
có cấu trúc
Bảng hỏi
có cấu trúc
41. Tuổi QH TD lần Liên tục Bảng hỏi đầu có cấu trúc
42.
Lý do QHTD lần
đầu Danh
mục Bảng hỏi
có cấu trúc
43.
Sử dụng biện
pháp tránh thai Bảng hỏi
có cấu trúc
44.
Có thai Bảng hỏi
có cấu trúc
HS nam trả lời đã mộng tinh
hay chưa và vệ sinh sau
mộng tinh
Học sinh trả lời có hay chưa
từng có người yêu
Tuổi của học sinh khi yêu
lần đầu tiên
Học sinh trả lời có hay chưa
từng QH TD
Tuổi của học sinh khi QH TD
lần đầu
Học sinh nhận xét về lý do
QHTD lần đầu tiên:
- Tự nguyện
- Bị thuyết phục
- Bị lừa gạt/bị ép buộc/ bị
cưỡng bức
HS trả lời các câu hỏi về:
- Mức độ thường xuyên sử
dụng BPTT
- Đã sử dụng BPTT nào
- Nêu rõ lý do không sử dụng
BPTT
Học sinh trả lời bản
thân/người yêu đã từng có
thai hay chưa
- Tuổi có thai lần đầu
- Giữ thai hay phá thai
- Phá thai ở đâu? Thứ bậc
Danh
mục
Danh
mục
Nhị phân
Liên tục
Danh
mục
3.7. Một số khái niệm/qui ư ớc dùng trong nghiên cứ u
3.7.1. Đánh giá KAP
Mức độ hiểu biết, thái độ, thực hành của học sinh về sức khoẻ sinh sản vị thành niên được phân chia như sau:
Bảng chấm điểm đánh giá kiến thức, thực hành (Phụ lục 5)
Chấm điểm theo bảng điểm và đánh giá là đúng trên 70% là đạt.
- 18 -
3.7.2. Một số khái niệm
Tuổi vị thành niên : Theo WHO, vị thành niên là những người trong độ tuổi từ 10-19.
Tuổi VTN được phân định thành các giai đoạn:
o Giai đoạn đầu VTN từ 10-13 tuổi
o Giai đoạn giữa VTN từ 14-16 tuổi
o Giai đoạn cuối VTN từ 17-19 tuổi
Sức khoẻ sinh sản: Theo WHO định nghĩa: Sức khoẻ sinh sản là một trạng thái
khoẻ mạnh hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội trong tất cả mọi khía cạnh
liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình sinh sản chứ không
phải chỉ là không có bệnh tật hay tổn thương hệ thống sinh sản.
10 nội dung về chăm sóc SKSS [11]:
1. Làm mẹ an toàn
2. Thực hiện tốt KHH GĐ
3. Phá thai an toàn
4. Giáo dục SKSSVTN
5. Phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản
6. Phòng chống các bệnh LTQĐTD
7. Phòng chống nguyên nhân vô sinh
8. Phòng chống ung thư vú và ung thư sinh dục
9. Giáo dục về tính dục, sức khoẻ người cao tuổi, bình đẳng giới
10. Thông tin, giáo dục truyền thông về SKSS
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên [11] là những nội dung nói chung của SKSS nhưng được ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi VTN.
Nội dung giáo dục sức khoẻ sinh sản cho vị thành niên [11]:
1. Giúp vị thành niên hiểu về sức khoẻ sinh sản (sinh lý sinh sản, thụ thai, các
biện pháp tránh thai)
2. Giáo dục tình bạn, tình yêu lành mạnh
3. Nguy cơ thai nghén ngoài ý muốn
4. Giáo dục giới tính
5. Giáo dục về sức khoẻ tình dục
6. Các bệnh lây truyền đường tình dục và bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản
Tình dục an toàn [7] là tình dục giữa nam và nữ không dẫn đến việc thụ thai và
không bị lây nhiễm các bệnh do quan hệ tình dục gây ra như lậu, giang mai,
Herpes, HIV/AIDS…
- 19 -
Bệnh lây truyền qua đường tình dục [12] là những bệnh lây từ người có bệnh cho người khác qua bất kỳ hình thức tình dục nào mà không an toàn.
HIV: là tên virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người làm suy yếu hoặc tiến tới mất hẳn khả năng chống lại bệnh tật.
AIDS: là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. AIDS là giai đoạn cuối của
quá trình nhiễm HIV do hệ thống miễn dịch bị tổn thương, từ đó cơ thể không tự
bảo vệ chống lại các bệnh nhiễm trùng mà cơ thể người khoẻ mạnh có thể chống
đỡ được. Những bệnh này gọi là bệnh cơ hội, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến
tử vong.
3.8. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích thống kê mô tả;
Tìm mối liên quan bằng các test thống kê.
Phân tích đa biến
Phân tích định lượng: Nhập số liệu bằng phần mềm EPIDATA và phân tích bằng phần mềm SPSS 13.0.
Phân tích định tính: Trích dẫn để bổ sung, làm rõ và so sánh với kết quả định lượng.
3.9. Vấn đề đạo đứ c của nghiên cứ u
- Tất cả các đối tượng tham gia nghiên cứu đều được giải thích cụ thể về mục đích,
nội dung nghiên cứu để đối tượng tham gia tự nguyện và cung cấp các thông tin
chính xác.
- Chỉ tiến hành nghiên cứu khi các đối tượng nghiên cứu ký vào phiếu đồng ý tham
gia nghiên cứu. Tất cả các đối tượng nghiên cứu không cần ghi tên, địa chỉ. M ọi từ
chối trả lời đều được chấp nhận.
- Tất cả các thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài,
không nhằm mục đích khác.
- Đề tài nghiên cứu này chỉ được tiến hành khi được Hội đồng Khoa học và Hội
đồng Đạo đức của nhà trường chấp nhận thông qua.
3.10. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số
3.10.1. Hạn chế
- Đây là vấn đề tế nhị do đó khi thu thập số liệu sẽ có những khó khăn như đối
tượng nghiên cứu không trả lời hoặc trả lời sai so với thực tế vì vậy sẽ có sai số
thông tin.
- Nghiên cứu thực hiện tại địa bàn một trường học nên không thể khái quát cho
quần thể lớn hơn, như toàn huyện, tỉnh.
- 20 -
3.10.2. Cách khắc phục
- Để khắc phục tối đa sai số thông tin, chúng tôi không đề nghị ghi tên và địa chỉ
của đối tượng nghiên cứu, tạo không khí cởi mở và thân mật khi tiếp xúc với các
bạn học sinh, đặc biệt là học sinh nữ.
- Giải thích rõ ràng mục đích của nghiên cứu và tính chính xác của kết quả nghiên
cứu. Khẳng định sự tham gia tự nguyện của đối tượng nghiên cứu bằng phiếu chấp
thuận tham gia nghiên cứu.
- Sử dụng cán bộ phỏng vấn cùng giới.
- Tiến hành thử nghiệm và điều chỉnh bộ câu hỏi phù hợp với đối tượng và địa bàn
nghiên cứu.
- 21 -
IV. K Ế HOẠCH VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ
4.1. Kế hoạch nghiên cứu
Thời hạn
TT Các hoạt động Bắt đầu Chuẩn bị điều kiện
trách Vật tư Kết quả phải
đạt Kết thúc Chịu
nhiệm
04/10/06 1.
Lập đề cương
nghiên cứu Đề cương được
hoàn chỉnh 02/11/06 Nhóm học
viên TL tham
khảo
08-10/11/2006 2. Trình bày đề
cương Đề cương được
hội đồng duyệt Nhóm học
viên In ấn
ĐCương
10/11/06 11/11/06 3.
Sửa chữa và nộp
đề cương đã sửa
chữa Đề cương được
sửa chữa và hoàn
thiện
14/11/06 4. Bộ câu hỏi được
hoàn chỉnh 20/11/06 Nhóm học
viên In ấn bộ
câu hỏi Thử nghiệm
chỉnh sửa bộ câu
hỏi nghiên cứu
5. thông 20/11/06 Thu
thập
tin qua điều tra 14/12/06 Nhóm học
viên Các số liệu và tài
liệu liên quan đến
nghiên cứu In ấn bộ
câu hỏi,
giấy bút
6. 17/12/06 Phân tích số liệu
viết báo cáo Luận văn hoàn
chỉnh 20/01/07 Nhóm học
viên tài M áy
tính,
liệu
20/01/07 ấn 7. 25/01/07 Nhóm học
viên In
báo cáo Tham khảo ý kiến
về bản báo cáo dự
thảo Các ý kiến đóng
góp
các
của
chuyên gia
sửa báo 25/01/07 ấn 8. Chỉnh
cáo theo góp ý Bản báo cáo được
chỉnh sửa 30/02/07 Nhóm học
viên In
báo cáo
12/02/07 ấn 9. Báo cáo tại hội
đồng khoa học Đã báo cáo đề tài
nghiên cứu 15/02/07 Nhóm học
viên In
báo cáo
10. Chỉnh 15/02/07 ấn Bản báo cáo được
hoàn thiện 22/02/07 Nhóm học
viên In
báo cáo sửa báo
cáo theo ý kiến
Hội đồng
25/02/07 ấn Đã báo cáo và in
ấn 28/02/07 Nhóm học
viên In
báo cáo
nơi 11. Phổ biến kết quả
nghiên cứu cho
những
liên
quan.
- 22 -
4.2. Dự trù kinh phí nghiên cứu
Cơ sở lập dự
toán : “Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-
BKHCNMT ngày 18/6/2001về hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ” của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học công nghệ và
Môi trường. Thành tiền
TT
1. Nội dung
Thu thập số liệu thứ cấp Đơn giá 200.000
2. In đề cương 500đ/trang 75.000 Số lượng
150 trang
(50 trang*3
lần chỉnh sửa)
14.000đ/quyển 5 quyển 70.000 3.
100đ/trang
100đ/trang 100 trang
3.500 trang 10.000
350.000
15.000đ/ng 40 người 600.000 Pho to đề cương + đóng
bìa
4.
Photo phiếu điều tra thử
5.
Pho tô phiếu điều tra
6. Quà cho người tham gia
thảo luận nhóm
200.000 7. Thu thập số liệu 50.000đ/ng
ngày
200.000 8. Giám sát viên 50.000đ/người
150.000 9. In báo cáo 500đ/trang 4 người x
1 ngày
2 người x 2
ngày
300 trang
(100 tr*3 lần
sửa)
100.000đ/quyển 5 quyển 500.000 10. Photo báo cáo, đóng
quyển
200.000
500.000
1.000.000 13.
11. Văn phòng phẩm
12. Chi phí xăng xe đi lại
Thuê hội trường, giải
khát cho hội thảo báo
cáo kết quả
14. Tài liệu hội thảo 5000đ/ngư ời 40 người
200.000
Cộng
4.255.000
10% phát sinh 425.500
4.680.500đ
Tổng cộng
Tổng kinh phí dự tính: Bốn triệu sáu trăm tám mươi nghìn năm trăm đồng
chẵn.
- 23 -
V. D Ự KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu
5.1.1. Thông tin chung
Bảng 1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Số lượng (n =) Tỷ lệ % Lớp
Giới
Chung sống
với bố mẹ
Kinh tế gia
đình
Thông tin
10
11
12
Nam
Nữ
Bố và mẹ
Chỉ với Bố
Chỉ với M ẹ
Một mình
Khác
Giàu
Khá
Trung bình
Ngheò
Bảng 2. Thông tin chung về gia đình
Bố M ẹ
Trình độ học
vấn của bố mẹ
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
Nghề nghiệp
của bố mẹ
Không biết chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Trung cấp
Cao đẳng, đại
học, trên đại học
Cán bộ Nhà nước
Công nhân
Nông dân
Thợ thủ công
Buôn bán
Nội trợ
Lao động tự do
Khác
- 24 -
Bảng 3. Tình trạng hôn nhân của bố mẹ
Số lượng (n = ) Tỷ lệ %
Tình trạng hôn nhân của bố mẹ
Sống cùng nhau
Ly hôn/Ly thân
Góa
Khác
5.1.2. Kiến thứ c về SKSS VTN
Bảng 4.Tỷ lệ VTN biết về dấu hiệu tuổi dậy thì
Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Số
lượng Số
lượng Số
lượng
Biểu
hiện dậy
thì ở nữ
Biểu
hiện dậy
thì ở
nam
Kể đúng dấu hiệu
điển hình
Kể đúng 1-2 dấu
hiệu khác
Kể đúng 3 dấu hiệu
trở lên
Không biết
Kể đúng dấu hiệu
điển hình
Kể đúng 1-2 dấu
hiệu khác
Kể đúng 3 dấu hiệu
trở lên
Không biết
Bảng 5. Kiến thức về vệ sinh sinh dục,
Nam Nữ Chung
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Thời điểm Số
lượng Số
lượng Số
lượng
Cách vệ
sinh
Chất rửa
Buổi sáng
Trước khi ngủ
Sau khi đi vệ
sinh
Đúng
Không đúng
Nước chuyên
dùng
Xà phòng tắm
Nước sạch
Khác
- 25 -
Bảng 6. Kiến thức về sử dụng quần áo lót
Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Kiến thức
Thay quần
áo lót
Số
lượng Số
lượng Số
lượng
Giặt, phơi
quần áo lót
1 ngày 2 lần
1 ngày 1 lần
2 ngày 1 lần
Giặt sạch với
xà phòng
Không giặt xà
phòng
Phơi ở nơi
thoáng, có ánh
nắng
Phơi ở nơi kín,
không có nắng
Bảng 7. Hiểu biết của HS nữ về vệ sinh kinh nguyệt Tỷ lệ % Thời điểm
Cách thức Kiến thức VS
Đúng
Không đúng
Đúng
Không đúng Số lượng (n = )
Bảng 8. Hiểu biết của HS nam về vệ sinh sau mộng tinh
Tỷ lệ %
Số lượng (n = )
Kiến thức VS
Rửa/Vệ sinh cơ quan sinh dục
Thay quần lót
Không làm gì
Bảng 9. Hiểu biết của VTN về tuổi kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình
Chung Nam Nữ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số
lượng
Số
lượng Số
lượng Đúng
Sai
Đúng
Sai
Tuổi kết hôn
của nam
Tuổi kết hôn
của nữ
- 26 -
Bảng 10. Kiến thức về thời điểm mang thai và BPTT
Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số
lượng
Thời điểm
mang thai Số
lượng Số
lượng
Kể tên các
BPTT
Đúng
Sai
Thuốc uống/
Thuốc tiêm
Vòng
BCS
Tính vòng kinh
Xuất tinh ngoài
âm đạo
Đình sản/Triệt
sản
Bảng 11. Hiểu biết của đối tuợng nghiên cứu về hậu quả của nạo phá thai và
những ảnh hưởng của việc m ang thai và sinh con ở lứa tuổi < 18 tuổi Nam Nữ Chung
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số
lượng
Hậu quả của
nạo phá thai
Số
lượng
Ảnh hưởng
của mang
thai và sinh
con sớm
(<18 tuổi) Số
lượng
Tử vong
Thủng tử cung
Băng huyết
Nhiễm trùng
Rong kinh
Vô sinh
Chửa ngoài TC
Không biết
Mẹ có thể chết
Ảnh hưởng
đến học hành
Ảnh hưởng
đến SK
Không biết
- 27 -
Bảng 12. Kiến thức về BLTQ ĐTD và HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu
Nam Chung Nữ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
BLQH TD
Số
lượng Số
lượng Số
lượng HIV/AIDS
Giang mai
Lậu
Viêm gan B
Trùng roi ÂĐ
Nấm SD
Không biết
1-2 triệu chứng
≥3 triệu chứng
Không biết
Triệu chứng
thường gặp
của
BLTQĐTD
Bảng 13. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về cách phòng tránh BLTQĐTD Chung Nam Nữ
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số
lượng
Số
lượng Số
lượng Cách phòng
tránh
Vệ sinh CQSD
Không QH TD
Sử dụng BCS
khi QH TD
Chỉ QH TD với
1 người
5.1.3. Thái độ của đối tư ợng nghiên cứ u về thủ dâm, Q HTD và BPTT
Bảng 14. Thái độ của đối tượng nghiên cứu về Q HTD và BPTT
Nữ Nam
Tỷ
lệ Tỷ
lệ Tỷ
lệ
Thủ dâm thường
xuyên có hại cho
sức khoẻ
VTN mong
muốn QHTD là
rất bình thường,
thậm chí cả khi
chưa cưới Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết Số
lượng Chung
Số
lượng Số
lượng
- 28 -
QHTD là quan
trọng để thể
hiện tình yêu
QHTD chỉ quan
trọng khi cần có
con cái
Bạn gái không
được QH TD
trước khi cưới
Bạn trai không
được QH TD
trước khi cưới
Mang theo BCS
nghĩa là bạn
chuẩn bị sẵn
sàng để QHTD
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Không biết Bạn thấy
ngượng khi hỏi
mua hoặc hỏi
về cách sử dụng
BCS
5.1.4. Thực hành của đối tượng nghiên cứ u về SKSSVTN
Bảng 15. Thực hành vệ sinh sinh dục Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Thời điểm
vệ sinh Buổi sáng thức dậy
Tối trước khi đi ngủ
Sau khi đi VS Cách rửa Gáo dội, vòi xả
Chất rửa
Ngồi chậu
Nước rửa chuyên dùng
Xà phòng tắm
Nước sạch Số
lượng Số
lượng Số
lượng
- 29 -
Bảng 16. Thực hành về sử dụng quần áo lót
Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Kiến thức
Thay quần
áo lót
Số
lượng Số
lượng Số
lượng
Giặt, phơi
quần áo lót
1 ngày 2 lần
1 ngày 1 lần
2 ngày 1 lần
Giặt sạch với
xà phòng
Không giặt xà
phòng
Phơi ở nơi
thoáng, có ánh
nắng
Phơi ở nơi kín,
không có nắng
Tỷ lệ % Kinh nguyệt
Số lần VS trong
ngày có kinh
Bảng 17. Thực hành vệ sinh kinh nguyệt
Kiến thức VS
Có
Chưa có
1-2 lần
3 lần
>3 lần Số lượng (n = )
Bảng 18. QHTD lần đầu của đối tuợng nghiên cứu
Nam Nữ Tỷ lệ Tỷ lệ
QHTD
Lý do QH TD
lần đầu tiên Số
lượng Số
lượng Đã QHTD
Chưa
Tự nguyện
Bị thuyết phục
Bị lừa gạt/ép buộc/ Cưỡng
bức
- 30 -
Bảng 19. Hành vi tình dục của đối tượng nghiên cứu Nam Nữ Chung Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số
lượng
Số
lượng Luôn luôn
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
BCS
Khác Số
lượng Sử dụng
BPTT khi
QHTD
BPTT
thường sử
dụng
Lý do
không sử
dụng
BPTT
Không nghĩ sẽ
QHTD
Không biết cách
sử dụng
Không thích sử
dụng
BPTT không
sẵn có
Số lượng Tỷ lệ
Bảng 20. Mang thai và nạo phá thai
Đã từng có
thai
Xử trí
Nơi phá thai
Có
Chưa
Tiếp tục mang thai và sinh con
Phá thai
BV tỉnh/TP
BV huyện
PKĐ K
TYT xã
PK tư nhân
Lang y
- 31 -
5.1.5. Thông tin về quan hệ bạn bè, sinh hoạt đoàn thể, giải trí và nhu cầu thông tin
n
n
Bảng 21. Thực hành trao đổi thông tin về SKSS VTN Bạn bè Thày/Cô
giáo
Bố/mẹ/
người thân
n
% % %
Những đặc điểm và dấu hiệu tuổi dậy
thì
Vệ sinh sinh dục
Mang thai, nạo hút thai và hậu quả
Các biện pháp tránh thai
Các BLTQĐTD và HIV/AIDS
Bảng 22. Nguồn thông tin về SKSS VTN
Nam
Nữ Chung
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số
lượng
Số
lượng Số
lượng
Sách/báo/t ạp chí
Đài phát thanh
Truyền hình/TV
Trường học/ bài học
Internet
Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa
Bố/mẹ
Bạn bè
Nhân viên y tế/CTV dân số
Bảng 23. Nhu cầu thông tin về S KSSVTN
Số lượng Tỷ lệ
Khái niệm về SKSS và SKSSVTN
Đặc điểm và dấu hiệu tuổi dậy thì
Vệ sinh sinh dục
Tình bạn và tình yêu
Tình dục an toàn
Mang thai, nạo hút thai và hậu quả
Các biện pháp phòng tránh thai
Các BLTQĐTD và HIV/AIDS
- 32 -
Bảng 24. Hình thức tuyên truyền được ưa thích
Số lượng Tỷ lệ
Sách/báo/t ạp chí
Đài phát thanh
Truyền hình/TV
Trường học/ bài học
Internet
Sinh hoạt CLB/ ngoại khóa
Bố/mẹ
Bạn bè
Nhân viên y tế/CTV dân số
5.1.6. Một số yếu tố liên quan đến kiến thứ c, thái độ, hành vi về SKSSVTN
- Phân tích đơn biến
Bảng 24. Mối liên quan giữa kiến thức về SKSSVTN với một số đặc điểm của
đối tượng nghiên cứu và hoàn cảnh gia đình
Mối liên quan Kiến thức Tổng Đạt Không đạt
Giới
Nam
Nữ
Tổng
Khối
10
11
12
Tổng
Những nguời
sống chung
Bố và mẹ
Chỉ với bố hoặc mẹ
Khác
Tổng
Kinh tế gia đình Giàu
Khá
Trung bình
Nghèo
Tổng OR, 2 , P
OR, CI , P
OR, CI , P
OR, CI , P
- 33 -
Mối liên quan Kiến thức Tổng Đạt Không đạt
Trình độ học
vấn của bố
Không biết chữ
Cấp 1, 2
Cấp 3
Trung cấp/Cao
đẳng/Đại học/Trên
đại học
Tổng
Trình độ học
vấn của mẹ
OR, CI , P
Không biết chữ
Cấp 1, 2
Cấp 3
Trung cấp/Cao
đẳng/Đại học/ Trên
đại học
Tổng
Nghề nghiệp
của bố
Cán bộ Nhà nước
Công nhân
Nông dân
Thợ thủ công
Buôn bán
Lao động tự do
Tổng
Nghề nghiệp
của mẹ
Cán bộ Nhà nước
Công nhân
Nông dân
Thợ thủ công
Buôn bán
Lao động tự do
Tổng
Tình trạng hôn
nhân của bố mẹ
Sống cùng nhau
Ly hôn/Ly thân
Goá
Tổng
OR, CI , P
OR, CI , P
OR, CI , P
OR, CI , P
- 34 -
Bảng 25. Mối liên quan giữa được trao đổi thông tin SKSS với kiến thức về
SKSS VTN
Mối liên quan Kiến thức Tổng Đạt Không đạt
Những đặc điểm
và dấu hiệu tuổi
dậy thì Có
Không
Tổng
OR, 2 , P Vệ sinh sinh dục
Có
Không
Tổng
OR, 2 , P
Mang thai, nạo hút
thai và hậu quả Có
Không
Tổng
OR, 2 , P
Các biện pháp
tránh thai
Có
Không
Tổng
OR, 2 , P
Các BLTQĐTD
và HIV/AIDS
Có
Không
Tổng
OR, 2 , P
- Phân tích đa biến: Các biến số độc lập đưa vào mô hình hồi qui Logistic là: + Những biến số có liên quan đến kiến thức về SKSSVTN của đối tượng nghiên cứu một cánh có ý nghĩa thống kê( P< 0,05) qua phân tích 2 biến. + Những biến số không có mối liên quan nhưng trong các nghiên cứu khác
đã tìm thấy có mối liên quan đến kiến thức về SKSSVTN
- 35 -
Bảng 26: Phân tích đa biến một số yếu tố liên quan đến kiến thức về SKSSVTN
P Yếu tố Hệ số
(B) Tỷ suất
chênh
OR Khoảng tin cậy
95 % của OR
Cao
Thấp
nhất
nhất Khối
12*
11
10
Trình độ học
vấn của bố
Trình độ văn
hoá của mẹ
Tình trạng hôn
nhân của bố mẹ
Kinh tế gia đình Giàu/Khá*
Trung bình
Nghèo
Cấp 2 trở lên*
Cấp 1
Mù chữ
Cấp 2 trở lên*
Cấp 1
Mù chữ
Sống cùng nhau*
Ly hôn/Ly thân
Goá
khác
Có*
Không
Có*
Không
Có*
Không
Có*
Không
Trao đổi về vệ
sinh sinh dục
Trao đổi về
mang thai, nạo
hút thai và hậu
quả
Trao đổi về các
BPTT
Trao đổi về các
BLTQĐTD và
HIV/AIDS
Ghi chú: * Nhóm so sánh
- 36 -
Bảng 27. Mối liên quan giữa thực hành với một số đặc điểm của đối tượng
nghiên cứu và hoàn cảnh gia đình
Mối liên quan Thực hành Tổng Đạt Không đạt
Giới
Nam
Nữ
Tổng
Khối
10
11
12
Tổng
Những nguời
sống chung
Bố và mẹ
Chỉ với bố hoặc mẹ
Khác
Tổng
Kinh tế gia đình Giàu
Khá
Trung bình
Nghèo
Tổng
Trình độ học
vấn của bố
O R, 2 , P
OR, CI , P
OR, CI , P
OR, CI , P
Không biết chữ
Cấp 1, 2
Cấp 3
Trung cấp/Cao
đẳng/ĐH /Trên ĐH
Tổng
Trình độ học
vấn của mẹ
OR, CI , P
Không biết chữ
Cấp 1, 2
Cấp 3
Trung cấp/Cao
đẳng/ĐH /Trên ĐH
Tổng
OR, CI , P
- 37 -
Mối liên quan Thực hành Tổng Đạt Không đạt
Nghề nghiệp
của bố
Cán bộ Nhà nước
Công nhân
Nông dân
Thợ thủ công
Buôn bán
Nội trợ
Lao động tự do
Tổng
Nghề nghiệp
của mẹ
Cán bộ Nhà nước
Công nhân
Nông dân
Thợ thủ công
Buôn bán
Nội trợ
Lao động tự do
Tổng
Tình trạng hôn
nhân của bố mẹ
Sống cùng nhau
Ly hôn/Ly thân
Goá
Tổng
OR, CI , P
OR, CI , P
OR, CI , P
Bảng 28. Mối liên quan giữa giới, có người yêu và Q HTD Mối liên quan Không Tổng
Giới
Nam
Nữ
Tổng Có QHTD
Có người yêu
Có
Chưa
Tổng
O R, 2 , P
O R, 2 , P
- 38 -
Mối liên quan Tổng Có
QHTD
Đồng ý
Không đồng ý
Tổng Vị thành niên có mong muốn
QHTD là rất bình thường,
thậm chí cả khi chưa cưới
Đồng ý
Không đồng ý
Tổng QHTD là quan trọng để thể
hiện tình yêu
QHTD chỉ quan trọng khi cần
có con cái Đồng ý
Không đồng ý
Tổng
Đồng ý
Không đồng ý
Tổng Bạn gái không được QHTD
trước khi cưới
Bạn trai không được QHTD
trước khi cưới Đồng ý
Không đồng ý
Tổng
Bảng 29. Mối liên quan giữa thái độ về Q HTD với hành vi Q HTD
Không
Q HTD
OR, 2 , P
OR, 2 , P
OR, 2 , P
OR, 2 , P
OR, 2 , P
Bảng 30. Liên quan giữa kiến thức về các BPTT với sử dụng các BPTT Mối liên quan Tổng Có sử
dụng
Biết về các BPTT Có biết
Không biết
Tổng
Không
sử dụng
OR, 2 , P
5.2. Dự kiến bàn luận
Đặc trưng cơ bản của đối tượng nghiên cứu
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu
Thái độ của đối t ượng nghiên cứu
Thực hành của đối tượng nghiên cứu
Phân tích một số yếu tố liên quan
- 39 -
5.3. Dự kiến kết luận và khuyến nghị
5.3.1 Kết luận (dựa theo m ục tiêu nghiên cứu):
Kết luận về kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006
Kết luận về một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về sức
khoẻ sinh sản vị thành niên của các em học sinh trường Trung học phổ thông
Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006
5.3.2 Khuyến nghị (dựa theo kết quả nghiên cứu): Đưa ra một số khuyến nghị phù
hợp nhằm nâng cao kiến thức và thái độ, hành vi về SKSSVTN cho các em
học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây
- 40 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bệnh viện huyện Hoài Đức (2006), Báo cáo công tác Chăm sóc sức khoẻ sinh
sản 6 tháng đầu năm 2006
2. Bộ Y tế, Tổng cục thống kê (2003), Báo cáo điều tra y tế quốc gia 2001-2002,
Nhà xuất bản y học, Hà Nội
3. Bộ Y tế, Tổng cục thống kê, UN ICEF, WHO (2005), Báo cáo điều tra quốc gia
về vị thành niên và thanh niên Việt Nam, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội
4. Bộ Y tế (2002), Các chính sách và giải pháp thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban
đầu, Công ty In và Văn hoá phẩm, Hà Nội, tr 38-43
5. Chương trình Hợp tác Y tế Việt Nam - Thuỵ Điển, Trường Đại học Y Thái
Bình (2003), Kết quả thí điểm Chiến lược tăng cường sức khoẻ vị thành niên, Nhà
xuất bản y học, Hà Nội
6. N guyÔn BÝch §iÒm (Th¸ng 6/2000), Mét sè suy nghÜ vÒ quan niÖm cña VTN
hiÖn nay ®èi víi vÊn ®Ò t×nh dôc, T¹p chÝ t©m lý häc, sè 3
7. Đỗ Trọng Hiếu, Đặng Thị Xuân Hoài, Quan Lệ Nga, Hà Phương (2000), Sức
khoẻ sinh sản vị thành niên, Tổng Công ty Phát hành sách Việt Nam
8. Graham Kalton (2004), Giới thiệu chọn mẫu trong điều tra, Nhà xuất bản y học
Hà Nội
9. Trung tâm y tế huyện Hoài Đức (2005), Báo cáo Kết quả hoạt động trung tâm y
tế Hoài Đức
10. Trường Đại học Y tế công cộng (2005), Giáo trình Thống kê y tế công cộng,
Nhà xuất bản y học, Hà Nội
11. Trường Đại học Y tế công cộng (2004), Bài giảng Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ
em, Nhà xuất bản y học, Hà Nội
12. Viện khoa học giáo dục, Tổ chức cứu trợ trẻ em Anh (2004), Những điều cần
biết để giáo dục giới tính cho con, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội
13. Chu Xuân Việt, Nguyễn Văn Thắng (1998), “Tuổi vị thành niên với vấn đề tình
dục và các biện pháp tránh thai”, Kỷ yếu Công trình khoa học về Dân số và Kế
hoạch hoá gia đình Việt Nam giai đoạn 1998-2002, tr 281-291
Baseline Survey for Focused Community
of Adolescent Reproductive Health Communication Program,
Tiếng Anh
14. ACNielsen Bangladesh (2004),
Assessment
Bangladesh
15. Blum, R.W., Mmari, Kristin Nelson. (2005), Risk and Protective Factors
Affecting Adolescent Reproductive Health in Developing Countries, World Health
Organization, p.2
16. Thai Binh Medical College, Research Center for Rural Population and Health
(1999), Report on Adolecent Health Study in Five Provinces of Vietnam
- 41 -
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ SỨC KH Ỏ E SINH SẢN VỊ TH ÀNH NIÊN
Ngày ... tháng ... năm 2006
Tỉnh Hà Tây
Trường Trung học Phổ Thông Hoài Đức A
Huyện Hoài Đức
Lớp ________
LỜ I GIỚ I THIỆU
Chào các bạn! Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội. Trường Đại
học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh viện huyện, TTYT dự phòng
huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của
học sinh THPT huyện Hoài Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực
trạng kiến thức, thái độ, thực hành và nhu cầu của các bạn về hoạt động giáo dục truyền thông
SKSS vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các bạn về vấn đề này qua việc trả lời
phiếu điều tra. Những thông tin m à các bạn cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm m ục đích nghiên
cứu, không có m ục đích gì khác.
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của các bạn.
H ƯỚ NG DẪN GH I TRẢ LỜ I:
Bạn hãy viết câu trả lời hoặc khoanh tròn vào số tương ứng với phần trả lời phù hợp ở bên
cạnh và chú ý phần chuyển câu.
Nếu câu trả lời của bạn không giống với những gợi ý cho trước, bạn hay khoanh tròn vào số
tương ứng với mục KHÁC và GHI RÕ câu trả lời.
Nếu câu hỏi có 2 cột trả lời (như câu A4 trong ví dụ dưới đây), bạn hãy khoanh tròn vào các
số tương ứng với câu trả lời CHO CẢ 2 CỘT.
Với những câu hỏi có hướng dẫn “Bạn có thể chọn NHIỀU câu trả lời”, bạn có thể khoanh
vào NHIỀU câu trả lời mà bạn cho là phù hợp.
Với những câu hỏi không có hướng dẫn gì thêm , bạn chỉ khoanh vào MỘT câu trả lời.
Câu hỏi
VÍ DỤ: Bạn An là nam, sinh năm 1989, thường hay xem tivi và đọc báo và sinh hoạt câu lạc bộ võ
thuật. Theo bạn An, người chồng lý tưởng phải có sức khoẻ và việc làm, người vợ lý tưởng phải
xinh đẹp.
STT
A1.
Ghi chú
Trả lời
_____1989_____
Bạn sinh năm dương
lịch nào?
Bạn thuộc giới nào?
A2.
A3.
Bạn thường làm gì vào
thời gian rảnh rỗi?
(Bạn có thể chọn
NHIỀU câu trả lời)
1
2
1
2
3
4
5
A4.
Theo bạn, điều gì là
quan trọng để trở thành
người vợ hoặc người
chồng lý t ưởng?
(Bạn có thể chọn
NHIỀU câu trả lời)
Nam
Nữ
Thăm bạn bè
Xem T V
Chơi Thể thao
Nghe đài
Đọc sách/báo/tạp chí
Khác (ghi rõ) sinh hoạt câu lạc bộ võ thuật
Có sức khoẻ
Hình thức đẹp
Không hút thuốc lá, uống rượu
Có việc làm
Khác (ghi rõ)______________
Chồng
1
2
3
4
98
Vợ
1
2
3
4
98
Sau đây, xin mời Bạn hãy trả lời các câu hỏi.
- 42 -
PHẦN A. THÔ NG TIN C HUNG
Ghi chú
Câu hỏi
STT
A4.
Trả lời
__________________
A5.
Bạn sinh năm dương
lịch nào?
Bạn thuộc giới nào?
A6. Hiện nay bạn đang sống
với ai?
A7.
Trình độ học vấn của bố
mẹ bạn?
A8. Nghề nghiệp hiện nay
của bố mẹ bạn là gì?
Bố
1
2
3
4
5
6
99
Bố
1
2
3
4
5
6
7
98
A9.
Tình trạng hôn nhân của
bố mẹ bạn hiện nay như
thế nào?
A10. Tình trạng kinh tế gia
đình bạn hiện nay như
thế nào?
Nam
Nữ
Bố và mẹ
Bố
Mẹ
Một m ình
Khác (ghi rõ)____________________
Không biết chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Trung cấp
Cao đẳng, đại học, trên đại học
Không biết
Cán bộ Nhà nước
Công nhân
Nông dân
Thợ thủ công
Buôn bán
Lao động tự do
Về hưu/nghỉ m ất sức
Khác (ghi rõ) _____________
Sống cùng nhau
Ly hôn/Ly thân
Góa
Khác (ghi rõ)_____________________
Giàu
Khá giả
Trung bình
Nghèo
1
2
1
2
3
4
98
Mẹ
1
2
3
4
5
6
99
Mẹ
1
2
3
4
5
6
7
98
1
2
3
98
1
2
3
4
- 43 -
PHẦN B. KIẾN THỨ C VỀ SỨC KHO Ẻ SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Trả lời
Ghi chú
STT
B1.
Câu hỏi
Theo bạn, những thay đổi
cơ thể nào là biểu hiện của
tuổi dậy thì?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
Trai
1
2
3
4
5
6
98
99
B2.
B3.
Theo bạn t hời điểm nào
nên phải rửa cơ quan sinh
dục dưới?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
Theo bạn nên rửa cơ quan
sinh dục theo cách nào là
tốt nhất?
B4.
Theo bạn khi lau rửa cơ
quan sinh dục nên làm như
thế nào?
B5.
Theo bạn nên sử dụng loại
chất rửa nào khi vệ sinh cơ
quan sinh dục?
B6.
Theo bạn, nên lựa chọn
loại quần/áo lót như thế
nào là thích hợp?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
B7.
Theo bạn, bao lâu thì nên
thay quần lót 1 lần?
B8.
Theo bạn, quần/áo lót nên
được giặt và phơi như thế
nào?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
B9.
Gái
1
2
3
4
5
6
98
99
1
2
3
98
99
1
2
3
98
99
1
2
98
99
1
2
3
98
99
1
2
3
4
5
98
99
1
2
3
98
1
2
3
4
98
99
Thay đổi giọng nói/Vỡ giọng
Có râu/ria m ép
Mọc lông chỗ kín (mu, nách)
Phát triển bầu vú (ngực)
Bắt đầu có kinh nguyệt
Xuất tinh khi ngủ/Mộng tinh
Khác (ghi rõ)______________
Không biết
Buổi sáng khi thức dậy
Buổi tối trước khi đi ngủ
Sau khi đi vệ sinh
Khác_____________________
Không biết
Dội gáo
Xả vòi
Ngồi vào chậu
Khác (ghi rõ) ________________
Không biết
Lau rửa từ trước ra sau
Lau rửa từ sau ra t rước
Khác(ghi rõ) ________________
Không biết
Nước rửa chuyên dùng
Xà phòng tắm
Nước sạch
Khác(ghi rõ) ________________
Không biết
Vừa vặn
Bó chặt
Rộng
Bằng chất liệu thấm mồ hôi
Bằng chất liệu không thấm mồ hôi
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
1 ngày 2 lần
1 ngày 1 lần
2 ngày 1 lần
Khác (ghi rõ) ____________________
Giặt sạch với xà phòng
Không giặt xà phòng
Phơi ở nơi thoáng, có ánh nắng
Phơi ở nơi kín, không có ánh nắng
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
Nam _________ tuổi
Nữ __________ tuổi
99.Không biết
Theo bạn luật pháp Việt
Nam cho phép các bạn trẻ
được lập gia đình từ bao
nhiêu tuổi trở lên?
B10. Theo bạn, bạn gái có thể
mang thai vào thời điểm
nào của chu kỳ kinh
nguyệt khi có quan hệ tình
dục?
Chuyển B13
B11. Bạn có biết biện pháp
tránh thai nào không?
B12. Nếu có, bạn hãy kể tên các
1
2
3
4
5
98
99
1
2
biện pháp tránh thai m à
bạn biết?
B13. Theo bạn, nạo/phá thai có
thể dẫn đến những hậu quả
gì?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
B14. Theo bạn, bạn gái mang
thai và sinh con ở lứa tuổi
trẻ (<18 tuổi) có ảnh
hưởng như thế nào?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
B15. Bạn đã bao giờ nghe nói về
Ngay sau khi hết kinh nguyệt
Trong kỳ kinh nguyệt
Giữa 2 kỳ kinh nguyệt
Chỉ trước kỳ kinh nguyệt
Bất cứ lúc nào
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
Có
Không
________________________________
________________________________
________________________________
________________________________
Tử vong
Thủng tử cung
Băng huyết
Nhiễm trùng
Rong kinh, rong huyết
Vô sinh
Chửa ngoài dạ con
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
Đứa trẻ có thể không khoẻ mạnh
Người m ẹ có thể chết khi sinh con
Ảnh hưởng đến việc học hành của mẹ
Ảnh hưởng đến sức khoẻ của m ẹ
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
Đã nghe nói
Chưa
các bệnh lây t ruyền quan
đường tình dục chưa?
1
2
3
4
5
6
7
98
99
1
2
3
4
98
99
1
2
B16. Bạn hãy kể tên những bệnh
Chuyển
B19 với nữ
B21với nam
________________________________
________________________________
________________________________
lây truyền qua đường tình
dục mà bạn biết?
B17. Những biểu hiện thường
gặp của bệnh lây t ruyền
qua đường tình dục là gì?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
B18. Bạn có biết làm cách nào
để phòng các bệnh lây
truyền qua đường tình dục
không?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
Chảy m ủ từ cơ quan sinh dục
Nóng, rát hoặc ngứa ở cơ quan sinh dục
Ra khí hư
Chảy m áu bất thường
Mụn rộp ở cơ quan sinh dục
Đái dắt, đái buốt
Đau bụng dưới
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
Vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục
Không quan hệ tình dục
Sử dụng bao cao su khi quan hệ t ình dục
Chỉ quan hệ tình dục với 1 người
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
1
2
3
4
5
6
7
98
99
1
2
3
4
98
99
- 44 -
- 45 -
NẾU BẠN LÀ NỮ GIỚI, BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU H ỎI TỪ CÂU B20 ĐẾN B21, RỒI
CHUYỂN SANG TRẢ LỜI PH ẦN C
Trả lời
Ghi chú
Câu hỏi
STT
B19. Theo bạn ngày có kinh nên
vệ sinh cơ quan sinh dục
mấy lần?
B20. Theo bạn cần phải sử dụng
loại khố/băng vệ sinh nào?
1-2 lần
3 lần
Trên 3 lần
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
Băng vệ sinh dùng một lần
Vải xô màn sạch
Khác (ghi rõ) ___________________
Không biết
1
2
3
98
99
1
2
98
99
NẾU BẠN LÀ NAM GIỚI, BẠN H ÃY TRẢ LỜI CÂU H ỎI B22, RỒI CH UYỂN SANG TRẢ
LỜI PH ẦN C
C âu hỏi
Trả lời
Ghi chú
STT
B21. Theo bạn, cần phải làm gì
sau khi mộng tinh/xuất tinh
trong khi ngủ?
(Bạn có thể chọn NHIỀU
câu trả lời)
Rửa/Vệ sinh cơ quan sinh dục
Thay quần lót
Không làm gì
Khác (ghi rõ) ____________________
Không biết
1
2
3
98
99
- 46 -
Phần C. TH ÁI ĐỘ ĐỐ I VỚI THỦ DÂM, Q UAN H Ệ TÌNH DỤC VÀ BAO CAO SU
H ƯỚ NG DẪN TRẢ LỜ I:
Với m ỗi tình huống đưa ra, bạn hãy khoanh tròn vào MỘT lựa chọn theo hàng ngang.
MẪU VÍ DỤ
Trả lời
STT
Đồng
ý
Không
đồng ý
Không
biết
C âu hỏi
Bạn có ý kiến gì về những tình
huống sau đây?
Hoàn
toàn
đồng ý
4
3
2
Hoàn toàn
không đồng
ý
1
0
C1.
Hai người yêu nhau mà không có
quan hệ tình dục thì sẽ không có
hạnh phúc
Sau đây, xin mời Bạn hãy trả lời các câu hỏi.
Trả lời
STT
Đồng
ý
Không
đồng ý
Không
biết
C âu hỏi
Bạn có ý kiến gì về những tình
huống sau đây?
Hoàn
toàn
đồng ý
4
Hoàn toàn
không đồng
ý
1
3
2
0
C1.
3
2
4
0
1
C2.
3
2
4
0
1
C3.
3
2
4
0
1
C4.
3
2
4
0
1
C5.
3
2
4
0
1
C6.
Thủ dâm (hành động tự đụng
chạm, kích thích bộ phận sinh dục
bằng tay để tạo ra khoái cảm)
thường xuyên gây hại cho sức
khoẻ
Vị thành niên m ong muốn quan
hệ tình dục là rất bình thường,
thậm chí cả khi chưa cưới
Quan hệ tình dục là quan trọng để
thể hiện tình yêu
Quan hệ tình dục chỉ quan trọng
khi cần có con cái
Bạn gái không được quan hệ tình
dục trước khi cưới
Bạn trai không được quan hệ tình
dục trước khi cưới
3
2
4
0
1
C8.
3
2
4
0
1
C7. Mang theo bao cao su nghĩa là bạn
chuẩn bị sẵn sàng để quan hệ tình
dục
Bạn thấy ngượng khi hỏi m ua
hoặc hỏi về cách sử dụng bao cao
su
- 47 -
PHẦN D. TH Ô NG TIN VỀ TRUYỀN THÔ NG GIÁO DỤC SỨC KH O Ẻ SINH SẢN VỊ
THÀNH NIÊN
G hi chú
C âu hỏi
Trả lời
Thầy/Cô giáo
Bạn bè
STT
D1. Bạn có bao giờ nói chuyện
Bố/m ẹ/người
thân
ó
C
ó
C
ó
C
với bố/mẹ/người thân,
thầy/cô giáo hoặc bạn bè về
những chủ đề sau không?
D1.1 Những đặc điểm và dấu hiệu
1
g
n
ô
h
K
2
1
g
n
ô
h
K
2
1
g
n
ô
h
K
2
tuổi dậy thì
D1.2 Vệ sinh cơ quan sinh dục
D1.3 Mang thai, nạo hút thai và
1
1
2
2
1
1
2
2
1
1
2
2
hậu quả của nạo hút thai
D1.4 Các biện pháp phòng tránh
1
2
1
2
1
2
thai
D1.5 Các bệnh lây truyền qua
1
2
1
2
1
2
đuờng tình dục và HIV/AIDS
D2. Bạn có phải là người chủ động
bắt đầu cuộc trò chuyện về
sức khoẻ sinh sản không?
D3. Khi nói chuyện về những chủ
đề sức khoẻ sinh sản, bạn
cảm thấy như thế nào?
D4. Bạn được biết những thông
tin về sức khoẻ sinh sản chủ
yếu từ những nguồn nào?
(Bạn có thể chọn NHIỀU câu
trả lời)
Bạn luôn luôn là người chủ động
Bạn thường là người chủ động
Bạn không chủ động
Rất thoải mái, dễ dàng
Khá thoải mái
Bình thường
Khó khăn
Rất khó khăn
Sách/ báo/ tạp chí
Đài phát thanh
Truyền hình/TV
Trường học/ bài học
Internet
Sinh hoạt câu lạc bộ/ ngoại khóa
Bố/mẹ
Bạn bè
Nhân viên y tế/Cộng tác viên dân số
Khác (ghi rõ)____________________
Có
Không
1
2
3
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
98
1
2
D5. Bạn có muốn được biết thêm
những thông tin về sức khoẻ
sinh sản không?
Chuyển
phần E
D6. Nếu có, bạn muốn được biết
thêm những thông tin nào về
sức khoẻ sinh sản?
(Liệt kê tối đa BA nội dung)
D7. Bạn thích được tuyên truyền
dưới hình thức gì?
(Bạn chọn tối đa BA hình
thức)
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
Sách/ báo/ tạp chí
Đài phát thanh
Truyền hình/TV
Trường học/ bài học
Internet
Sinh hoạt câu lạc bộ/ ngoại khóa
Bố/mẹ
Bạn bè
Nhân viên y tế/Cộng tác viên dân số
Khác (ghi rõ)____________________
1
2
3
4
5
6
7
8
9
98
- 48 -
PHẦN E. TH ỰC H ÀNH VỀ VỆ SINH SINH DỤC , Q UAN H Ệ TÌNH DỤC, SỬ DỤNG C ÁC
BIỆN PH ÁP TRÁNH THAI VÀ NẠO PHÁ TH AI
Trả lời
G hi chú
Câu hỏi
STT
E1. Bạn thường rửa cơ quan sinh
dục dưới vào thời điểm nào?
(Bạn có thể chọn NHIỀU câu
trả lời)
E2. Bạn thường rửa cơ quan sinh
dục theo cách nào?
E3. Bạn thường lau rửa cơ quan
sinh dục như thế nào?
E4. Bạn thường sử dụng loại chất
rửa nào để vệ sinh cơ quan
sinh dục?
E5. Bạn thường sử dụng loại
quần/áo lót như thế nào?
(Bạn có thể chọn NHIỀU câu
trả lời)
E6.
Thông thường, bao lâu thì
bạn thay quần lót 1 lần?
E7. Quần lót của bạn được giặt
và phơi như thế nào?
(Bạn có thể chọn NHIỀU câu
trả lời)
Buổi sáng khi thức dậy
Buổi tối trước khi đi ngủ
Sau khi đi vệ sinh
Khác____________________________
Dội gáo
Xả vòi
Ngồi vào chậu
Khác (ghi rõ) _____________________
Lau rửa từ trước ra sau
Lau rửa từ sau ra trước
Khác (ghi rõ) _____________________
Nước rửa chuyên dùng
Xà phòng tắm
Nước sạch
Khác(ghi rõ) _____________________
Vừa vặn
Bó chặt
Rộng
Bằng chất liệu thấm mồ hôi
Bằng chất liệu không thấm mồ hôi
Khác (ghi rõ) _____________________
1 ngày 2 lần
1 ngày 1 lần
2 ngày 1 lần
Khác (ghi rõ) _____________________
Giặt sạch với xà phòng
Không giặt xà phòng
Phơi ở nơi thoáng, có ánh nắng
Phơi ở nơi kín, không có ánh nắng
Khác (ghi rõ) _____________________
1
2
3
98
1
2
3
98
1
2
98
1
2
3
98
1
2
3
4
5
98
1
2
3
98
1
2
3
4
5
NẾU BẠN LÀ NỮ GIỚI, BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU H ỎI TỪ CÂU E8 ĐẾN E9, RỒI
CHUYỂN SANG TRẢ LỜI CÂU E12
Trả lời
G hi chú
C âu hỏi
STT
E8. Bạn đã có kinh nguyệt chưa? Có
E9. Vào những ngày có kinh, bạn
vệ sinh cơ quan sinh dục và
thay băng vệ sinh m ấy lần?
Chưa
1-2 lần
3 lần
Trên 3 lần
1
2
1
2
3
NẾU BẠN LÀ NAM GIỚI, BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU H ỎI TỪ CÂU E10 ĐẾN E11,
RỒI CHUYỂN SANG TRẢ LỜI CÂU E12
Trả lời
G hi chú
C âu hỏi
STT
E10. Bạn đã mộng tinh/xuất tinh
trong lúc ngủ bao giờ chưa?
E11. Bạn thường làm gì sau khi
bạn mộng tinh?
1
2
1
2
3
98
Có
Chưa
Rửa, vệ sinh cơ quan sinh dục
Thay quần lót
Không làm gì
Khác (ghi rõ) ____________________
- 49 -
C âu hỏi
Trả lời
G hi chú
STT
E12. Bạn đã từng có người yêu
Chuyển E14
chưa?
Có
Chưa
______________ tuổi
E13. Bạn yêu lần đầu năm bạn
bao nhiêu tuổi?
E14. Bạn đã từng quan hệ tình
dục chưa?
Kết thúc
trả lời
E15. Bạn quan hệ tình dục lần
Đã
Chưa
Từ chối trả lời
__________ tuổi
1
2
1
2
1
2
99
đầu năm bạn bao nhiêu
tuổi?
E16. Lần quan hệ tình dục đầu
tiên của bạn là do:
1
2
3
99
E17. Bạn có sử dụng biện pháp
tránh thai khi quan hệ tình
dục không?
Chuyển E19
1
2
3
E18. Bạn hãy kể tên các biện
pháp tránh thai mà bạn
thường sử dụng khi quan hệ
tình dục?
E19. Lý do vì sao bạn không sử
dụng biện pháp tránh thai
khi quan hệ tình dục?
E20. Bạn/người yêu của bạn đã
có thai bao giờ chưa?
Kết thúc
trả lời
E21. Bạn/ người yêu của bạn có
Tự nguyện
Bạn bị thuyết phục
Bạn bị lừa gạt/bị ép buộc/bị cưỡng bức
Từ chối trả lời
Luôn luôn sử dụng
Thỉnh thoảng sử dụng
Không bao giờ
________________________________
________________________________
________________________________
________________________________
________________________________
Không nghĩ sẽ quan hệ t ình dục
Không biết cách sử dụng
Bạn tình không thích sử dụng
Sợ tác dụng phụ của dụng cụ tránh thai
Các dụng cụ tránh thai không sẵn có
Khác (ghi rõ) ___________________
Hai lần trở lên
Một lần
Chưa lần nào
Từ chối trả lời
___________________
1
2
3
4
5
98
1
2
3
99
thai lần đầu tiên khi bao
nhiêu tuổi?
E22. Bạn/người yêu của bạn đã
làm gì khi có thai?
1
2
Kết thúc
trả lời
E23. Bạn/người yêu của bạn đã
đi phá thai ở đâu?
1
2
3
4
5
6
98
99
Phá thai
Tiếp tục m ang thai
Bệnh viện tỉnh/thành phố
Bệnh viện huyện
Phòng khám đa khoa
Trạm y tế xã
Phòng khám tư nhân
Lang y
Khác (ghi rõ)____________________
Từ chối trả lời
Xin cảm ơn những ý kiến của bạn!
- 50 -
Phụ lục 2.
HƯỚN G DẪN THẢO LUẬN NHÓM HỌC SINH
- Thời gian bắt đầu:
- Thời gian kết thúc:
- Địa điểm:
- Người hướng dẫn 1:
- Người hướng dẫn 2:
- Thư kí:
1. Các thông tin về đối tượng tham gia TLN
Họ và tên Tuổi Giới
Lớp
học Điều
kiện KT Sống chung
với ai Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2. Sơ đồ vị trí các thành viên tham gia TLN (Người điều hành, các thành viên, người hỗ trợ)
3. Mô tả đặc điểm, không gian, thời gian, các hỗ trợ để tiến hành TLN
4. Nhật kí TLN:
5. Nhận xét về tiến trình TLN:
- 51 -
Lời giới thiệu
Chào các bạn. Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà N ội.
Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh viện
huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu tìm hiểu về
Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh trường PTTH huyện Hoài Đức về Giáo dục
sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và
nhu cầu của các bạn về hoạt động giáo dục truyền thông SKSS vị thành niên, chúng tôi
xin được biết ý kiến của các bạn về vấn đề này. Những thông tin mà các bạn cung cấp
cho chúng tôi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, không có mục đích gì khác.
Xin phép được được ghi âm.
Nội dung thảo luận:
1. Ở lứa tuổi nào, các bạn bắt đầu quan tâm tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến:
- Những thay đổi của cơ thể ở lứa tuổi dậy thì
- Những thay đổi về tâm lý và những cảm xúc giới tính
- Tình bạn khác giới, tình yêu
- Tình dục an toàn
- Các biện pháp tránh thai, hậu quả của nạo hút thai
- Những ảnh hưởng của việc mang thai và sinh con ở lứa tuổi còn trẻ
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS
Những vấn đề nào là mối băn khoăn chủ yếu của các bạn? 2. Các bạn quan niệm thế nào là tình bạn khác giới, tình yêu, tình dục an toàn? (Bình luận theo tranh minh hoạ) 3. Các bạn trao đổi thông tin về tình yêu, tình dục như thế nào? Giữa các bạn trẻ với nhau như thế nào? Với bố mẹ như thế nào?(Bình luận theo tranh minh hoạ)
4. Hiện nay, trong nhà trường đã có những nội dung giảng dạy nào liên quan đến
SKSSVTN? Thời lượng? Theo các bạn, nội dung, thời lượng như vậy đã phù hợp
chưa? Nếu chưa p hù hợp, theo các bạn nên thay đổi như thế nào?
5. Trường học đã có hoạt động ngoại khoá nào liên quan đến giáo dục SKSSVTN
chưa? Đó là những hoạt động gì? Nội dung và hình thức tổ chức như thế nào? Có
đáp ứng nhu cầu của các bạn không?
6. Theo các bạn, có người yêu sớm, QHTD sớm, mang thai và sinh con ở lứa tuổi còn
trẻ, nạo phá thai… có thể dẫn tới những hậu quả gì? Ở địa phương các bạn có hiện
tượng này không? M ức độ phổ biến ra sao? Vấn đề liên quan đến các tệ nạn xã hội
và hậu quả của nó như thế nào? Theo các bạn, nguyên nhân của những hiện tượng
này là gì? Những hiện tượng này đã tác động đến học sinh như thế nào? (Bình luận
theo tranh minh hoạ)
7. Hiện nay các bạn thường tìm hiểu các vấn đề liên quan đến SKSSVTN thông qua
những phương tiện truyền thông nào? Xin các bạn cho ý kiến về ưu điểm và nhược
điểm của các phương tiện này?
8. Theo các bạn, để nâng cao kiến thức và có thái độ, hành vi đúng về sức khoẻ
sinh sản cho học sinh cần phải làm gì? Cách làm như thế nào để p hù hợp nhất với
thực tế của địa phương? Tại sao?
- 52 -
Phụ lục 3.
HƯỚN G DẪN THẢO LUẬN NHÓM GIÁO VIÊN
- Thời gian bắt đầu:
- Thời gian kết thúc:
- Địa điểm:
- Người hướng dẫn 1:
- Người hướng dẫn 2:
- Thư kí:
1. Các thông tin về đối tượng tham gia TLN
Họ và tên Số lớp Tuổi Giới Môn giảng
dạy chính Thời gian
giảng dạy Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2. Sơ đồ vị trí các thành viên tham gia TLN (Người điều hành, các thành viên, người hỗ trợ)
3. Mô tả đặc điểm, không gian, thời gian, các hỗ trợ để tiến hành TLN
4. Nhật kí TLN:
5. Nhận xét về tiến trình TLN:
- 53 -
Lời giới thiệu
Chào anh/chị. Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà N ội.
Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh
viện huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu
tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh trường THPT huyện Hoài
Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức,
thái độ, thực hành và nhu cầu của học sinh THPT về Giáo dục truyền thông SKSS
vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các anh/chị về vấn đề này. Những
thông tin mà các anh/chị cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu,
không có mục đích gì khác.
Xin phép được được ghi âm.
Nội dung thảo luận:
1. Xin các anh/chị cho biết, sức khoẻ sinh sản vị thành niên bao gồm những vấn đề gì?
2. Có cần thiết phải thực hiện truyền thông giáo dục cho vị thành niên về những
vấn đề đó không? Khi nào cần bắt đầu giáo dục giới tính cho học sinh? Theo các
anh/chị ở lứa tuổi nào thì các em cần biết những nội dung gì?
3. Các em có hay hỏi anh/chị về những vấn đề liên quan đến giới tính mà ở tuổi
các em hay gặp không? Các em thường hay băn khoăn, thắc mắc về vấn đề gì?
4. Hiện nay, trong nhà trường đã có những nội dung giảng dạy nào liên quan đến
SKSSVTN? Thời lượng? Theo các anh/chị, nội dung, thời lượng như vậy đã p hù
hợp chưa? Nếu chưa phù hợp, theo các anh chị/nên thay đổi như thế nào? Các
anh/chị có gặp khó khăn gì trong giảng dạy những vấn đề liên quan đến
SKSSVTN? Các anh/chị đã khắc phục ra sao? 5. Trường học đã có hoạt động ngoại khoá nào liên quan đến giáo dục SKSSVTN cho các em chưa?
6. Ở địa phương có hiện tượng VTN bước vào yêu sớm, tình trạng QHTD trước
hôn nhân, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai…không? Mức độ phổ biến ra
sao? Vấn đề liên quan đến các tệ nạn xã hội và hậu quả của nó như thế nào? So
với trước đây có thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của những hiện tượng này
là gì? Ý kiến của các anh/chị về những hiện tượng này đã tác động đến các em
học sinh như thế nào?
7. Theo các anh/chị hiện nay các em thường tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
SKSSVTN thông qua những phương tiện truyền thông nào? Xin các anh chị cho
ý kiến về ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện này?
8. Theo các anh/chị, cần phải làm gì để giáo dục cho học sinh về sức khoẻ sinh sản
vị thành niên? Cách làm như thế nào để phù hợp nhất với thực tế của địa
phương?
- 54 -
Phụ lục 4.
HƯỚ NG DẪN THẢO LUẬN NHÓM PHỤ HUYNH HỌ C S INH
- Thời gian bắt đầu:
- Thời gian kết thúc:
- Địa điểm:
- Người hướng dẫn 1:
- Người hướng dẫn 2:
- Thư kí:
1. Các thông tin về đối tượng tham gia TLN
Họ và tên Tuổi Giới Nghề
nghiệp Số
con Số
TT Phụ
huynh HS
nam/nữ Trình
độ học
vấn
Tình
trạng
hôn
nhân
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2. Sơ đồ vị trí các thành viên tham gia TLN (Người điều hành, các thành viên, người hỗ trợ)
3. Mô tả đặc điểm, không gian, thời gian, các hỗ trợ để tiến hành TLN
4. Nhật kí TLN:
5. Nhận xét về tiến trình TLN:
- 55 -
Lời giới thiệu
Chào anh/chị. Chúng tôi là học viên trường Đại học Y tế công cộng Hà N ội.
Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội dự định phối hợp với Phòng Y tế, Bệnh
viện huyện, TTYT dự phòng huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây tiến hành nghiên cứu
tìm hiểu về Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh trường THPT huyện Hoài
Đức về Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Để tìm hiểu thực trạng kiến thức,
thái độ, thực hành và nhu cầu của học sinh THPT về Giáo dục truyền thông SKSS
vị thành niên, chúng tôi xin được biết ý kiến của các anh/chị về vấn đề này. Những
thông tin mà các anh/chị cung cấp cho chúng tôi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu,
không có mục đích gì khác.
Xin phép được được ghi âm.
Nội dung thảo luận:
1. Theo các anh/chị, nói đến vấn đề sức khoẻ sinh sản vị thành niên là nói đến những vấn đề gì?
2. Có cần thiết phải thực hiện truyền thông giáo dục cho vị thành niên về những
vấn đề đó không? Khi nào cần bắt đầu giáo dục giới tính cho con? Theo các
anh/chị ở lứa tuổi nào thì các em cần biết những nội dung gì?
3. Các em có hay hỏi anh/chị về những vấn đề liên quan đến giới tính mà ở tuổi
các em hay gặp không? Các em thường hay băn khoăn, thắc mắc về vấn đề gì?
Theo các anh/chị, khi con hỏi về những vấn đề liên quan đến SKSSVTN,
cha/mẹ nên ứng xử như thế nào?
4. Các anh/chị có chủ động trao đổi với các em về những vấn đề liên quan đến sự
phát triển ở lứa tuổi các em không? Có dễ dàng khi nói chuyện về những vấn đề
này không? Làm thế nào để các em tin cậy, cởi mở tâm tình với cha mẹ?
5. Ở địa phương các anh/chị có hiện tượng VTN bước vào yêu sớm, tình trạng
QHTD trước hôn nhân, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai…không? Mức độ
phổ biến ra sao? Vấn đề liên quan đến các tệ nạn xã hội và hậu quả của nó như
thế nào? So với trước đây có thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của những hiện
tượng này là gì? 6. Ý kiến của các anh/chị về những hiện tượng này đã tác động đến các em học sinh như thế nào?
7. Theo các anh/chị hiện nay các em thường tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
SKSSVTN thông qua những phương tiện truyền thông nào? Xin các anh chị cho
ý kiến về ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện này?
8. Theo các anh/chị, cần phải làm gì để giáo dục cho con em mình về sức khoẻ
sinh sản vị thành niên? Cách làm như thế nào để phù hợp nhất với thực tế của
địa phương?
- 56 -
Phụ lục 5
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ SKSSVTN
Phương án trả lời Số điểm
Câu hỏi
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9 1 điểm
2 điểm
1 điểm
2 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Biểu hiện tuổi dậy thì của nam:
+ Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3, và ý 6
+ Chọn 3 ý trở lên trong các ý 1, 2, 3 và ý 6
Biểu hiện tuổi dậy thì của nữ:
+ Chọn 1 ý trong các ý 3, 4 và ý 5
+ Chọn cả 3 ý 3, 4, 5
Chọn ý 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3
Chọn cả 3 ý 1, 2, 3
Chọn ý 1 hoặc 2
Chọn ý 1
Chọn ý 1 hoặc ý 3
Chọn ý 1 và ý 4
Chọn ý 1 hoặc 2
Chọn ý 1 và ý 3
Trả lời đúng tuổi cho phép kết hôn theo luật pháp:
Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi
Chọn ý 5
B10
B11+
B12
Chọn ý 1 câu B11 và kể tên được các BPTT: Thuốc
uống/thuốc tiêm tránh thai/cấy dưới da, vòng tránh
thai, BCS nam/BCS nữ, tính vòng kinh, xuất tinh
ngoài âm đạo, đình sản/triệt sản
+ Kể tên 1-2 BPTT
+ Kể tên 3 BPTT trở lên
B13
B14
+ Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
+ Chọn 3 ý trở lên trong các ý 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
+ Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3, 4
+ Chọn 3 ý trở lên trong các ý 1, 2, 3, 4
B15+B16 Chọn ý 1 câu B15 và kể tên các BLTQĐTD:
1 điểm
1 điểm
2 điểm
1 điểm
2 điểm
1 điểm
2 điểm
1 điểm
2 điểm
B17
HIV/AIDS, giang mai, lậu, viêm gan B, sùi mào gà
sinh dục, mụn rộp (herpes), trùng roi âm đạo, nấm
sinh dục, clamydia,...
+ Kể được 1-2 bệnh
+ Kể được 3 bệnh trở lên
Chọn 1-2 ý
Chọn từ 3 ý trở lên 1 điểm
2 điểm
- 57 -
B18
Chọn ý 1-2 trong các ý 1, 2, 3
Chọn cả 3 ý 1, 2, 3
B19+B20 Chọn ý 3 câu B19 và ý 1 hoặc 2 câu B20
B21 Chọn ý 1 và 2 1 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
Thang điểm với tổng số tối đa là 27 điểm. Đạt yêu cầu khi trả lời đúng khoảng 70%
số điểm của các câu hỏi.
+ Tổng số điểm < 19 => Kiến thức không đạt
+ Tổng số điểm 19 => Kiến thức đạt
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH VỀ VỆ SINH SINH DỤC
CỦA HỌC SINH
Phương án trả lời Số điểm
Câu hỏi
E1
Chọn 1-2 ý trong các ý 1, 2, 3
Chọn cả 3 ý 1, 2, 3
Chọn ý 1 hoặc ý 2
Chọn ý 1
Chọn ý 1 hoặc ý 3
Chọn ý 1 và ý 4
Chọn ý 1 hoặc ý 2
Chọn ý 1 và ý 3 E2
E3
E4
E5
E6
E7
1 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm Chọn ý 1 câu E10 và Chọn ý 1/2 câu E11 E8+E9 Chọn ý 1 câu E8 và ý 3 câu E9
E10+
E11
Thang điểm với tổng số tối đa là 9 điểm. Đạt yêu cầu khi trả lời đúng khoảng
70% số điểm của các câu hỏi.
+ Tổng số điểm < 6 => Thực hành không đạt
+ Tổng số điểm 6 => Thực hành đạt