
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
===== =====
VŨ THỊ MAI ANH
LƯƠNG THỊ TÂM
KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH VỀ
SỨC KHOẺ SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HOÀI ĐỨC A TỈNH HÀ TÂY NĂM 2006
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU BÀI TẬP 1
Hà Nội, 2006

-
1
-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
===== =====
VŨ THỊ MAI ANH
LƯƠNG THỊ TÂM
KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH VỀ
SỨC KHOẺ SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HOÀI ĐỨC A TỈNH HÀ TÂY NĂM 2006
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU BÀI TẬP 1
Hướng dẫn khoa học: Th.s Lê Minh Thi
Hà Nội, 2006

-
2
-
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIDS Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(Acquired Immuno Deficiency Syndrome)
BLTQĐTD Bệnh lây truyền qua đường tình dục
BPSD Bộ phận sinh dục
BPTT Biện pháp tránh thai
CBL Câu lạc bộ
CBYT Cán bộ y tế
CQSD Cơ quan sinh dục
ĐHYTCC Đại học y tế công cộng
HIV Virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(Human Immuno Deficiency Virus)
HS Học sinh
KAP Kiến thức, thái độ, thực hành
(Knowledge, Attitude, Practice)
QHTD Quan hệ tình dục
SAVY Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam
(Survey Assessment of Vietnamese Youth)
SKSS Sức khỏe sinh sản
SKSSVTN Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
TĐHV Trình độ học vấn
TH Tiểu học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TTYTDP Trung tâm y tế dự phòng
TV Truyền hình
VS Vệ sinh
VTN Vị thành niên
YTCC Y tế công cộng

-
3
-
TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), vị thành niên (VTN) là những người ở
độ tuổi 10-19 tuổi. Tuổi VTN là một thời kỳ phát triển đặc biệt quan trọng của đời
người vì đây là giai đoạn để cho một đứa trẻ phát triển đầy đủ và trở thành một
người trưởng thành. Trong giai đoạn này VTN cần được giúp đỡ để có những kiến
thức và hành vi lành mạnh, an toàn, tránh những hậu quả không mong muốn như
lạm dụng tình dục, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, nhiễm các
bệnh lây truyền đường tình dục và HIV/AIDS.
Tại Việt Nam, kết quả khảo sát “Tuổi VTN với vấn đề tình dục và biện pháp
tránh thai (BPTT)” cho thấy có khoảng 26% VTN đang học phổ thông đã và đang
yêu, đối với VTN thôi học tỷ lệ này là 39,7%, có 1,4% VTN cho rằng có thể QHTD
ở tuổi 15, 2,4% ở tuổi 16, ở tuổi 17 là 9,5% và ở tuổi 18 là 27,7%. Đáng chú ý là có
29,8% trong số VTN đã yêu nhận là đã có QHTD. Hiểu biết về BPTT của VTN từ
10,2-14,8% đối với các biện pháp BCS, tính chu kỳ kinh và xuất tinh ngoài âm đạo.
Các biện pháp khác chiếm khoảng 0,4-4,3%.
Trường Trung học phổ thông (THPT) Hoài Đức A đóng trên địa bàn huyện
Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. Theo Ban Giám hiệu và Bí thư Đoàn thanh niên nhà trường,
hiện nay nhà trường chưa có chương trình chính thức hay hoạt động ngoại khoá
nào cho học sinh về SKSSVTN nên có thể kiến thức liên quan đến SKSSVTN của
các em chưa cao. Mặt khác, do trường gần với một số trường Đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, các em học sinh dễ kết bạn, giao lưu với các sinh viên của
những trường này và dễ nảy sinh những mối quan hệ nam - nữ, có thể ảnh hưởng
đến việc học tập và thậm chí mang lại hậu quả không mong muốn.
Cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào tìm hiểu về vấn đề Sức khoẻ
sinh sản trên địa bàn huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. Câu hỏi đặt ra là kiến thức, thái
độ, thực hành về SKSS VTN của học sinh các trường THPT huyện Hoài Đức như
thế nào? Sự hiểu biết của các em về các BLTQĐTD, các biện pháp tránh thai, thái
độ về vấn đề QHTD ra sao? Nhu cầu của các em học sinh về thông tin, giáo dục
Giới tính và SKSSVTN như thế nào? Có những yếu tố nào liên quan đến
SKSSVTN ở huyện Hoài Đức? Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khoẻ sinh sản và một số yếu tố liên
quan của học sinh trường Trung học phổ thông Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm
2006”
Mục tiêu chung của nghiên cứu là mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về sức
khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh và phân tích một số yếu tố liên quan tại
trường THPT Hoài Đức A, tỉnh Hà Tây năm 2006; trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề
xuất những kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành đúng về
sức khoẻ sinh sản vị thành niên cho học sinh.
Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang, định lượng kết hợp định tính, sử
dụng bảng hỏi cấu trúc tự điền, khuyết danh và thảo luận nhóm trọng tâm. Chọn
mẫu định lượng theo phương pháp chọn mẫu cụm 2 giai đoạn, mẫu định tính chọn

-
4
-
có chủ đích. Đối tượng nghiên cứu là học sinh THPT, ban Giám hiệu, giáo viên, cha
mẹ học sinh. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ tháng 09/2006 đến tháng 02/2007.
MỤC LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 5
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 8
III. ĐỐI TƯỢN G VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 9
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 9
3.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 9
3.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.................................................................... 10
3.5. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 11
3.6. Các biến số nghiên cứu ........................................................................................ 12
3.7. M ột số khái niệm/qui ước dùng trong nghiên cứu ........................................... 17
3.8. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 19
3.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu .......................................................................... 19
3.10............................Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số
19
IV. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ 21
4.1. Kế hoạch nghiên cứu............................................................................................ 21
4.2. Dự trù kinh phí nghiên cứu ................................................................................. 22
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23
5.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu................................................................................. 23
5.2. Dự kiến bàn luận................................................................................................... 38
5.3. Dự kiến kết luận và khuyến nghị ........................................................................ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
PHỤ LỤC 41