Đề cương môn học: Kinh tế vi mô 1
lượt xem 27
download
Mục tiêu môn học Kinh tế vi mô 1 cung cấp cho các bạn các nguyên lý cơ bản của kinh tế vi mô, sử dụng các lý thuyết và mô hình để giải thích các hiện tượng kinh tế. Việc ứng dụng các lý thuyết và mô hình luôn được quan tâm đúng mức trong suốt môn học. Nhằm giúp các bạn nắm bắt được những nội dung chính của môn học, mời các bạn cùng tham khảo đề cương môn học "Kinh tế vi mô" dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương môn học: Kinh tế vi mô 1
- ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ 1. Tên môn học: KINH TẾ VI MÔ 1 2. Giảng viên : BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 3. Bậc đào tạo: ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : CHÍNH QUI 4. Thời lượng: 3 tín chỉ. 5. Điều kiện tiên quyết (các môn học phải học trước): Sinh viên sẽ thuận lợi hơn nếu có những kiến thức về Toán cao cấp. Tuy nhiên, đây không phải là yêu cầu bắt buộc. 6. Mô tả môn học: Môn học này nghiên cứu hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực khan hiếm. Môn học tập trung vào động cơ, cách thức ra quyết định của các chủ thể này và ảnh hưởng của các quyết định đến các chủ thể khác cũng như tổng thể nền kinh tế. Môn học còn chỉ ra những thất bại của thị trường vốn là cơ sở cho những biện pháp điều chỉnh của chính phủ hướng đến tính hiệu quả tối ưu trong điều kiện cân bằng tổng thể có cạnh tranh. Nội dung môn học này gồm có năm phần chính. Trong phần đầu sẽ giới thiệu mô hình cung, cầu đơn giản và hoạt động của thị trường. Ngoài ra, các khái niệm về thặng của người dư tiêu dùng, thặng dư của nhà sản xuất sẽ được dùng để phân tích những tác động của các biện pháp kiểm soát giá cả và các chính sách thuế và trợ cấp của chính phủ. Phần thứ hai của môn học là nghiên cứu về lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng và từ những nguyên tắc cơ bản trong việc tối ưu hoá hành vi của người tiêu dùng sẽ xây dựng dạng thức của đường cầu thị trường. Phần thứ ba là nghiên cứu về hành vi của doanh nghiệp theo một trình tự logic từ lý thuyết sản xuất đến lý thuyết về chi phí và nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận. Cuối cùng là xây dựng đường cung của doanh nghiệp và đường cung thị trường trong một ngành cạnh tranh. Phần thứ tư của môn học sẽ trình bày các mô hình về Độc quyền, độc quyền nhóm và cạnh tranh độc quyền để hoàn chỉnh việc nghiên cứu các cấu trúc thị trường sản phẩm. Phần thứ năm nghiên cứu về thị trường yếu tố sản xuất. 7. Mục tiêu: Môn học giới thiệu đến sinh viên các nguyên lý cơ bản của kinh tế vi mô, sử dụng các lý thuyết và mô hình để giải thích các hiện tượng kinh tế. Việc ứng dụng các lý thuyết và mô hình luôn được quan tâm đúng mức trong suốt môn học. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể: Hiểu các vấn đề kinh tế mà xã hội đang phải đối mặt Hiểu cách thức thị trường họat động và các ứng dụng của nó Phân tích tính hiệu quả của thị trường
- Hiểu cách thức giá cả được hình thành trong các cơ cấu thị trường khác nhau. Ứng dụng lý thuyết kinh tế trong các vấn đề thực tế. 8. Phương pháp giảng dạy : Giảng viên giải thích, hướng dẫn lý thuyết kinh tế học và nêu những tình huống thực tế giúp sinh viên hiểu cách thức thị trường họat động, hiểu ứng xử của các doanh nghiệp trong việc đề ra các quyết định quản lý và hiểu được cách thức chính phủ can thiệp vào thị trường Ngoài ra, giảng viên còn hướng dẫn sinh viên thực hành một số bài tập khó. Yêu cầu đặt ra đối với sinh viên: † Đọc bài giảng, giáo trình, bài đọc thêm và làm bài tập theo yêu cầu giảng viên trước khi đến lớp † Dự giờ giảng lý thuyết trên lớp † Tham gia thảo luận và làm các bài kiểm tra 9. Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá quá trình (chuyên cần, bài tập, làm việc nhóm, thảo luận, kiểm tra giữa kỳ…): (30%50%) Điểm tổng hợp đánh giá môn học 1. Điểm quá trình 30% tổng số điểm 2. Điểm thi cuối kỳ . 70% tổng số điểm Tổng cộng : 100% = 10 điểm 10. Tài liệu đọc (giáo trình, tài liệu tham khảo chính, tài liệu dịch, phương tiện học tập khác,…): 10.1 Giáo trình chính: [1] Robert S.Pindyck và Daniel L. Rubinfeld, Kinh tế vi mô , Tái bản lần thứ ba, bản dịch tiếng Việt của Nhà xuất bản Thống kê, năm 1999. 10.2 Sách tham khảo:
- [1] David Begg, Stanley Fischer và Rudiger Dornbusch. Kinh tế học, Tái bản lần thứ tám của Nhà xuất bản Mc Graw Hill, bản dịch tiếng Việt của Nhà xuất bản Thống kê, năm 2009. [2] Jack Hirshleifer và Amihai Glazer ,Lý thuyết giá cả và sự vận dụng, Tái bản lần thứ năm, bản dịch tiếng Việt của Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, năm 1996. [3] N. Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học tập II , bản dịch tiếng Việt của Nhà xuất bản Thống kê, năm 2003. [4] Paul A Samuelson và William D. Nordhalls, Kinh tế học tập1 , tái bản lần thứ nhất, bản dịch của nhà xuất bản Thống kê, năm 2002. + Tài liệu của giảng viên 11. Nội dung môn học (lịch giảng dạy; các chương, phần; thời lượng cho mỗi chương, phần): Ngày Nội dung giảng dạy (tên chương, Tài liệu Chuẩn bị của sinh Gh phần, phương pháp giảng đọc viên i (số dạy) (chươn (bài tập, thuyết trình, chú ết) tiNgày Chương 1 Nhập môn về kinh tế 1 học (4 tiết) Ngày Chương 2 Cầu, cung và cân bằng 2 thị trường (4 tiết) Ngày Chương 2 (tt) 3 Chương 3 Lý thuyết lựa chọn (4 tiết) của người tiêu dùng. Ngày Chương 3 (tt) 4 (4 tiết) Ngày 5 Chương 4 Lý thuyết sản xuất 4 tiết) Ngày 6 Chương 5 Lý thuyết về chi phí 4 tiết) Ngày ÔN TẬP SỬA BÀI 7 TẬP KIỂM TRA (4 tiết) Ngày Chương 6 Thị trường cạnh tranh 8 hoàn tòan (4 tiết)
- Ngày Chương 7 Thị trường độc 9 quyền (4 tiết) hòan tòan Ngày 10 Chương 8: Thị trườnfg cạnh (4 tranh độc quyền và độc tiết) quyền nhóm Ngày 11 HỆ THỐNG – ÔN TẬP – GIẢI ĐÁP (4 THẮC MẮC tiết) 1. Nội dung chi tiết môn học : Chương 1 Nhập môn về kinh tế học Mục tiêu chính của chương này là nhằm giới thiệu cho sinh viên hiểu khái niệm về Kinh tế học, phân biệt giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Và thông qua mô hình đơn giản của mối liên hệ giữa người tiêu dùng và các doanh nghiệp, giới thiệu tổng quan nội dung của môn học. 1.1 Khái niệm về Kinh tế học 1.1.1 Quy luật khan hiếm, sự lựa chọn và chi phí cơ hội. 1.1.2 Kinh tế học là gì? 1.1.3 Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. 1.1.4 Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. 1.2 Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế và các mô hình kinh tế . 1.3 Đường giới hạn khả năng sản xuất. 1.4 Sơ đồ chu chuyển của hoạt động kinh tế. Chương 2 Cầu, cung và cân bằng thị trường Mục tiêu chính của chương này là nhằm giới thiệu cho sinh viên hiểu cặn kẻ khái niệm cung, cầu; phân biệt được sự khác nhau giữa thay đổi lượng cầu, lượng cung và thay đổi cầu, thay đổi cung. Thông qua mô hình cung cầu lý giải sự hình thành và vận động của giá cả trong cơ chế thị trường tự do cạnh tranh. Ngoài ra, độ co giãn của cầu và độ co giãn của cung – những chỉ tiêu đo lường mức độ phản ứng của người tiêu dùng và của nhà sản xuất trước sự thay đổi của của các biến số kinh tế – cũng sẽ được giải thích cùng với sự vận dụng. Khái niệm thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của nhà sản xuất là một nội dung quan trọng của chương này sẽ được giải thích. Đây là những công cụ căn bản quan trọng để phân tích những tác động đến phúc lợi của các thành phần
- liên quan cũng như toàn xã hội trước những chính sách can thiệp của chính phủ vào thị trường. Đồng thời, chúng là cơ sở để đánh giá tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực xã hội của các ngành. 2.1 Cầu 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Biểu cầu, hàm số cầu, đường cầu 2.1.3 Quy luật cầu
- 2.2 Cung 2.2.1 Khái niệm 2.2.2 Biểu cung, hàm số cung, đường cung 2.2.3 Quy luật cung 2.3 Trạng thái cân bằng của thị trường. 2.4 Sự thay đổi của trạng thái cân bằng thị trường 2.4.1 Sự thay đổi của cầu và thay đổi của cung 2.4.2 Các trường hợp cụ thể của thay đổi trạng thái cân bằng thị trường 2.5 Độ co giãn của cầu và độ co giãn của cung 2.5.1 Độ co giãn của cầu. * Độ co giãn của cầu theo giá. * Độ co giãn của cầu theo thu nhập. * Độ co giãn chéo (giao đối) của cầu. 2.5.2 Độ co giãn của cung 2.6 Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường (Vận dụng cung cầu) 2.61 Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ: giá trần và giá sàn 2.6.2 Sự can thiệp gián tiếp của chính phủ: thuế và trợ cấp. Chương 3 Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng. Hai mục tiêu chính của chương này là phân tích sở thích và khả năng của người tiêu dùng để rút ra nguyên tắc tối đa hoá lợi ích của họ, đồng thời chứng minh đường cầu dốc xuống. 3.1 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng ( hay cân bằng tiêu dùng) dựa vào thuyết hữu dụng 3.1.1 Hữu dụng, tổng hữu dụng , hữu dụng biên 3.1.2 Quy luật hữu dụng biên giảm dần 3.1.3 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng 3.2 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng ( hay cân bằng tiêu dùng) bằng hình học 3.2.1 Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu dùng 3.2.2 Đường đẳng ích 3.2.3. Đường ngân sách
- 3.2.4 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng 3.3 Sự hình thành đường cầu thị trường 3.3.1 Đường giá cả – tiêu dùng và đường cầu cá nhân 3.3.2 Đường cầu thị trường 3.4 Đường thu nhập – tiêu dùng và đường Engel Hàng hoá thông thường và hàng cấp thấp 3.5 Tác động thay thế và tác động thu nhập. Hàng hoá thông thường, hàng cấp thấp và hàng Giffen. 3.6 Thặng dư tiêu dùng Chương 4 Lý thuyết sản xuất Mục tiêu của chương này giúp sinh viên thấy được mối li ên hệ giữa Tổng sản lượng sản xuất được (đầu ra) và số lượng của các yếu tố sản xuất được sử dụng (đầu vào) trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Mặt khác, phải rút ra được nguyên tắc phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất (tối đa hoá sản lượng từ tổng chi phí đầu tư có hạn hay tối thiểu hoá chi phí từ tổng sản lượng đã được xác định theo hợp đồng bán hàng). Quy luật năng suất biên giảm dần và hiệu suất theo quy mô cũng sẽ được phân tích để sinh viên hiểu được bản chất của các chỉ tiêu chi phí ngắn hạn và dài hạn ở chương sau. 4.1 . Hàm sản xuất 4.2 Sản xuất với một đầu vào biến đổi 4.2.1 Tổng sản phẩm, năng suất trung bình và năng suất biên 4.2.2 Quy luật năng suất biên giảm dần 4.3 Sản xuất với hai đầu vào biến đổi 4.3.1 Đường đẳng lượng 4.3.2 Đường đẳng phí 4.3.3 Phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất 4.3.4 Vấn đề hiệu suất theo quy mô Chương 5 Lý thuyết về chi phí Mục tiêu của chương này là giới thiệu các chỉ tiêu tổng chi phí và các chỉ tiêu chi phí đơn vị trong ngắn hạn và trong dài hạn, đồng thời chỉ ra mối liên hệ giữa chúng với nhau. Các chỉ tiêu chi phí là công cụ để chứng minh và tìm ra quy tắc tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi phí biên là nguồn gốc của đường
- cung dốc lên. Chi phí kinh tế gồm chi phí kế toán và chi phí cơ hội là cơ sở để phân biệt lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán, để hiểu trạng thái cân bằng dài hạn của doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh hoàn hảo.
- 5.1 Chi phí kế toán, Chi phí cơ hội, Chi phí kinh tế, Chi phí hiện, Chi phí ẩn 5.2 Các chỉ tiêu chi phí ngắn hạn. 5.2.1 Các chỉ tiêu chi phí tổng: Tổng chi phí cố định, Tổng chi phí biến đổi và Tổng chi phí 5.2.2 Các chỉ tiêu chi phí đơn vị: Chi phí cố định trung bình, Chi phí biến đổi trung bình và Chi phí trung bình. 5.2.3 Chi phí biên 5.3 Các chỉ tiêu chi phí dài hạn. 5.3.1 Chi phí trung bình dài hạn 5.3.2 Chi phí biên dài hạn. 5.4 Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn 5.5 Quy mô sản xuất tối ưu. Chương 6 Thị trường Cạnh tranh hoàn tòan Mục tiêu chính của chương này là nhằm rút ra được quy tắc hoạt động của các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh nhằm tối đa hoá lợi nhuận hay tối thiểu hoá lỗ lã trong ngắn hạn, và từ đó xây dựng đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp và ngành cạnh tranh. Trong phần phân tích dài hạn sẽ giải thích quá trình dẫn đến trạng thái cân bằng dài hạn của doanh nghiệp và ngành, lý giải sự hình thành lợi nhuận bình quân trong xã hội và chỉ ra hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn tòan. 6.1 Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn tòan 6.2 Phân tích ngắn hạn 6.2.1 Đường cầu sản phẩm của doanh nghiệp và tổng doanh thu. 6.2.2 Doanh thu biên và giá bán 6.2.3 Tối đa hoá lợi nhuận 6.2.4 Tối thiểu hoá lỗ 6.2.5 Trường hợp hoà vốn 6.2.6 Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp 6.2.7 Đường cung ngắn hạn của ngành Lý giải rõ hơn về thặng dư của nhà sản xuất
- Lý giải rõ hơn về thay đổi trạng thái cân bằng thị trường trong ngắn hạn (đáp ứng của cung trước sự thay đổi của cầu) 6.3 Phân tích dài hạn 6.3.1 Tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp trong dài hạn. 6.3.2 Cân bằng của ngành trong dài hạn 6.3.3 Sự thay đổi trạng thái cân bằng và đường cung dài hạn của ngành 6.4 Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn tòan Chương 7 Thị trường độc quyền hòan tòan Mục tiêu của chương này là chỉ ra quy tắc hoạt động của nhà độc quyền bán, chỉ rõ sự khác biệt giữa độc quyền và cạnh tranh đối với giá cả, sản lượng . Từ sự khác biệt này cho thấy tính không hiệu quả của độc quyền trong việc sử dụng nguồn lực xã hội và sự cần thiết phải kiểm soát độc quyền. Quy tắc phân bổ sản lượng sản xuất cho những nhà máy trực thuộc và phân bổ sản lượng tiêu thụ cho các thị trường khác nhau rất có ý nghĩa trong thực tế cũng sẽ được giới thiệu trong chương này. 7.1 Những lý do tồn tại độc quyền. 7.2 Hoạt động của doanh nghiệp độc quyền 7.2.1 Đường cầu sản phẩm của doanh nghiệp và Tổng doanh thu. 7.2.2 Doanh thu biên và giá bán 7.2.3 tắc tối đa hoá lợi nhuận 7.2.4 Những mục tiêu ngắn hạn khác của doanh nghiệp 7.2.5 Hệ số định giá 7.3 Nguyên tắc phân bổ sản lượng khi doanh nghiệp có nhiều cơ sở sản xuất 7.4 . Nguyên tắc phân bổ số lượng hàng bán của doanh nghiệp trước nhiều thị trường (phân biệt giá cấp 3) 7.5 Kiểm soát độc quyền 7.4.1 Đo lường mức độ độc quyền 7.4.2 Lý do kiểm soát độc quyền (Tổn thất xã hội do độc quyền) 7.4.3 Biện pháp kiểm soát độc quyền của chính phủ
- □ Đánh thuế □ Khống chế giá tối đa theo chi phí trung bình và chi phí biên.
- □ Xoá bỏ thế độc quyền, thúc đẩy cạnh tranh Chương 8 Thị trường Cạnh tranh độc quyền và Độc quyền nhóm (sinh viên tự nghiên cứu) Mục tiêu nghiên cứu chương này là tiếp cận hành vi của các doanh nghiệp tồn tại phổ biến trong thực tế để hoàn chỉnh hệ thống lý thuyết về cấu trúc thị trường. Cân bằng ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sẽ được phân tích, sau đó so sánh với cân bằng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra ưu, nhược điểm của thị trường này. Tính phức tạp vốn có của thị trường độc quyền nhóm sẽ gây ra sự khó khăn và không thể đưa ra một mô hình chuẩn, đúng đắn chung cho các ngành khác nhau của thị trường này. Do vậy, các mô hình độc quyền nhóm khác nhau cũng sẽ được giới thiệu. 8.1 Thị trường cạnh tranh độc quyền 8.1.1 Đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền. 8.1.2 Đường cầu trước doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền 8.1.3 Mức giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền 8.1.4 Cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền 8.2 Giới thiệu sơ lược về lý thuyết trò chơi. Cân bằng Nash và cân bằng của chiến lược ưu thế. 8.3 Thị trường độc quyền nhóm 8.3.1 Mô hình Cournot 8.3.2 Mô hình Doanh nghiệp dẫn đạo Stackelberg 8.3.3 Mô hình Bertrand 8.3.4 Cạnh tranh và cấu kết 8.3.5 Cartel OPEC và CIPEC 8.3.6 Mô hình đường cầu gãy
- Chương 9 Thị trường các yếu tố sản xuất (sinh viên tự nghiên cứu) Mục tiêu của chương này là đi từ việc phân tích quy tắc tối đa hoá lợi nhuận của các doanh nghiệp nhìn dưới khía cạnh sử dụng các yếu tố đầu vào đến việc xác định đường cầu về các yếu tố sản xuất của từng doanh nghiệp và của ngành. Từ đó lý giải sự hình thành giá cả và sản lượng trong thị trường yếu tố sản xuất. 9.1 Thị trường yếu tố sản xuất cạnh tranh 9.1.1 Cầu của doanh nghiệp về một yếu tố sản xuất khi chỉ có một yếu tố sản xuất biến đổi 9.1.2 Cầu của doanh nghiệp về một yếu tố sản xuất khi có nhiều yếu tố sản xuất biến đổi 9.1.3 Đường cầu thị trường 9.1.4 Cung thị trường về các yếu tố sản xuất 9.1.5 Cân bằng trong thị trường yếu tố sản xuất cạnh tranh 9.2 Thị trường yếu tố sản xuất với sức mạnh độc quyền mua 9.2.1 Chi tiêu biên và chi tiêu trung bình về yếu tố sản xuất 9.2.2 Quyết định của doanh nghiệp về mua yếu tố sản xuất 9.3 Thị trường yếu tố sản xuất với sức mạnh độc quyền bán 9.3.1 Sức mạnh độc quyền bán 9.3.2 Độc quyền song phương trên thị trường lao động Name: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG Phone:0903.34.66.89 Thạc sĩ Ngành Quản trị kinh doanh. Từ 2007– 2009: Nhân viên sàn vàng Eximbank Từ 2009 – 2012: Team Leader Sàn Giao Dịch BĐS Viettinland. Từ 2012 đến nay: TP.KD Công Ty XD Hoàng Gia Giảng viên Khoa QTKD Lĩnh vực chuyên sâu: Quản trị học, Marketing, Quản trị chiến lược, Bán hàng, KT Vĩ Mô, Kinh Tế Vi Mô
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương môn học: Kinh tế và Luật xây dựng (Có đáp án)
16 p | 416 | 75
-
Đề cương môn học kinh tế thủy sản
9 p | 256 | 38
-
Đề cương môn học Kinh tế phát triển
27 p | 134 | 6
-
Đề cương môn học Kinh tế vi mô 1 (Mã môn học: ECON1301)
26 p | 5 | 4
-
Đề cương môn học Kinh tế môi trường - Nguyễn Thị Vĩnh Hà
21 p | 60 | 4
-
Đề cương môn học Kinh tế lao động (Mã môn học: ECON2333)
15 p | 9 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế học tổ chức ngành (Mã môn học: ECON2330)
15 p | 9 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
12 p | 15 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế đô thị (Mã môn học: ECON2328)
17 p | 7 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế môi trường (Mã môn học: ECON2326)
18 p | 14 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế công (Mã môn học: ECON2325)
12 p | 10 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế quốc tế nâng cao (Mã môn học: ECON2334)
22 p | 8 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế môi trường
8 p | 118 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế phát triển (Mã môn học: ECON2324)
20 p | 6 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế lượng 2 (Mã môn học: ECON1322)
9 p | 3 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế học hành vi (Mã môn học: ECON1317)
12 p | 4 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế quốc tế
13 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn