PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG
I. Đọc hiểu
1. Văn bản:
+ Thể loại: truyện, thơ.
+ Chủ điểm: Điểm tựa tinh thần, Gia đình thương yêu.
+ Ngữ liệu: sử dụng ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học
trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoa)n tri*ch/ văn ba,n hoa-n chỉnh, phải nguồn rõ
ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc.
* Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết phân tích được đặc điểm của nhân vật trong truyện thông qua ngoại hình, cử
chỉ, hành động, ý nghĩa của nhân vật.
- Nhận biết được đề tài, ch đề, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác
phẩm.
- Nhận biết bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ thơ.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.
2. Tiếng Việt:
+ Dấu ngoặc kép.
Công dụng: đánh dấu cách hiểu một từ ngữ khong theo nghĩa thông thường; đánh dấu tên
tác phẩm,..; đánh dấu lời dẫn trực tiếp).
+ Văn bản và đoạn văn.
+ Từ đa nghĩa, từ đồng âm.
Cần phân biệt từ đồng âm với từ đa nghĩa
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa, không liên quan nhau.
(VD: con đường quanh co; bánh nhiều đường ngọt )
Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
VD: Anh ấy bị đau chân . (nghĩa gốc)
Chân bàn này đã bị gãy. ( nghĩa chuyển).
* Yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản.
- Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm, phân tích được tác dụng của chúng.
- Nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt
UBND HUYỆN LONG ĐẤT
TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA
ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HKII
NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học 2024 – 2025
trong ngoặc kép.
II. Viết
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ/ đoạn thơ.
* Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững các bước đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ/ đoạn thơ.
+ Trình bày cảm xúc kết hợp với yếu tố miêu tả
Lưu ý hình thức đoạn văn và bố cục:
+ Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả, cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ đề).
+ Thân đoạn: Trình bày cảm xúc của người viết về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ; làm rõ cảm xúc ấy bằng những từ ngữ hình ảnh, biện pháp tu từ...
+ Kết đoạn: Khảng định lại cảm xúc về abfi thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân
PHẦN 2: MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
I. MA TRẬN
TT
năng
Nội dung/đơn vị
kiến thức
Mc đ nhận thức Tổng
%
điểm
NhâYn biêZt Tng hiê\u VâYn duYng
1 Đọc
hiểu
(Ngư;
liê<u
ngoài
SGK)
- Truyện ngắn
- Thơ
- Dấu ngoặc kép
-Từ đa nghĩa, từ đồng
âm.
2 2 1
50
2 Viết Viết bài văn nghị
luận về một vấn đề
trong đời sống
0 0 1 50
Tổng điểm, tỉ lệ 10%,
2,0 đ
20%,
2,0 đ
60%,
5,0 đ
100%
10,0đ
II. BẢNG ĐẶC TẢ
TT Kĩ năng
Ni
dung/Đơn
viY kiêZn thưZc
MưZc đôY đaZnh giaZ
SôZ u ho\i theo mưZc đôY nhâYn
thưZc
NhâYn
biêZt
Tng
hiê\u VâYn duYng
1 Đọc
hiểu
(Ngư;
liê<u
ngoài
- Truyện,
t.
- T đa
nghĩa, t
đng âm; văn
Nhận biết:
-Nhận biết được đặc
điểm của nhân vật trong
truyện thông qua ngoại
hình, cử chỉ, hành động,
2
2
1
SGK) bản, đoạn
văn; du
ngoặc kép..
ý nghĩa của nhân vật.
-Nhận biết nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua
từ ngữ, hình nh, biện
pháp tu từ.
-Nhận biết được các yếu
tố tự sự miêu tả trong
thơ.
-Nhận biết được đề tài,
chủ đề, nhân vật, trong
tác phẩm.
-Nhận biết được tình
cảm, cảm xúc của tác giả
qua ngôn ngữ.
Thông hiểu:
-Hiểu được ý nghĩa, c
dụng của các chi tiết tiêu
biểu.
-Hiểu được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua
hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ.
-Hiểu được ý nghĩa, chủ
đề của văn bản.
Vận dụng:
- Rút ra được bài học từ
văn bản.
2 Viết
Viết được
đoạn văn
tnh bày cm
xúc ca bn
tn v mt
bài thơ, đoạn
t.
Vận dụng cao:
Viết được đoạn văn trình
bày cm xúc ca bn thân v
mt bài thơ, đon thơ… 0 0 1
Tô\ng
Ti lê %
22 1 1
20 20 10 50
P HẦN 3: ĐỀ LUYỆN TẬP
ĐỀ 1
I. ĐỌC - HIỂU: (5.0 điểm)
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trong một tiết dạy vẽ, giáo bảo các em học sinh lớp 1 vẽ về điều gì làm các
em thích nhất trong đời. giáo thầm nghĩ "Rồi các em cũng lại vẽ những gói quà,
những ly kem hoặc những món đồ chơi, quyển truyện tranh". Thế nhưng đã hoàn
toàn ngạc nhiên trước một bức tranh lạ của một em học sinh Douglas: bức tranh vẽ
một bàn tay.
Nhưng đây bàn tay của ai? Cả lớp bị lôi cuốn bởi một hình ảnh đầy biểu
tượng này. Một em phán đoán "Đó là bàn tay của bác nông dân". Một em khác cự lại
"Bàn tay thon thả thế này phải bàn tay của một bác phẫu thuật....". giáo đợi
cả lớp bớt xôn xao dần rồi mới hỏi tác giả. Douglas cười ngượng nghịu "Thưa cô, đó
là bàn tay của cô ạ!".
giáo ngẩn ngơ. nhớ lại những phút ra chơi thường dùng bàn tay để dắt
Douglas ra sân, bởi em một khuyết tật, khuôn mặt không đuợc xinh xắn như
những đứa trẻ khác, gia cảnh từ lâu lâm vào nh cảnh ngặt nghèo. chợt hiểu ra
rằng tuy vẫn làm điều tương tự với các em khác, nhưng hóa ra đối với Douglas
bàn tay cô lại mang ý nghĩa sâu xa, một biểu tượng của tình yêu thương.
(Trích Bàn tay yêu thương, NXB Trẻ, 2004)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định thể loại của văn bản trên.
Câu 2 (0.5 điểm): Trong văn bản, cô giáo yêu cầu học sinh vẽ về điều làm các em
thích nhất, Douglas đã vẽ gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào với cô giáo?
Câu 3 (1.0 điểm): Văn bản trên viết về chủ đề gì? Hãy nêu hai căn cứ để xác định
chủ đề.
Câu 4 (1.0 điểm): Nêu công dụng của dấu ngoặc kép được sử dụng trong câu :
Một em phán đoán : "Đó là bàn tay của bác nông dân"
Câu 5 (2.0 điểm): Văn bản giúp em nhận ra được bài học cho bản thân? Hãy
trình bày bài học đó bằng một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
II. VIẾT (5.0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ em
yêu thích trong chương trình Ngữ văn 6.
ĐỀ 2:
II. ĐỌC-HIỂU (4.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
MẸ
Lặng rồi cả tiếng con ve,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
( Trần Quốc Minh- SGK Tiếng Việt lớp 2-NXB Giáo dục)
Câu 1 (1.0 điểm): i thơ trên được viết theo thể thơ nào? Hãy nêu hai dấu hiệu
để em nhận diện thể thơ.
Câu 2 (0.5 điểm): Trong bài thơ hình ảnh người mẹ được nhắc đến qua những
câu thơ nào?
Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ trong i thơ. Nêu tác dụng của
biện pháp tu từ đó trong việc thể hiện tình cảm của tác giả.
Câu 4 (0.5 điểm): Nêu chủ đề của bài thơ.
Câu 5 (2.0 điểm): Nội dung bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm với người
mẹ của mình? Hãy trình bày tình cảm đó bằng một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
II. VIẾT (5.0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ em
yêu thích trong chương trình Ngữ văn 6.
-Hết-
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ THI TỐT NHÉ!
.