1
M HỌC 2024 - 2025
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT - KHỐI: 12
A. KIN THC CN ĐT:
Những nội dung kiến thức đã học:
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học k2 gồm các bài và chủ đề sau:
8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội
CĐ 9: Mt s vn đ cơ bn ca lut quc tế
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe về đảm bảo an
sinh xã hội.
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong về bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
Bài 14: Mt s vấn đề chung v pháp lut quc tế.
B. VẬN DỤNG KIẾN THỨC:
8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội:
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong
bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân trong một
số tình huống đơn giản thường gặp về văn hoá, xã hội;
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về
văn hoá, xã hội bằng những hành vi phù hợp.
CĐ 9: Mt s vn đ cơ bn ca lut quc tế:
Nêu được:
- Khái niệm của pháp luật quốc tế
- Vai trò của pháp luật quốc tế.
- Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.
- Trình bày được mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và luật quốc gia.
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
2
Câu 1: Nội dung nào sau đây không th hin nghĩa v ca công dân trong vic bo v di
sản văn hoá?
A. Tham gia truyn đạo trái phép. B. Chiếm lĩnh kiến thc khoa hc k thut.
C. Nâng cao trình đ hc vn. D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của ông N trong việc tham gia bảo vệ di
sản văn hóa?
A. Trưng bày cổ vật tại gia đình. B. Giữ gìn giá trị của các cổ vật.
C. Trao tặng cổ vật cho bảo tàng. D. Giới thiệu giá trị của cổ vật.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thhiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn
hóa?
A. Tố cáo hành vi phá hoại di tích. B. Nghiên cứu giá trị di tích.
C. Giao nộp cổ vật bị thất lạc. D. Chấp hành nội quy di tích.
Câu 4: Pháp luật quy định công dân nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hoá trong trường hợp
nào dưới đây?
A. Biểu diễn các loại hình nghệ thuật. B. Tiếp cận các giá trị văn hoá.
C. Giao nộp cổ vật do mình tìm được. D. Tham quan các di sản văn hoá.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân quyền về bảo vệ di sản văn hoá trong
trường hợp nào dưới đây?
A. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.
B. Xử lí hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hoá.
C. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hoá.
D. Nghiên cứu các di sản văn hoá của đất nước.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia
bảo vệ di sản văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. B. Chiếm lĩnh kiến thc khoa hc k thut.
C. Tham gia truyền đạo trái phép. D. Nâng cao trình độ học vấn.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bảo vệ di
sản văn hóa?
A. Bảo vệ giá trị di sản. B. Tiếp cận giá trị di sản.
C. Nghiên cứu giá trị di sản. D. Chuyển giao chủ sở hữu.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bảo vệ di
sản văn hóa?
A. Tố cáo hành vi phá hoại di tích. B. Tuyên truyền bảo vệ di tích.
C. Phục chế trò chơi dân gian. D. Nghiên cứu loại hình nghệ thuật.
Câu 9: Khi phát hiện hành vi xâm phạm di sản văn hóa trái pháp luật, việc làm nào dưới
đây là phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?
A. Tố cáo với cơ quan chức năng. B. Hợp tác để cùng thu lợi nhuận.
C. Tham gia hỗ trợ để hưởng lợi. D. Yêu cầu chuyển quyền sở hữu.
Câu 10: Sao chép trái phép các di sản văn hóa mục đích vụ lợi không thực hiện đúng
quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lý. B. Nghĩa vụ.
C. Quyền. D. Trách nhiệm kinh tế.
3
Câu 11: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của ng dân trong việc tham
gia bảo vệ di sản văn hóa?
A. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử. B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử.
C. Thay đổi giá trị di tích lịch sử. D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử.
Câu 12: Ông N đã thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung o
dưới đây?
A. Thay đổi nội dung cổ vật. B. Thu phí tham quan cổ vật.
C. Giữ gìn giá trị các cổ vật. D. Trao tặng cô vật có giá trị.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền nghĩa vụ của ng dân trong bảo vệ di
sản văn hóa?
A. Quyền hưởng thụ các di sản văn hoá của công dân được thể hiện ở các hoạt động tham
quan di sản, biểu diễn nghệ thuật truyền thống.
B. Bảo vệ di sản văn hoá là nghĩa vụ của Nhà nước, công dân không có nghĩa vụ quan
tâm đến các vấn đề này.
C. Công dân có quyền tham quan các di sản văn hoá của dân tộc nhưng không có quyền
tiếp cận những di sản văn hoá đó.
D. Công dân có quyền ngăn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hoá nhưng không
nghĩa vụ xử lí những hành vi đó.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của ng dân trong việc thực hiện
pháp luật về di sản văn hóa?
A. Nghiên cứu giá trị di sản. B. Lan tỏa các giá trị di tích.
C. Thụ hưởng giá trị văn hóa. D. Chấp hành nội quy di tích.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền nghĩa v
của công dân về bảo vệ di sản văn hoá?
A. Chị M mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Ca trù cho trẻ em.
B. Ông H phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.
C. Anh N giới thiệu di sản văn hoá của quê hương trên mạng xã hội.
D. Bạn S tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào ới đây vi phạm quyền nghĩa vụ
của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?
A. Giao nộp cổ vật bị thất lạc. B. Tự ý buôn bán cổ vật.
C. Bí mật tìm hiểu di sản. D. Chia sẻ giá trị của di tích.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá, công dân không có quyền nào?
A. Tham gia nghiên cứu giá trị của các di sản văn hoá.
B. Định đoạt việc sử dụng và khai thác di sản văn hoá.
C. Sở hữu hợp pháp giá trị mà di sản văn hoá mang lại.
D. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hoá.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di
sản văn hóa?
A. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận các di sản văn hóa hợp pháp.
B. Công dân có quyền khai thác giá trị của di sản khi được cấp phép.
C. Mọi di sản văn hóa công dân đều có quyền được sở hữu.
4
D. Chủ sở hữu theo pháp luật có quyền chuyển nhượng di sản.
Câu 19: Khi tiếp cận khai thác các giá trị của di sản văn hóa, công dân không được thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bổ sung vào đề tài tốt nghiệp. B. Hưởng th giá trị tích cực.
C. Thay đổi nội dung di sản. D. Chia sẻ giá trị của di sản.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, đối với những di sản văn hóa được pháp luật công
nhận mọi công dân đều được
A. Tiếp cận. B. Hủy hoại. C. Chiếm đoạt. D. Mua bán.
Câu 21: sở pháp quan trọng nhất để thiết lập phát triển các quan hệ hữu nghị và
hợp tác quốc tế là
A. Thoả thuận quốc tế. B. Hiệp định quốc tế.
C. Công ước quốc tế. D. Pháp luật quốc tế.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?
A. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.
B. Giải quyết tranh chấp bằng sử dụng quyền lực.
C. Hợp tác thiện chí với các quốc gia khác.
D. Tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế.
Câu 23: Văn bản pháp luật quốc tế do các quốc gia chủ thể khác của pháp luật quốc tế
thoả thuận xây dựng nên nhằm điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể đó là
A. Điều ước quốc tế. B. Hiệp định quốc tế.
C. Thoả thuận quốc tế. D. Công ước quốc tế.
Câu 24: Một trong những cơ sở quan trọng nhất để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế là
A. Diễn đàn quốc tế. B. Tranh chấp quốc tế.
C. Pháp luật quốc tế. D. Định ước quốc tế.
Câu 25: Thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia để đảm bảo nhân quyền sự phát triển
chung của thế giới thuộc nội dung nào dưới đây của pháp luật quốc tế?
A. Khái niệm. B. Nguyên tắc. C. Tiêu chuẩn. D. Vai trò.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định ca pháp lut v quyền nghĩa
v ca công dân trong bo v di sản văn h?
A. Tham quan, du lch, nghiên cu di sản văn hoá ca đa phương.
B. Tham gia vào các đội biu diễn làn điệu dân ca truyn thng dân tc ca địa phương.
C. Tích cc tham quan các di tích lch s - văn hoá do nhà trường t chc.
D. S hu hp pháp di vt, c vt, bo vt quc gia do mình tìm đưc.
Câu 27. Hệ thống pháp luật quốc tế điều chỉnh các quan hệ chính trị, văn hóa, hội, khoa
học kỹ thuật... nảy sinh giữa các quốc gia trong quan hệ hợp tác với nhau được gọi là
A. Công pháp quốc tế. B. Công luật quốc gia.
C. Pháp lệnh quốc dân. D. Pháp lệnh quốc gia.
Câu 28. Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lý
bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là
A. Dân cư địa phương. B. Dân cư quốc gia. C. Dân số nội địa. D. Dân số thổ cư.
5
Đọc thông tin và tr li các câu hi 29,30
Anh D và ông H là ch của hai xưng sn xuất đồ th công mĩ nghệ. Thấy cơ sở ca ông H
làm ăn phát đạt, anh D thuê anh M tìm hiu và phát hiện sở của ông H thưng xuyên x
cht thải chưa qua xử ra môi trường. Biết c thi của s mình cũng chưa qua x
li lo s b phát hiện, anh D đã làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng. Sau khi kiểm tra, anh
L cán b Phòng tài nguyên môi trưng huyện đã xử pht hành chính đình ch hoạt động
của sở ông H để khc phc làm ông H rt bc tc. Nhân bui hp thôn bàn v vic t
chc l hội làng, ông H đã đề ngh anh Y trưởng thôn, gt vcon gái anh D ra khi danh
sách tham gia đội văn nghệ vì gia đình anh H sinh ba con gái.
Câu 29: Những ai dưới đây vi phạm quyn và nghĩa vụ ca công dân v bo v môi trưng?
A. Anh D và anh L. B. Ông H và anh Y.
C. Ông H và anh L. D. Anh D và ông H.
Câu 30: Những ai đã thực hiện nghĩa vụ ca công dân v bo v i trường?
A. Anh D B. Anh H C. Anh L D. Anh Y
III. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu,
hãy chọn đúng hoặc sai):
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Mặc dù Việt Nam có nhiều loại khoáng sản nhưng trữ lượng hầu hết không nhiều. Do
địa hình hẹp, nhiều ng dốc ra biển, đặc biệt hơn 60% ợng ớc mặt nguồn gốc từ
nước ngoài, cho nên tình trạng thiếu ớc cục bộ theo vùng, theo mùa vẫn thường xuyên
xảy ra, lúc, nơi hết sức gay gắt tại nhiều địa phương. Số liệu thống của Bộ Tài
nguyên Môi trường cho thấy: Cả nước có hơn 1.000 mỏ lớn, nhỏ đang khai thác, nhưng
do các mỏ khoáng sản nhỏ nằm phân tán không được quản thống nhất, đồng bộ dẫn đến
tình trạng thất thoát nguồn tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường thêm trầm trọng, nhất là việc
khai thác bằng công nghệ lạc hậu đã gây ra tình trạng mất rừng, xói lở đất, bồi lắng ô
nhiễm sông suối, ven biển.
(https://nhandan.vn/khai-thac-su-dung-hop-ly-tai-nguyen-thien-nhien-post244795.html)
A. Công dân được khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
B. Doanh nghiệp trả tiền thuê đất và được sở hữu tài nguyên thiên nhiên ở đó.
C. Doanh nghiệp tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên và đăng kí quyền sở hữu.
D. Công dân được khai thác mọi tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Công ty X hoạt động trong lĩnh vực vấn y dựng giao thông. Quá trình lập hồ
thiết kế bản vẽ thi công công trình đường giao thông yêu cầu khai thác đất đắp phục vụ
thi ng. Theo Điều 64 Luật Khoáng sản, đất được đào đắp để san lấp thể thuộc trường
hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải đăng ký, nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản. Trong trường hợp này, khai thác đất (được coi khoáng sản làm vật liệu
xây dựng) phải nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định