![](images/graphics/blank.gif)
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 5
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 11 Năm học: 2022 – 2023 I. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 1. Thời gian làm bài : 45 phút 2. Nội dung gồm 2 phần: - Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6điểm): 20 câu - Phần II: Tự luận (4 điểm): 2 câu II. NỘI DUNG ÔN TẬP: A/ Tóm tắt kiên thức cơ bản BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. Hô hấp ở động vật: II. Các hình thức hô hấp Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp: 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp Ví dụ: giun đất, con đỉa… (hô hấp qua da) 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí - Gặp ở côn trùng. 3. Hô hấp bằng mang - Cá, thân mềm, chân khớp 4. Hô hấp bằng phổi (Trọng tâm) Động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú. BÀI 18+19: TUẦN HOÀN MÁU I. Cấu tạo và chức năng chung của hệ tuần hoàn II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT - Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể. - Hệ tuần hoàn của động vật đa bào có các dạng sau: + Hệ tuần hoàn hở. Đại diện: Thân mềm (ốc sên, trai…) và chân khớp (côn trùng, tôm…) + Hệ tuần hoàn kín. Đại diện : mực ống, bạch tuộc, giun đốt và ĐVCXS III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1. Tính tự động của tim 2. Chu kỳ hoạt động của tim IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH 1. Cấu trúc của hệ mạch 2. Huyết áp - Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch - Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co. Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn
- - Tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp. 3. Vận tốc máu Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận - Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu. 2. Vai trò của gan - Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ… IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG VIỆC CÂN BẰNG pH NỘI MÔI - Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic… có thể làm thay đổi pH của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể. - pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận CHƯƠNG II: CẢM ỨNG 1. Cảm ứng ở thực vật: - Hướng động: Khái niệm, các kiểu hướng động, vai trò của hướng động. - Ứng động: Khái niệm, các kiểu ứng động, vai trò của ứng động 2. Cảm ứng ở động vật: a. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần kinh: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, chuỗi hạch và dạng ống b. Tập tính của động vật - Khái niệm tập tính: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. - Phân loại tập tính : Tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính hỗn hợp - Các hình thức học tập ở động vật: Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa, học ngầm, học khôn - Một số dạng tập tính phổ biến của động vật: Kiểm thức ăn, bảo vệ lãnh thổ, TT sinh sản, TT di cư, TT xã hội CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A/Sinh trưởng và phát triển ở thực vật I. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thích của tế bào II. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
- 1. Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả) 2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở sinh trưởng. Đây là 2 quá trình liên quan với nhau, là 2 mặt trong chu trình sống của cây. 3. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển: Trong trồng trọt, CN rượu bia B/ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước TB II. Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) TB và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Nhân tố bên trong - ĐVCXS: hoocmon sinh trưởng, tiroxin, ơstrogen, testosteron B/ CÂU HỎI ÔN TẬP I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu? B. Đang nghỉ ngơi thư dãn C. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh D. Nồng độ NaCl trong máu thấp. Câu 2: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây le A. Đang hoạt động cơ bắp một cách tích cực o quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của: A. hướng sáng. B. hướng tiếp xúc. C. hướng trọng lực âm D. hướng hóa. Câu 3: Rễ cây thường mọc hướng về phía có nhiều chất dinh dưỡng, điều này thể hiện? A. Tính hướng hóa dương. B. Tính hướng hóa âm. C. Tính hướng đất. D. Tính hướng nước. Câu 4: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. B. Cơ quan sinh sản C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu… D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Câu 5: Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là kiểu ứng động: A. quang ứng động B. thủy ứng động C. nhiệt ứng động D. hóa ứng động Câu 6: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
- A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 7: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. Câu 8: Vận động cảm ứng khép lá ở cây trinh nữ có cơ chế giống với vận động nào sau đây: A. Mở cánh hoa của cây hoa cúc B. Quấn vòng của tua cuốn C. Rễ cây mọc về phía có nguồn nước D. Bắt mồi ở cây ăn sâu bọ Câu 9: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào? A. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu. B. Điều hoá huyết áp. C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu. Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng? I. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất II. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích III. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích IV. Hướng động dương cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng A. II, III, IV B. I, II, III C. II, III D. I, IV Câu 11: Hệ tuần hoàn kín tiến hóa hơn hệ tuần hoàn hở ở điểm nào? I. Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh hơn II. Tốc độ máu nhanh hơn III. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh hơn IV. Có dịch mô, nhờ đó đáp ứng trao đổi chất và trao đổi khí nhanh và hiệu quả hơn Đáp án đúng là: A. I, II, III, IV B. II, III, IV C. I, II D. I, II, III Câu 12: Ứng động (vận động cảm ứng) là: A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. D. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
- Câu 13: Cân bằng nội môi là: A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào. B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô. C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan. Câu 14: PH máu được duy trì ổn định chủ yếu là nhờ: A. Hệ thống đệm, phổi, gan B. Hệ thống đệm, phổi, thận C. Hệ thống đệm, gan, thận D. Gan, phổi, thận Câu 15: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap. B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap. C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap. D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap. Câu 16: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 17: Đặc điểm chung về cảm ứng ở thực vật là: A. Xảy ra nhanh , dễ nhận thấy. B. Xảy ra chậm , khó nhận thấy. C. Xảy ra nhanh , khó nhận thấy. D. Xảy ra chậm , dễ nhận thấy. Câu 18: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. C. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu. D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn. Câu 19: Vì sao ta có cảm giác khát nước? A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 20: Một người có huyết áp 115/80. Con số 115 và con số 80 chỉ: A. Huyết áp trong tâm thất trái và huyết áp trong tâm thất phải B. Huyết áp trong các động mạch và huyết áp trong các tĩnh mạch C. Huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn và huyết áp trong vòng tuần hoàn nhỏ D. Huyết áp trong kỳ co tim và huyết áp trong kỳ dãn tim Câu 21: Ở người trong chu kỳ hoạt động của tim thời gian tâm nhĩ co trung bình khoảng A. 0,1 giây B. 0,2 giây C. 0,3 giây D. 0,4 giây Câu 22: Sinh trưởng sơ cấp của cây là: A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm. D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm. Câu 23: Testostêrôn được sinh sản ra ở: A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng. Câu 24: Ở người trong chu kỳ hoạt động của tim thời gian tâm thất co trung bình khoảng A. 0,1 giây B. 0,2 giây C. 0,3 giây D. 0,4 giây Câu 25: Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo trình tự nào sau đây? A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực B. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực C. Đảo cực – mất phân cực – tái phân cực D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực Câu 26: Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp? A. Chất trung gian gian hóa học đi vào khe xináp B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp C. Chất trung gian hóa học tiếp xúc màng trước xináp D. Xung thàn kinh ở màng trước lan truyền đến màng sau xináp Câu 27: Tập tính học được là: A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. Câu 28: Phát triển ở thực vật là A. các quá trình liên quan kế tiếp nhau: sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan. B. quá trình ra hoa, tạo quả của các cây trưởng thành. C. quá trình phân hóa mô phân sinh thành các cơ quan (rễ, thân, lá). D. các quá trình tăng chiều cao và chiều ngang của cây. Câu 29: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng sáng. B. Hướng đất C. Hướng nước. D. Hướng tiếp xúc Câu 30: …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây.(1)là A. Hướng động B. Ứng động C. Ứng động sinh trưởng D. Ứng động không sinh trưởng II. Phần tự luận: Câu 1: Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng.
- Câu 2: Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? Câu 3: Sinh trưởng của cơ thể thực vật là gì? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp? (2 điểm) Câu 4:Hooc môn thực vật là gì? Trình bày nơi tổng hợp, tác dụng sinh lý của Auxin. Câu 5:Phát triển của cơ thể động vật là gì? Trình bày sự phát triển không qua biến thái, lấy ví dụ.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
14 p |
88 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Nhật 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
5 p |
59 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
86 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
18 p |
55 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
2 p |
56 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
22 p |
22 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
8 p |
56 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p |
66 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên
2 p |
36 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p |
41 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
85 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
33 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên
19 p |
51 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p |
36 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p |
55 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
4 p |
42 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p |
112 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Cơ bản)
15 p |
23 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)