intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Phú Yên” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Phú Yên

  1. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II- KHỐI 11 TỔ HÓA NĂM HỌC 2024-2025  KIẾN THỨC ÔN TẬP Chương 4: Hydrocarbon Bài 16: Hydrocarbon không no − Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene. − Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2– C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp, xác định được đồng phân hình học (cis, trans) . -Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkene, alkyne. − Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: – Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm ,trong công nghiệp Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm) − Nêu được khái niệm về arene.Viết được công thức và gọi được tên của một số arene – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene. − Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene -Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming). Chương 5: Dẫn xuất halogen - alcohol Bài 19: Dẫn xuất halogen - Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen. – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen Bài 20: Alcohol - Nêu được khái niệm alcohol – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế ,danh pháp thường của một vài alcohol thường gặp. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí ,đặc điểm cấu tạo. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của alcohol, phương pháp điều chế PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN A-HYDROCARBON KHÔNG NO- THƠM Câu 1. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. liên kết σ. C. liên kết bội. D. vòng benzene. Câu 2. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. no, mạch vòng. Câu 3. Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. không no, mạch hở, có hai liên kết ba C≡C. Câu 4. Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 5. Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6). Câu 6. Nhóm CH2=CH- có tên là A. ethyl. B. vinyl. C. allyl. D. phenyl. Câu 7. Alkene X có công thức cấu tạo: CH3–C(C2H5)=CH–CH3. Tên của X là
  2. A. isohexane. B. 3-methylpent-3-ene. C. 3-methylpent-2-ene. D. 2-ethyl but-2-ene. Câu 8. Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là A. ( CH2  CH2 )n . B. ( CH2  CH2 )n . C. ( CH  CH )n . D. ( CH3  CH3 )n . Câu 9 .Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây? A. But – 1 - ene. B. Propene. C. Vinyl chloride. D. Ethylene. Câu 10 . Phương pháp điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm là A. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 180oC. B. Cracking alkane. C. Tách H2 từ ethane. D. Cho C2H2 tác dụng với H2 (xt: Lindlar). Câu 11. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12 . Propene cộng hợp HBr có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 13. Theo quy tắc Markovnikov, trong phản ứng cộng nước hoặc acid (kí hiệu chung là HA) vào liên kết C=C của alkene thì H sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có đặc điểm nào? A. nguyên tử carbon liên kết với nhóm methyl. B. nguyên tử carbon liên kết với nhiều nguyên tử hydrogen hơn. C. nguyên tử carbon liên kết với ít nguyên tử hydrogen hơn D. nguyên tử carbon liên kết với nhiều nguyên tử carbon khác hơn. Câu 14: Hiện tượng quan sát được khi cho khí ethylene lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dung dịch AgNO3 là A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng. B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm (2) không có hiện tượng. C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng , ống nghiệm (2) có kết tủa vàng. D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng Câu 15. Biểu đồ dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiêt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkene Có bao nhiêu alkene trong biểu đồ ở thể khí trong điều kiện thường (250C) A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 16. Cho các alkene: CH3CH=CHC2H5 (X); CH3CH=CHCH3 (Y); CH2=CHC2H5 (Z); CH3CH=C(CH3)2 (T). Alkene nào có đồng phân hình học? A. X, Y và Z. . X và Y. C. Y, Z và T. D. T và Z. Câu 17. Có bốn đồng phân alkene A1, A2, A3, A4 tương ứng với công thức phân tử C4H8 (tính cả đồng phân hình học). Trong đó A1, A2 và A3 tác dụng với hydrogen tạo ra sản phẩm giống nhau. A1 và A2 tác dụng với bromine cho sản phẩm giống nhau. A3 và A4 lần lượt là: A. cis-but-2-ene và trans-but-2-ene. B. trans-but-2-ene và cis-but-2-ene. C. 2-methylpropene và but-1-ene. D. but-1-ene và 2-methylpropene. Câu 18. Lycopene là chất có nhiều trong các loại hoa quả màu đỏ (cà chua, dưa hấu, đu đủ,...). Lycopene có công thức phân tử C40H56 và có cấu tạo mạch hở. Hydrogen hoá hoàn toàn lycopene thu được C40H82. Đặc điểm cấu tạo lycopene là A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi. o Câu 19. Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2  dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào t 
  3. dưới đây? A. H2SO4 đặc. B. Lindlar. C. Ni/to. D. HCl loãng. Câu 20: Chất X có công thức cấu tạo như sau có tên thay thế là (CH3)2CHC≡CH A. pent-1- yne. B. 3-methylbut-1-yne. C. 3-methylpent-1-yne. D. 2-methylbut-1-yne. Câu 21. Cho phản ứng: HC≡CH + H2O   4 HgSO H SO , 80 oC 2 4 Sản phẩm của phản ứng trên là A. CH2=CHOH. B. CH3CH=O. C. CH2=CH2. D. CH3OCH3. Câu 22. Chất nào sau đây không phản ứng được với AgNO3/NH3? A. but-2-yne. B. propyne. C. acetylene. D. but-1-yne. Câu 23:Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 / NH3 là A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Câu 24 . Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây? A. KMnO4 và NaOH. B. KMnO4 và quỳ tím. C. AgNO3/NH3. D. Br2 và AgNO3/NH3. Câu 25. Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được acetylene ? A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3. D. CaC2. Câu 26. Trong số các hydrocarbon sau: butane, but-2-yne, propyne và but-1-ene, số hydrocarbon có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 27 : Hỗn hợp X gồm 3 khí C2H4, C2H6, C2H2. Những dung dịch riêng biệt nào dưới đây có thể dùng để loại bỏ C2H2 và C2H4 ra khỏi hỗn hợp X? (1) dung dịch KMnO4; (2) nước bromine; (3) dung dịch AgNO3/NH3; (4) dung dịch NaOH A. (1), (2) B. (1); (2); (3); (4) C. (1); (2); (3) D. (1) Câu 28. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử hydrogen đính vào carbon của liên kết ba linh động hơn nhiều so với nguyên tử hydrogen đính vào carbon của liên kết đôi và liên kết đơn. B. Có thể tái tạo lại C2H2 từ C2Ag2 C. Acetylene là alkyne duy nhất có hydrogen linh động. D. Nguyên tử hydrogen linh động trong alkyne có thể bị thay thế bởi ion kim loại. Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước từ ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước. B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen - acetylene. C. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước. D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng hơ ̣p ethylene. Câu 31: A, B, C là 3 alkyne kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là A. C2H2; C3H4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8. C. C4H6; C3H4; C5H8. D. C4H6; C5H8; C6H10. Câu 32: Khi cho hydrocarbon X mạch hở (có số nguyên tử C nhỏ hơn 7) tác dụng với HBr dư, thu được sản phẩm duy nhất là dẫn xuất monobromine có mạch C không phân nhánh. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 33: Cho phản ứng: KMnO4 + CH3CH=CH2 + H2O  CH3CH(OH)-CH2OH + KOH + MnO2. Tỉ lệ mol của chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phương trình phản ứng trên là
  4. A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 4. Câu 34 :Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 35: Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là A. CnH2n-6 (n ≥ 2). B. CnH2n+2 (n ≥ 6). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6). Câu 36. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là: A. phenyl và benzyl. B. vinyl và allyl. C. allyl và vinyl. D. benzyl và phenyl. Câu 37: Tính chất nào không phải của benzene? A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ). C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2, as. Câu 38: Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất? A. Benzene. B. Toluene. C. o-xylene. D. Naphthalene. Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H5CH2CH3  X  Y   4 2 KMnO ,H O HCl to X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là: A. C6H5COOH, C6H5COOK. B. C6H5CH2COOK, C6H5CH2COOH. C. C6H5COOK, C6H5COOH. D. C6H5CH2COOH, C6H5CH2COOK. Câu 40. Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây? A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 41: Một trong những ứng dụng của toluene là A. Làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu. B. Làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane. C. Làm chất đầu để điều chế phenol. D. Làm chất đầu để sản xuất polystyrene Câu 42 . Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluene phản ứng với bromine khan theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có xúc tác FeBr3) là A. benzybromide. B. o-bromotoluene và p-bromotoluene. C. p-bromotoluene và m-bromotoluene. D. o-bromotoluene và m-bromotoluene. Câu 43: Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để năng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiên m3 benzene? A. 1. B. 100. C. 0,01. D. 10. Câu 44 . X là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các alkylbenzene sulfonate mạch không phân nhánh (linear alkylbenzenesulfonate, LAS) là thành phần chính của bột giặt; sản xuất styrene - nguyên liệu cho chế tạo nhựa PS (polystyrene) và một số polymer khác. X và một số hydrocarbon thơm khác là nguyên liệu đầu dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, chất điều hòa sinh trưởng thực vật, phẩm nhuộm... Chất X là A. Toluene. B. Benzene. C. Styrene. D. Ethyne. Câu 45. Styrene có công thức cấu tạo C8H8 và có công thức cấu tạo: C6H5CH=CH2. Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Styrene là đồng đẳng của benzen B. Styrene là hydrocarbon thơm C. Styrene là đồng đẳng của ethylene D. Styrene là hydrocarbon không no Câu 46 . Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1 mL dung dịch KMnO4 0,05M và 1 mL dung dịch H2SO4 2M. Cho tiếp vào ống (1) 1mL benzene; ống (2) 1 mL toluene. Lắc đều và đậy cả 2 ống nghiệm bằng nút có ống thuỷ tinh thẳng. Đun cách thuỷ 2 ống nghiệm trong nồi nước nóng.Cho các phát biểu sau: a) Ống nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mất màu, ống nghiệm (1) vẫn giữ nguyên màu tím. b) Sản phẩm hữu cơ tạo thành trong ống nghiệm (2) là benzoic acid (C6H5COOH). c) Benzene chỉ bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao. d) Thí nghiệm trên chứng minh toluene dễ bị oxi hoá hơn benzene khi đun nóng. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 47 : Chất lỏng X (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y; tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl3 tạo ra chất lỏng z và khí T. Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng. Công thức của các chất Y, Z, T lần lượt là A. C6H6Cl6; C6H5Cl; HCl. B. C6H5Cl; C6H6Cl6; HCl.
  5. C. C6H5Cl5(CH3); C6H5CH2Cl; HCl. D. C6H5CH2Cl; C6H5Cl5(CH3); HCl. B-DẪN XUẤT HALOGEN- ALCOHOL Câu 48. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. C2H7N. B. C2H6O. C. CH4. D. C6H5Br. Câu 49 . Từ giữa thế kỷ 18, chloroform chủ yếu sử dụng làm chất gây mê. Hơi chloroform ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của người bệnh, gây ra chóng mặt, mỏi mệt và ngất, cho phép bác sĩ phẫu thuật. Công thức phân tử chloroform là A. CH2Cl2 B. CH3Cl. C. CHCl3 D. CCl4 Câu 50: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CHCl – CH3 là A. 1-chloropropane. B. 2-chloropropane. C. 3-chloropropane. D. propyl chloride. Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CH 3CHCl CH 2 CH 3  NaOH C H OH, t o  2 5 Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là A. but-1-ene. B. but-2-ene. C. but-1-yne D. but-2-yne Câu 52: Cho các thí nghiệm: (a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH (b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH (c) Đun nóng CH3CH2CH2Br trong dung dịch KOH (d) Đun nóng hỗn hợp C6H5Cl trong dung dịch NaOH Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 53. Alcohol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với A. nguyên tử carbon. B. nguyên tử carbon không no. C. nguyên tử carbon no. D. nguyên tử oxygen. Câu 54. Hợp chất nào sau đây không phải alcohol? A. CH3CH2OH. B. (CH3)2CH-OH. C. C6H5OH D. CH2=CH-CH2OH. Câu 55: Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xát định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là A. 3-methylbutan-1-ol B. Isobutyl alcohol C. 3,3-dimethylpropan-1-ol D. 2-methylbutan-4-ol. Câu 56: Hai ancol nào sau đây cùng bậc? A. Methanol và ethanol B. Propan-1-ol và propan-2-ol C. Ethanol và propan-2-ol D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol Câu 57. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất? A. C2H5OH. B. CH3Cl. C. C2H6. D. CH3OH. Câu 58: Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do A. khối lượng phân tử của các alcohol nhỏ. B. hình thành tương tác van der waals với nước. C. hình thành liên kết hydrogen với nước. D. hình thành liên kết cộng hoá trị với nước. Câu 59: Cho mẩu sodium vào ống nghiệm đựng 3 mL chất lỏng X, thấy sodium tan dần và có khí thoát ra. Chất X là A. pentane. B. ethanol. C. hexane. D. benzene. Câu 60. Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bioethanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là A. Do xăng sinh học E5 thân thiện với môi trường, hạn chế sự ô nhiễm. B. Do xăng sinh học E5 giá thành thấp, thân thiện với môi trường. C. Do xăng sinh học E5 phổ biến. D. Do quy trình sản xuất xăng sinh học E5 dễ, nguồn nguyên liệu sẵn có. Câu 61. Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 180 oC, thu được sản phẩm là A. CH2=CH2. B. CH3-O-CH3. C. C2H5-O-C2H5. D. CH3-CH=O. Câu 62: Cho phản ứng hóa học sau: CH3CH(OH)CH2CH3 đun nóng với H2SO4 đặc ở 1800C Sản phẩm chính theo quy tắc Zaisev trong phản ứng trên là: A. but-1-ene B. but-2-ene C. but-1-ene D. but-2-ene Câu 63: Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây? A. CH3CHO B. CH3CH2CHO C. CH3COCH3 D. CH3COOH
  6. Câu 64: Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là A. propane-1,2-diol B. propan-2-ol C. propane-1,3-diol D. ethanol Câu 65: Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70 o là đúng? A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất C. 1 000 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất D. 1 000 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất Câu 66: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu alcohol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 0 Câu 67: Số alcohol khi tác dụng CuO, t tạo aldehyde có công thức phân tử C5H12O là A. 4. B. 1 C. 8. D. 3 Câu 68: Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 70: Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên: Cho các phát biểu về geraniol: (a) Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH (b) Phân tử khối của Geraniol là 289 (c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức. (d) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được aldehyde Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Xét phản ứng của alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3. a. Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng sáng. b. Bản chất phản ứng là xảy ra phản ứng thế nguyên hydrogen linh động trong alk – 1 – yne bằng ion bạc. c. Acetylene là alkyne duy nhất có hai nguyên tử hydrogen linh động. d. Phản ứng trên dùng để nhận biết sự có mặt của alkyne có nối 3 đầu mạch Câu 2: Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene: a. Cồn 96o có thành phần chính là ethanol (C2H5OH). b. Khí thoát ra khỏi bình cầu chỉ có ethylene. c. Vai trò của dung dịch NaOH là loại bỏ tạp chất để thu được C2H4 tinh khiết. d. C2H4 thoát ra làm mất màu dung dịch nước Br2 hoặc dung dịch KMnO4. Câu 3: Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene: a. Phản ứng xảy ra trong bình cầu là CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2. b. Dung dịch NaOH có tác dụng làm khô khí acetylene. c. Khí acetylene tạo kết tủa khi phản ứng với nước Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
  7. d. Acetylene có tên gọi khác là ethyne. Câu 4: Limonene có trong tinh dầu chanh là một hydrocarbon có công thức phân tử là C10H16. Biết 1 mol limonene tác dụng với tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni) và trong phân tử limonene không chứa liên kết ba C≡C. Mô tả đặc điểm cấu tạo nào sau đây về limonene là đúng hay sai? a. Limonene là hydrocarbon không no (chứa 2 liên kết C=C), mạch hở. b. Tổng số liên kết π trong limonene bằng 3. c. Hydrogen hóa hoàn toàn limonene thu được hydrocarbon có thông thức phân tử là C 10H20. d. Công thức phân tử của limonene có dạng CnH2n-6. Câu 30: Mô hình phân tử của benzene được giới thiệu trong hình sau: Hãy cho biết những nhận xét sau về benzene là đúng hay sai? a. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều, tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng b. Phân tử benzene có thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố carbon khoảng 92,31%. c. Các góc liên kết đều bằng 109,5° và các độ dài liên kết carbon–carbon đều bằng 139 pm. d. Công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) của benzene là CH2. Câu 6. Các hydrocarbon trong dãy dồng đẳng của benzene thể hiện tính chất hóa học của vòng thơm và tính chất của mạch nhánh alkyl. Vòng benzene có tính chất hóa học khác với các hydrocarbon không no khác như alkene và alkyne. Vòng benzene khó tham vào phản ứng cộng, bền với các tác nhân oxi hóa và có phản ứng tiêu biểu và phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene. Xét các phát biểu về hydrocarbon thơm. a. Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. b. Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. c. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine ở đk thường , làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. d. Benzene tham gia phản ứng thế với chlorine khi có ánh sáng tạo sản phẩm C6H6Cl6 Câu 7. Xét các phát biểu về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen. a) Ở điều kiện thường, các dẫn xuất halogen đều tồn tại ở trạng thái khí. b) Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ. c) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương do dẫn xuất halogen phân cực. d) Thuốc trừ sâu 6,6,6 là dẫn xuất halogen Câu 8. Đun nóng X có công thức CH 2  CH  CH 2 Br với dung dịch kiềm thu được hỗn hợp Y, trung hòa hỗn hợp Y thu được bằng dung dịch HNO3 sau đó nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm và lắc nhẹ thấy có kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. a) Tên thay thế của CH 2  CH  CH 2 Br là 3-bromineprop-1-ene b) Khi đun nóng X với dung dịch kiềm xảy ra phản ứng thế Br bằng nhóm OH. c) Hỗn hợp Y chỉ chứa alcohol và kiềm dư. d) Kết tủa vàng nhạt là AgBr. Câu 9. Xét các phát biểu về cấu tạo và tính chất vật lí của alcohol. a) Trong các phân tử alcohol, liên kết O – H và C – O đều phân cực về phía O. b) Nhiệt độ sôi của các alcohol cao hơn hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương do giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen. c) Các polyalcohol như C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 là chất lỏng sánh, có vị ngọt d) Các alcohol đều tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước. Câu 10. Cho 2 mL chất lỏng X (phổ IR có peak hấp thụ đặc trưng trong vùng 3650 – 3200 cm-1) vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hydrocarbon Y (chứa 2 nguyên tử C) làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
  8. a) X có tên gọi là ethyl alcohol. b) Khi đun nóng hỗn hợp X và H2SO4 đặc xảy ra phản ứng cộng nước. c) Hydrocarbon thu được thuộc loại alkene. d) Phản ứng của Y với dd KMnO4 thu được sản phẩm hữu cơ là một alcohol đa chức. Câu 11 : Trên thị trường hiện nay, một số loại nước tương (Xì dầu) đã bị cấm do chứa lượng 3-MCPD (3-chloropropane- 1,2-diol) vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Sự hình thành 3-MCPD trong quá trình sản xuất được giải thích là do NSX dùng HCl để thủy phân protein thực vật (Đậu tương). Trong quá trình này có kèm theo phản ứng thủy phân chất béo tạo thành glycerol. Sau đó HCl tác dụng với glycerol, thu được 2 đồng phân cấu tạo là 3-MCPD và chất X. Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl chloride tác dụng với dung dịch KMnO 4 thu được 3-MCPD. (b) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam. (c) Tách chất béo khỏi đậu tương trước khi thủy phân sẽ giảm sự hình thành 3-MCPD. (d) Tên gọi của X là 2-chloropropane-1,2-diol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. PHẦN 3: TỰ LUẬN C2H5ONa Câu 1 : a) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau : CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH→ C2H4→nhựa PE C2Ag2 CH3CHO C2H4Br2 (C2H5)2O b)Từ toluene viết phương trình điều chế thuốc nổ TNT. Tính khối lượng TNT thu được khi điều chế từ 20kg benzene, biết hiệu suất phản ứng là 75%. Câu 2: Một thí nghiệm của ethanol được tiến hành như sau: Rót cồn 99° vào cốc. Làm khan bằng CuSO4 khan trước khi tiến hành thí nghiệm. Cho mẩu sodium vào cốc, bọt khí hydrogen xuất hiện trên bề mặt mẩu sodium. Thêm nước và chất chỉ thị phenolphthalein vào cốc, dung dịch dần chuyển màu hồng. Vận dụng thuyết Bronsted - Lowry, hãy giải thích sự đổi màu dung dịch phenolphthalein. Câu 3: Cho biết nhiệt tỏa ra khi đốt cháy một số chất như sau: ethane: 1570 kJ.mol-1 ; ethylene: 1410 kJ.mol-1 ; acetylene: 1300 kJ.mol-1 . Hãy giải thích vì sao trong hàn cắt kim loại, người ta dùng acetylene được điều chế từ calcium carbide CaC2 (thành phần chính của đất đèn) mà không dùng ethane hay ethylene? Câu 4. Cho 4,958 L khí acetylene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ? Câu 5: Cho 1,12 gam alkene cộng hợp vừa đủ với bromine thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Biết X khi cộng H2O ở đk thích hợp chỉ tạo ra 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Hãy xác định tên của X. Câu 6: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,7185 lít khí (đkc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là bao nhiêu ? Câu 7: Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Cho biết mục đích của các thao tác thực nghiệm (ghi chữ đậm) trong quy trình trên. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid? Câu 8: Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5, phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 0C, 1 bar). Hãy xác định công thức cấu tạo của xylitol. Câu 9. Theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới(WHO) về cách pha chế nước rửa tay khô bằng alcohol, nguyên liệu cần có: isopropyl alcohol 99,8% hoặc ethyl alcohol 960, hydrogen peroxxide 3%, glycerol 98% và nước cất. Thành phần % theo thể tích như sau: - Isopropyl alcohol 75,15% hoặc ethyl alcohol 83,33%, có tác dung khử trùng. - Glycerol 1,45%, giữ ẩm da tay. - Hydrogen peroxide 4,17%, loại bỏ các bào tử vi khuẩn nhiễm trong dung dịch. - Thành phần còn lại là nước cất hoặc nước đun sôi để nguội. Mô tả cách thực hiện và pha chế 5 lít nước rửa tay khô từ các nguyên liệu trên( có thể thêm một ít hương liệu hoặc tinh dầu để giảm bớt mùi alcohol và tạo cảm giác dễ chịu).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
251=>2