
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3
(Iodua dimercua ammonium/ ammonium dimercuric iodide màu vàng) + KCl +
H2O
- Cách làm: Lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml nước chiết thịt của mỗi mẫu
tương ứng. Nhỏ từ từ từng giọtdung dịch Nessler (tối đa 10 giọt) đến khi xuất
hiện màu vàng thì dừng lại. Màu xuất hiện càng sớm NH3 càng nhiều và ngược
lại.
5. Phản ứng Benzidine (thử hoạt tính men peroxydaza)
- Nguyên lý: gsúc khỏe, giết mổ đúng quy cách, thịt còn tươi thì hlượng
peroxydase nhiều, hoạt tính cao. Và ngược lại, gsúc ốm yếu, giết mổ 0 đúng
quy cách (vchuyển đến giết mổ ngay) hay thịt đã ôi thì lượng peroxydase ít, hoạt
tính thấp.
- Cách làm: Lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml nước chiết thịt của mỗi mẫu
tương ứng. Nhỏ5 giọt Benzidine + 2 giọt H2O2. Căn cứ vào sự chuyển màu
(xanh --> nâu) và bọt khí (O2) để đánh giá hoạt tính men peroxydaza. Chuyển
màu càng nhanh, bọt khí càng nhiều hoạt tính men càng mạnh.
6. Phản ứng Eber
- Nguyên lý: NH3+ HCl NH4Cl tạo lớp sương mờ trắng xquanh miếng thịt
(quan sát trên nền đen).
- Ddịch Eber gồm: HCl nguyên chất 1V + cồn 96% 3V + Ete 1V)
- Để định lượng NH3 có thể dùng ppháp chưng cất lôi cuốn rồi chuẩn độ
7. Xác định H2S
- Nguyên lý: Sự pgiải a-xít amin có S tạo ra H2S
- H2S + Pb(CH3COO)2(NaOH xúc tác) PbS kết tủa đen + 2CH3COOH
P/ưnày cóđộ tin cậy thấp vì chỉ khi thịt ôi rất rõ, lượng H2S nhiều mới cho
kquả (+)
- Cách làm: Cắt nhỏvào ống nghiệm khoảng 10-20 g thịt. Dùng miếng giấy đã tẩm
sẵn axetát chì cho vào ống nghiệm, nút chặt, để yên 30 phút và quan sát đánh giá
hiện tượng. Màu miếng giấy càng đậm thì H2S càng nhiều.
Kiểm nghiệm sữa tươi
1. Kiểm tra độ sạch bẩn
a. Cơ sở khoa học
- Lọc sữa qua bông hay giấy lọc và ktra
– Sữa loại 1: 0 có cặn cơ giới
– Sữa loại 2: có vết bẩn hoặc có ít cặn
– Sữa loại 3: có nhiều cặn cơ giới kích thước khác nhau.
b. Cách tiến hành
- Lọc 350 – 400 ml sữa qua bông (hay giấy lọc) vào ống đong 500 ml, lấy bông ra
- hộp lồng và kiểm tra cặn:
- Sữa loại 1: không có cặn cơgiới