TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
TÌNHNH Đ KHÁNG KHÁNG SINH, S PHÂN B CA C LP
AMBLER A, B, D CA PSEUDOMONAS AERUGINOSA
SINH CARBAPENEMASE VÀ MI LIÊN QUAN VIC GEN
HÓA CARBAPENEMASE TI BNH VIỆN NHI ĐNG 2
Lê Th Thanh Thùy1,2, Nguyn Thùy An2
TÓM TT12
Mc tiêu: Phân tích tình hình đ kháng
kháng sinh ca Pseudomonas aeruginosa sinh
men carbapenemase, t l phân b c lp
Ambler A, B, D sinh carbapenemase trên h
thng Phoenix M50 mi liên quan gia các
gen mã hóa carbapenemase vi vic phân b các
lp Ambler này.
Phương pháp: Nghiên cu ct ngang mô t,
đưc thc hin ti Bnh viện Nhi Đng 2 trong
thi gian t tháng 15/09/2023 đến tháng
31/05/2024.
Kết qu: P. aeruginosa sinh men
carbapenemase t l kháng rt cao vi kháng
sinh nhóm β-lactam như cefepime (82,3%),
ceftazidime (89,5%), và ceftazidime-avibactam
(71,8%), imipenem (96,0%) và meropenem
(97,6%) và ng cao đi vi nhóm
aminoglycoside như gentamicin (79%) và
amikacin (41,1%). T l P. aeruginosa sinh men
carbapenemase thuc lp B cao nht vi 73,39%
và blaNDM-1 chiếm ưu thế vi t l 67,74%. Đc
bit khi phân ch mi tương quan và pn b các
lp Ambler, blaNDM-1 ph biến nht trong lp B
vi 83,5% trong khi blaIMP chiếm 16,5%.
1Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Khoa Vi Sinh Bnh viện Nhi Đng 2
Chu trách nhim chính: Th Thanh Thùy
Email: lethithanhthuy191285@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 06/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
Kết lun: Tt c các kháng sinh ca P.
aeruginosa sinh men carbapenemase đu có t l
đ kháng cao hơn P. aeruginosa kng sinh men
carbapenemase, s khác bit này có ý nghĩa
thng kê vi p < 0,001. P. aeruginosa sinh men
carbapenemase, đc bit thuc lp B vi blaNDM-1
chiếm ưu thế, vai trò quan trng trong vic
làm gia tăng mức đ kháng kháng sinh.
T khóa: Ambler, carbapenemase, blaNDM-1,
Pseudomonas aeruginosa.
SUMMARY
ANTIBIOTIC RESISTANCE,
DISTRIBUTION OF AMBLER
CLASSES A, B, AND D IN
CARBAPENEMASE-PRODUCING
PSEUDOMONAS AERUGINOSA, AND
THE CORRELATION WITH
CARBAPENEMASE-ENCODING
GENES AT CHILDREN'S HOSPITAL 2
Objective: To analyze the antibiotic
resistance profile of Pseudomonas aeruginosa
producing carbapenemase, the distribution of
Ambler class A, B, and D carbapenemase-
producing strains identified by the Phoenix M50
system, and the correlation between
carbapenemase-encoding genes and the
distribution of Ambler classes.
Methods: A cross-sectional descriptive
study conducted at Children’s Hospital 2 from
September 15, 2023, to May 31, 2024.
Results: Carbapenemase-producing P.
aeruginosa exhibited a high resistance rate to β-
HI NGH QUC T KIM ST NHIM KHUN VÀ VI SINH M SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
92
lactam antibiotics such as cefepime (82.3%),
ceftazidime (89.5%), and ceftazidime-avibactam
(71.8%), as well as imipenem (96.0%) and
meropenem (97.6%). High resistance was also
observed in aminoglycosides, with gentamicin
(79%) and amikacin (41.1%). Among the
carbapenemase-producing strains, those
belonging to Ambler class B were the most
prevalent, accounting for 73.39%, with the
blaNDM-1 gene being dominant at 67.74%.
Notably, when analyzing the correlation and
distribution of Ambler classes, blaNDM-1 gene was
the most common in class B, representing 83.5%,
while blaIMP accounted for 16.5%.
Conclusion: Carbapenemase-producing P.
aeruginosa exhibited significantly higher
antibiotic resistance compared to non-
carbapenemase-producing strains, with a
statistically significant difference (p < 0.001).
Class B carbapenemase-producing P.
aeruginosa, particularly those carrying the
blaNDM-1 gene, plays a crucial role in increasing
antibiotic resistance levels.
Keywords: Ambler, carbapenemase, blaNDM-1,
Pseudomonas aeruginosa.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
P. aeruginosa là mt trong nhng nguyên
nhân hàng đầu gây nhim khun bnh vin.
Chúng gây nên nhng bnh vi nhiu mc
độ khác nhau như viêm phi, nhim khun
vết tơng, nhiễm khun huyết nng vi t l
t vong khá cao1. P. aeruginosa kháng
carbapenem làm thay đổi đáng kể hiu qu
của các kháng sinh thưng đưc s dng,
bao gm ceftazidime, cefepime, piperacillin-
tazobactam, cũng như các kết hp beta-
lactam/cht c chế beta-lactamase mi như
ceftazidime-avibactam2. Đây là mt thách
thc đối vi vic la chn kháng sinh ca
các bác lâm sàng cũng như cho d phòng
kim soát nhim khun. Ti Vit Nam các
nghiên cu v các chng P. aeruginosa sinh
carbapenemase chưa nhiều, đặc biệt là đối
vi việc xác đnh c th các lp Ambler ca
vi khun sinh carbapenemase. Hin ti, th
NMIC 500 ca h thng Phoenix M50 có th
đồng thi cho ra kết qu kháng sinh đ
xác đnh được lp Ambler cho P. aeruginosa
sinh carbapenemase. vy chúng tôi tìm
hiu tình hình đ kháng kháng sinh ca P.
aeruginosa sinh men carbapenemase, t l
phân b các lp Ambler A, B, D mi liên
quan gia mi liên quan gia lp này vi các
gen mã hóa carbapenemase để tối ưu hóa
vic la chọn kháng sinh trong điều tr
kim soát nhim khun ti bnh vin.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Chng P. aeruginosa dùng trong
nghiên cu
Thu thp P. aeruginosa sinh men
carbapenemase t các loi mu dch hút khí
quản qua đưng mũi (NTA), u, dch não
ty, m ca bnh nhân nhi i 16 tui
không phân bit gii tính, bnh nn, nhim
khun ti tt c các v t, điu tr trong thi
gian t tháng 15/09/2023 đến tháng
31/05/2024, được s đồng thun ca hi
đồng y đức ti Bnh viện Nhi Đồng 2.
Phương pháp tiến hành
Xác đnh tính kháng kháng sinh, sinh
men carbapenemase và phân b các lp A, B,
D ca vi khun P. aeruginosa bng thanh
NMIC500 tn máy t động Phoenix M50
ca hãng Becton Dickinson. P. aeruginosa
kiểu hình sinh men carbapenemase đưc
bo qun -80OC s đưc cy li trên môi
trường thch u, các khun lc s được
tách DNA theo quy tnh chuẩn và đưc chy
Multiplex Realtime PCR để xác định các gen
mã hóa carbapenemase bao gm CARBA-1
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
93
(blaIMP, blaSPM, blaVIM, blaOXA-48-like),
CARBA-2 (blaKPC, blaNDM-1, blaGES, blaOXA-
48), CARBA-3 (blaOXA-23, blaOXA-24, blaOXA-51,
blaOXA-58) trên h thng Realtime PCR CFX
OPUS DXTM phân tích bng phn mm
CFX MAESTRO SE DXTM ti công ty Nam
Khoa.
Phân tích d liu
D liu nghiên cu s được nhp liu
bng phn mm Excel phân tích bng
phn mm thng SPSS 20. Mi liên quan
gia các biến định tính s đưc kim định
bng phép kim Fisher. Giá tr p < 0,05 đưc
xem là có ý nghĩa thống kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
T l đề kháng kháng sinh P. aeruginosa có sinh carbapenemase
Bng 1. T l đề kháng kháng sinh P. aeruginosa có sinh carbapenemase
Kháng sinh
Carbapenemase
p
Dương tính
% kháng (124)
Âm tính
% kháng (324)
Amikacin
41,1 (51)
5,6 (18)
<0,001
Cefepime
82,3 (102)
7,1 (23)
<0,001
Ceftazidime
89,5 (111)
13,3 (43)
<0,001
Ceftazidime-avibactam
71,8 (89)
4,6 (15)
<0,001
Ciprofloxacin
91,9 (114)
19,1 (62)
<0,001
Colistin
2,2 (9)
7,3 (7)
<0,001
Gentamicin
79,0 (98)
14,5 (47)
<0,001
Imipenem
96,0 (119)
22,8 (74)
<0,001
Meropenem
97,6 (121)
15,4 (52)
<0,001
Piperacillin-tazobactam
78,2 (97)
8,0 (26)
<0,001
S ng chng P. aeruginosa không
sinh men carbapenemase 324 chng chiếm
t l 72,3% (324/448) cao n so vi 124
chng P. aeruginosa sinh men
carbapenemase chiếm 27,7% (124/448). T
l kháng kháng sinh đối vi nhóm sinh men
carbapenemase rt cao các kháng sinh
thuộc nhóm β-lactam như cefepime (82,3%
so vi 7,1%), ceftazidime (89,5% so vi
13,3%) ceftazidime-avibactam (71,8% so
vi 4,6%). T l kháng carbapenem rt cao
các chng sinh men carbapenemase, vi
imipenem (96,0% so vi 22,8%)
meropenem (97,6% so vi 15,4%).
Ciprofloxacin t l kháng lên đến 91,9%
nhóm sinh men carbapenemase, trong khi
nhóm không sinh men ch là 19,1%. Kháng
sinh nhóm aminoglycoside như gentamicin
amikacin cũng cho thy t l kháng cao
trong nhóm sinh men carbapenemase (79,0%
41,1%) so vi nhóm không sinh men
(14,5% 5,6%). Kết qu P. aeruginosa sinh
men carbapenemase đều t l đ kháng
kháng sinh cao hơn P. aeruginosa không
sinh men carbapenemase, s khác bit này có
ý nghĩa thống kê vi p<0,001.
T l phân b các lp Ambler ca P.
aeruginosa sinh men carbapenemase
Bng 2. T l phân b các lp Ambler ca P. aeruginosa sinh men carbapenemase
Lp Ambler
Tn s
T l (%)
B
91
73,39
Không xác định (KXĐ)
28
22,58
HI NGH QUC T KIM ST NHIM KHUN VÀ VI SINH M SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
94
Lp Ambler
Tn s
T l (%)
A
4
3,23
D
1
0,81
Tng
124
100
T l P. aeruginosa sinh men carbapenemase lp B cao nht vi t l 73,39% (91/124),
không xác định là 22,58% (28/124), tiếp theo là lp A vi 3,23% (4/124) thp nht lp
D vi 0,81% (1/124).
T l phân b các gen carbapenemase ca P. aeruginosa
Bng 3. T l phân b các gen carbapenemase ca P. aeruginosa
Gen
Tn s
T l (%)
blaNDM-1
84
67,74
blaIMP
35
28,83
blaKPC
4
3,23
KXĐ
1
0,8
Tng
124
100
Phân b ca vic sinh men carbapenemase mang gen blaNDM-1 là cao nht vi t l
67,74% (84/124), gen blaIMP chiếm v t th hai vi 28,83% (35/124), tiếp theo là gen blaKPC
vi 3,23% (4/124) cuối cùng không xác định được gen chiếm 0,8% (1/124).
Mi liên quan gia lp Ambler vi gen carbapenemase
Bng 4. Mi liên quan gia lp Ambler vi gen carbapenemase
Lp Ambler
p
B
Tn s (%)
KXĐ
Tn s (%)
A
Tn s (%)
D
Tn s (%)
76(83,5)
8(28,6)
0(0)
0(0)
<0,001
15(16,5)
20(71,4)
0(0)
0(0)
0(0)
0(0)
4(100)
0(0)
0(0)
0(0)
0(0)
1(100)
Gen blaNDM-1 xut hin ph biến nht
trong lp B vi 83,5% (76/91), tiếp đến
gen blaIMP 16,5% (15/91), trong khi nhóm
không xác đnh (KXĐ) gen blaNDM-1 ch
chiếm 28,6% (8/28) mà gen blaIMP chiếm ti
71,4% (20/28). Đáng chú ý, gen blaKPC ch
xut hin trong lp A vi 100% (4/4) ch
một trường hp duy nht thuc lp D
không xác định đưc gen kháng thuc. Kết
qu nghiên cu cho thy s khác bit
đáng kể v s phân b gen kháng thuc gia
các lp Ambler vi p<0,001.
IV. BÀN LUN
T l đề kháng kháng sinh P.
aeruginosa có sinh carbapenemase
Hin nay, kháng sinh nhóm carbapenem
vn là la chn ph biến cho điu tr các
trường hp nhim P. aeruginosa, tuy nhiên
s gia tăng sản sinh men carbapenemase P.
aeruginosa điều đáng để quan tâm khi
vi khun tiết đưc men carbapenemase ngoài
vic m hn chế các la chọn điu tr mt
cách đáng kể khi thy phân hầu như tt c
các beta-lactam, bao gm c carbapenem,
chúng còn nguy lan truyền tính kháng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
95
thuc rất cao vì gen đề kháng có th nm tn
plasmid lan truyền đưc1,2. Trong nghiên
cu của chúng tôi, thu đưc 124/448 chng
P. aeruginosa sinh men carbapenemase
chiếm t l 27,7%. Trong khi đó mt nghiên
cu ca Hoàng Doãn Cnh cng s thc
hin ti vin Pasteur ghi nhn chng sinh
men carbapenemase chiếm t l 17,9%1. T
l này cũng dao động thay đi tùy nh
bnh tt theo khu vc tn thế gii, trong
mt nghiên cu v s phân b toàn cu ca
chng P. aeruginosa, các quc gia s
ng phân lp P. aeruginosa sinh
carbapenemase nhiu nht Indonesia
(50,45%, 112/222), n Đ (23,08%, 9/39), Ý
(17,72%, 45/254), Trung Quc (14,81%,
8/54), Đc (11,48%, 7/61) Tây Ban Nha
(11,30%, 20/177)3. Meropenem imipenem
độ kháng cao nht là 97,6% 96,0%,
ciprofloxacin cũng khá cao khi mc
91,9%. Nếu nhóm P. aeruginosa không
sinh men, amikacin kháng ch mc 5,6% t
nhóm P. aeruginosa sinh carbapenemase
amikacin kháng lại n đến 41,13%. Điều này
khá tương đồng vi nghiên cu ca Cecile
Ingrid Djuikoue và cng s nước Cng hòa
Cameroon năm 2022, khi báo cáo t l P.
aeruginosa sinh men carbapenemase là
25,07% chúng cũng kháng cao vi nhóm
kháng sinh quinolones (80,57% vi
levofloxacin, 48,36% vi ciprofloxacin),
aminoglycosides (59,36% vi gentamycin
44,04% vi amikacin)3. Kết qu ca nghiên
cu cũng tương t vi kết qu ca tác gi
Bùi Thế Trung đặc điểm trc khun gram âm
sinh men carbapenemase bnh nhân ni trú
bnh viện Nhi Đng 2 thc hin ghi nhn
carbapenemase, imipenem là kháng sinh
t l đề kháng cao nht vi 99,2%, kế tiếp là
meropenem vi 98,7%, thp nht là amikacin
vi 38,7%. Đi vi các P. aeruginosa không
sinh men carbapenemase, imipenem vn là
kháng sinh t l đề kháng cao nht vi
54,9%, các kháng sinh đ kháng thp gm
amikacin 10,5%, piperacillin-tazobactam
13,1%, ceftazidime-avibactam 13,3%. Tt c
các kháng sinh ca P. aeruginosa sinh men
carbapenemase đều t l đề kháng cao
n P. aeruginosa không sinh men
carbapenemase. S khác biệt này ý nghĩa
thng kê vi p<0,0014.
T l phân b các lp Ambler ca P.
aeruginosa sinh men carbapenemase
T l P. aeruginosa sinh men
carbapenemase thuc lp B cao nht vi
73,4%, tiếp theo lp không xác đnh vi
22,6%, lp A 3,2%, thp nht lp D
vi 0,8%. Lp B lp chiếm đa số như
trong nghiên cu ca Nguyn Th Ánh
cng s ti bnh viện Đi hc Y Hà Ni giai
đoạn 2019 20225, hoc nghiên cu ca
Cecile Ingrid Djuikoue cng s năm 2022
là 82,76%3. Tuy nhiên, trong nghiên cu ca
Cecile Ingrid Djuikoue cng s ch ghi
nhn thy 2 lp Ambler là lp B 82,76%
(72/87), lp A 17,24%3, điều này có s
khác bit vi nghiên cu ca chúng tôi, khi
ghi nhn thêm s hin din ca lp D.
Điu y th được lý gii bi s khác bit
v yếu t địa lý, đặc đim bnh vin, hoc
vic s dng kháng sinh khác nhau gia các
khu vc.
T l phân b các gen carbapenemase
ca P. aeruginosa
Trong s 124 chng P. aeruginosa sinh
carbapenemase đưc th nghim, chúng tôi
thu đưc 3 gen mã hóa carbapenemase c th
bao gm 84 chng vi blaNDM-1 (67,8%), 35
chng vi blaIMP (28,2%), 4 chng (3,2%)
mang gen blaKPC ch 1 trưng hp
(0,8%) không xác định đưc gen mã hoá.
Nghiên cu ca Nguyn Th Ánh và cng s