Môn: NHẬP MÔN ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH Ngày thi: 15/10/2013. Thời gian làm bài: 45 phút (Sinh viên được phép sử dụng tài liệu)
Khoa Điện – Điện Tử Bộ môn ĐKTĐ ---o0o---
Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1. Năm học 2013-2014 Bài 1: (3 điểm) Cho các tập mờ dưới đây:
)(x
)(x
~ B
~ A
1
1
x
x
3 5 6 8
1 3 5
~ A
~ A
dùng toán tử T là PROD, toán tử S là BSUM.
~ B ,
~ B ~ ~ BA ,
~ ~ BA
1. Nếu x1 là LO và x2 là LO thì y là VL 2. Nếu x1 là LO và x2 là HI thì y là LO 3. Nếu x1 là HI và x2 là LO thì y là HI 4. Nếu x1 là HI và x2 là HI thì y là VH
Hãy vẽ hàm liên thuộc của các tập mờ Viết cụ thể biểu thức hàm liên thuộc của hai tập mờ Bài 2: (3 điểm) Cho hệ mờ gồm 4 qui tắc: Trong đó các giá trị ngôn ngữ của các biến được định nghĩa dưới đây:
)
)
( 1x
(y)
( 2x
HI
LO
HI
VL LO HI
VH
LO
1 1 1
10
20
40
55
=
35
x 1
x= 27,
y
u
-
£
£
p
p
u t ( )
/ 6
0.4
y
d
5 0 x2 2 4 10 18 8 x1 y 12
Cho tín hiệu vào là 2.1 Hãy vẽ kết quả suy luận mờ dùng phương pháp suy diễn MAX_MIN. 2.2 Hãy tính giá trị rõ suy luận được nếu sử dụng phương pháp giải mờ trung bình có trọng số. Bài 3: (4 điểm) Cho hệ bóng và thanh (Ball and Beam) như hình vẽ. Tín hiệu vào u(t) là góc lệch của thanh so với phương nằm ngang, tín hiệu ra là vị trí y(t) của viên bi trên thanh so với trục quay. Chiều dương của u(t) và y(t) là chiều mũi tên trên hình vẽ. Cho biết góc lệch của / 6 thanh nằm trong miền (rad). Hãy thiết kế bộ điều khiển mờ (gồm tối thiểu 15 luật) điều dy bất kỳ nằm khiển vị trí viên bi cân bằng tại vị trí - £ £ 0.4 trong miền (m) với sai số xác lập bằng 0. Vẽ sơ đồ khối hệ thống điều khiển gồm đầy đủ các khối tiền xử lý, hậu xử lý và khối bão hòa. Vẽ hình minh họa và giải thích lý do đưa ra 5 qui tắc điều khiển bất kỳ.
Hết
CNBM
ĐÁP ÁN
Bài 1 (3 điểm):
)(x
)(x
~ B
~ B
~ A
~ A
1
1
x
x
3 5 6 8
3 5 6 8
(0.75 đ)
~ ~ BA
~ ~ BA Hàm liên thuộc của tập mờ
(toán tử S là BSUM)
Hàm liên thuộc của tập mờ (toán tử T là PROD)
(0.75 đ) Biểu thức:
<
>
(
x
5)
(0.75 đ)
x ( )
m Ç
A B
-
0 - 3)(5
0.25(
x
x
)
or x 3 £ £ x
5 )
(3
ì ïï= í ï ïî
ì
<
³
(
x
8)
-
0 x
0.5(
1)
(1
3)
(0.75 đ)
x ( )
m È
A B
1 - 0.5(8
x
)
1 or x £ < x £ < x £ < x
(3 (6
6) 8)
ïïïï ï= í ï ïïï ïî
Bài 2 (3 điểm): 2.1
)
)
( 1x
(y)
( 2x
LO
VL
LO
0.33
0.25
1 1 1
10
20
55
40
)
)
( 1x
(y)
( 2x
HI
LO
LO
5 0 x2 2 4 10 18 x1 8 y 12
0.33
0.33
1 1 1 0.75
10
20
55
40
)
)
( 1x
(y)
( 2x
LO
HI
HI
5 0 x2 2 4 10 18 8 x1 y 12
0.67
0.25
1 1 1
10
20
55
40
)
)
( 1x
(y)
( 2x
HI
HI
VH
5 0 x2 2 4 10 18 x1 8 y 12
0.67
0.67
1 1 1 0.75
40
10
20
55
(y)
5 0 x2 2 4 10 18 8 x1 y 12
0.67
0.33
1
(2.25đ)
0.25
0.25
0 2 4 10 18 y
2.2 Giá trị ngõ ra áp dụng phương pháp giải mờ trung bình có trọng số
4
b
y
i
i
å
´ +
0.25 2
´ 0.67 18
*
i
(0.75 đ)
=
=
=
y
10.92
= 1 4
´ + +
´ + 0.33 4 + + 0.33
0.25 10 0.25
0.67
0.25
b
i
å
= 1
i
Bài 3 (4 điểm): Sử dụng bộ điều khiển PD mờ vì mô hình toán của đối tượng đã có sẳn khâu tích phân lý tưởng. - Sơ đồ khối: yd(t)
E
E
y(t)
U
K1
U
KU
Hệ bóng và thanh
K2
d dt
DE
DE
PD mờ
NB
PB
ZE
PS
NS
1
c2
1
c1 0 c1
c2
E
NE
ZE
PO
0
1
c3
1
c3
DE
PB
ZE
PS
PM
NS
NB
NM
0
1
1
c4
c5
c5
c4
U
DE
E ZE PS ZE NS
PB NS NM NB
PO ZE NS NM
NB PB PM PS
NE PM PS ZE
NE ZE PO
- Các biến vào bộ điều khiển mờ: E và DE,
- Biến ra bộ điều khiển mờ: U
- Tầm giá trị sai số: 0.8
E là ZE
DE là ZE
yd
U là ZE
Sai số là ZE (viên bi ở đúng vị trí đặt), biến thiên sai số là ZE (viên bi đang đứng yên), do đó để duy
trì trạng thái này cần giữ thanh nằm ngang tín hiệu điều khiển là ZE
E là PO
DE là ZE
yd
U là NS
Sai số là PO (viên bi ở bên trái vị trí đặt), biến thiên sai số là ZE (viên bi đang đứng yên), do đó để
giảm sai số cần nghiêng thanh một góc nhỏ theo chiều kim đồng hồ
tín hiệu điều khiển là NS
E là PO
DE là NE
yd
U là ZE
Sai số là PO (viên bi ở bên trái vị trí đặt), biến thiên sai số là NE (viên bi đang di chuyển về bên phải),
cần giữ thanh nằm ngang chờ viên bi lăn về vị trí đặt
tín hiệu điều khiển là ZE
E là PO
DE là PO
yd
U là NM
Sai số là PO (viên bi ở bên trái vị trí đặt), biến thiên sai số là PO (viên bi đang di chuyển về bên trái),
cần nghiêng thanh theo chiều kim đồng hồ một góc khá lớn để viên bi trở về vị trí đặt
tín hiệu điều khiển là NM
E là NE
DE là PO
yd
U là ZE
Sai số là NE (viên bi ở bên phải vị trí đặt), biến thiên sai số là PO (viên bi đang di chuyển về bên trái),
cần giữ thanh nằm ngang chờ viên bi lăn về vị trí đặt
tín hiệu điều khiển là ZE
* Khi ứng dụng thực nghiệm vào một hệ bóng và thanh cụ thể, cần phải chỉnh định các hệ số
K2, Ku, c1, c2,..., c5 cho phù hợp.
E là ZE DE là ZE
yd
U là ZE
Sai số là ZE (viên bi ở đúng vị trí đặt), biến thiên sai số là ZE (viên bi đang đứng yên), do đó để duy trì trạng thái này cần giữ thanh nằm ngang tín hiệu điều khiển là ZE
E là PO DE là ZE
yd
U là NS
Sai số là PO (viên bi ở bên trái vị trí đặt), biến thiên sai số là ZE (viên bi đang đứng yên), do đó để giảm sai số cần nghiêng thanh một góc nhỏ theo chiều kim đồng hồ tín hiệu điều khiển là NS
E là PO DE là NE
yd
U là ZE
Sai số là PO (viên bi ở bên trái vị trí đặt), biến thiên sai số là NE (viên bi đang di chuyển về bên phải), cần giữ thanh nằm ngang chờ viên bi lăn về vị trí đặt tín hiệu điều khiển là ZE
E là PO DE là PO
yd
U là NM
Sai số là PO (viên bi ở bên trái vị trí đặt), biến thiên sai số là PO (viên bi đang di chuyển về bên trái), cần nghiêng thanh theo chiều kim đồng hồ một góc khá lớn để viên bi trở về vị trí đặt tín hiệu điều khiển là NM
E là NE DE là PO
yd
U là ZE
Sai số là NE (viên bi ở bên phải vị trí đặt), biến thiên sai số là PO (viên bi đang di chuyển về bên trái), cần giữ thanh nằm ngang chờ viên bi lăn về vị trí đặt tín hiệu điều khiển là ZE

