
Trang 1/4 - Mã đề thi 132
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
TỔ: VẬT LÝ
-----------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Vật lý - Lớp: 10( Cơ bản)
Thời gian làm bài:60 phút
(Đề kiểm tra có 40 câu)
Mã đề 432
Họ, tên học sinh:..........................................................................Lớp: .................
Câu 1: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với
tốc độ 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào
mặt cầu tại điểm cao nhất bằng
A. 96000N B. 12000N C. 1800N D. 1200N
Câu 2: Câu nào sau đây sai?
A. Quỹ đạo của vật chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Vận tốc trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Toạ độ của vật chuyển động thẳng đều tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian
chuyển động.
Câu 3: Một vật khối lượng 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F =
300N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25.Lấy g =10m/s2. Gia tốc chuyển động của vật là
A. 10m/s2. B. 2,5m/s2 C. 7,5m/s2 D. 5m/s2
Câu 4: Một vật có khối lượng 2kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng một góc
= 300 so với mặt phẳng ngang bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (hình
vẽ). Lấy g = 10m/s2 và ma sát không đáng kể. Lực căng của sợi dây là
A. 10N B. 15N C. 15 3N D. 10 3N
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
Một vật có khối lượng 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường
vật đi được trong một khoảng thời gian 5s bằng
A. 30m B. 10m. C. 25m D. 5m
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng
Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Để hợp lực của chúng có độ lớn bằng 5N thì
góc giữa hai lực đồng quy đó bằng
A. 600 B. 900 C. 00 D. 1200
Câu 7: Một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song 1
F
, 2
F
, 3
F
ở trạng thái cân bằng. Kết
luận nào sau đây là sai?
A. Ba lực 1
F
, 2
F
, 3
F
có giá đồng phẳng. B. Tổng độ lớn của ba lực luôn bằng 0.
C. Hợp của hai lực 1
F
, 2
F
cân bằng với lực 3
F
. D. Ba lực 1
F
, 2
F
, 3
F
có giá đồng quy.
Câu 8: Lực ( hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra gia tốc
hướng tâm gọi là
A. lực đàn hồi. B. lực hấp dẫn. C. lực ma sát. D. lực hướng tâm.
Câu 9: Bánh xe đạp có đường kính 0,5 m. Xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 14,4 km/h. Coi
bánh xe lăn không trượt. Tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi
trên xe là:
A. v = 4 m/s ;
= 16 rad/s B. v = 5 m/s ;
=8 rad/s
C. v = 4 m/s ;
= 8 rad/s D. v = 5 m/s ;
= 16 rad/s
Câu 10: Khi khối lượng của cả hai chất điểm tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng
lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng
A. giảm đi một nữa. B. tăng lên 4 lần. C. tăng lên 16 lần. D. vẫn không đổi.

Trang 2/4 - Mã đề thi 132
Câu 11: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo
A. giảm khi độ biến dạng tăng.
B. không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.
C. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
D. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
Câu 12: Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, chiều dài L được đỡ nằm ngang nhờ một giá đỡ ở
đầu A và một giá đỡ ở điểm C trên thanh. Nếu giá đỡ ở đầu A chịu
4
1trọng lượng của thanh thì giá đỡ
ở điểm C phải cách đầu B của thanh một đoạn
A.
3
2L B.
3
L C.
4
3L D.
4
L
Câu 13: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, quay dễ dàng quanh
trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C là trung điểm của OA.
Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 30N, theo phương
ngang (hình vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông
góc với OA, và thanh làm một góc = 300 so với phương ngang. Lực
đàn hồi của lò xo tác dụng lên bàn đạp khi đó là
A. 15N B. 30N C. 30 3N D. 15 3N
Câu 14: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với
nước. Vận tốc chảy của nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:
A. 5 km/h B. 6,3 km/h C. 6,7 km/h D. 8 km/h
Câu 15: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80m với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s. Lấy g = 10m/s2.
Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật?
A. t =4s và L = 40m B. t = 8s và L = 40m C. t = 4s và L = 80m D. t = 8s và L = 60m
Câu 16: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
A. vị trí của trục quay. B. hình dạng và kích thước của vật.
C. tốc độ góc của vật. D. khối lượng của vật.
Câu 17: Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, viên bi Y có
cùng kích thước nhưng khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không
khí. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Y chạm sàn trước X.
B. X và Y chạm sàn cùng lúc.
C. Y chạm sàn trong khi X mới đi được nữa đường
D. X chạm sàn trước Y.
Câu 18: Chọn câu đúng
A. Một vật đang đứng yên muốn chuyển động phải có lực tác dụng vào nó.
B. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn giảm dần sẽ chuyển động chậm dần.
C. Một vật luôn chuyển động cùng phương, chiều với vật tác dụng vào nó.
D. Một vật sẽ đứng yên nếu không có lực tác dụng vào vật.
Câu 19: Một kiện hàng có trọng lượng 4000N đặt trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên kiện
hàng có độ lớn
A. lớn hơn 4000N.
B. nhỏ hơn 4000N
C. bằng 4000N.
D. tuỳ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc của kiện hàng và mặt đất.
Câu 20: Một vật trên mặt đất có trọng lượng là 400N. Khi chuyển nó tới một điểm cách tâm Trái Đất
4R (R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng
A. 100N B. 250N. C. 25N. D. 2,5N
C
O
30
A
F

Trang 3/4 - Mã đề thi 132
Câu 21: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc khối lượng 100000 tấn ở cách nhau 1km. Biết hằng số hấp dẫn là G
= 6,67.10-11 2
2
kg
Nm . Lực hấp dẫn giữa chúng là
A. 0,667N B. 66,7N C. 6,67N D. 6,67.10-11N
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
C. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
D. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
Câu 23: Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC cạnh a = 40cm. Người ta tác
dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 6N, đặt vào hai
đỉnh A,B của vật sao cho các lực vuông góc với cạnh AC. Mômen của ngẫu lực này là
A. 2,4N.m B. 1,2N.m C. 1,8N.m D. 0.6N.m
Câu 24: Chọn câu sai:
A. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a cùng dấu với v0.
B. Vectơ gia tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc.
C. Khi vật chuyển động thẳng đều thì gia tốc của vật bằng 0.
D. Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì gia tốc của vật luôn dương.
Câu 25: Một tấm ván nặng 48kg được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm
tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Lấy g = 10m/s2. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A và B
lần lượt là
A. 32N; 16N B. 16N; 32N C. 320N; 160N D. 160N; 320N
Câu 26: Chọn phát biểu sai
A. Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm
đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
B. Phân tích lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng
giống hệt như các lực ấy.
C. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia
tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
D. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng
giống hệt như các lực ấy.
Câu 27: Chọn phát biểu sai
A. Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng không bền thì không thể tự về được vị trí đó.
B. Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng bền một chút thì trọng lực có xu hướng kéo nó trở về vị trí
cân bằng.
C. Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng phiếm định một chút thì trọng lực có xu hướng giữ vật đứng
yên ở vị trí mới.
D. Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng bền một chút thì trọng lực có xu hướng kéo nó ra xa vị trí
cân bằng.
Câu 28: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Vận
tốc của vật khi chạm đất là:
A. 9,8 m/s B. 10 m/s C. 9,6 m/s D. 9,9 m/s
Câu 29: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc
với chu kì T và giữa tốc độ góc
với tần số f
trong chuyển động tròn đều là gì?
A. T
2
;
= f
2 B. T
2
;
=f
2
C.
=
T
2;
=f
2 D.
=
T
2;
= f
2
Câu 30: Một ngẫu lực gồm hai lực 1
F
và 2
F
có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Mômen của ngẫu
lực này là
A. Fd. B. (F1 – F2)d. C. F1F2d. D. 2Fd.

Trang 4/4 - Mã đề thi 132
Câu 31: Chọn phát biểu sai?
A. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
B. Trong chân không các vật rơi nhanh như nhau.
C. Trong không khí vật nặng luôn luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ.
D. Các vật rơi nhanh hay chậm không phải do nặng nhẹ khác nhau mà do sức cản của không khí.
Câu 32: Ngẫu lực là hệ hai lực
A. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.
B. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
C. không song song, ngược chiều có độ lớn bằng nhau.
D. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau.
Câu 33: Công thức nào sau đây xác định độ lớn và giá của hợp lực của hai lực song song cùng chiều?
A. F = F1 + F2;
1
2
2
1
d
d
F
F. B. F = F1 - F2;
1
2
2
1
d
d
F
F.
C. F = F1 - F2;
2
1
2
1
d
d
F
F. D. F = F1 + F2;
2
1
2
1
d
d
F
F.
Câu 34: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát
sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?
A. Tàu H chạy, tàu N đứng yên. B. Cả hai tàu đều chạy.
C. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. D. Hai tàu đều chạy cùng chiều nhau.
Câu 35: Một vật có khối lượng 25 kg trượt đều trên mặt phẳng ngang nhờ lực kéo theo phương
ngang có độ lớn F = 50N. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là
A. 0,5 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2
Câu 36: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 25cm có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40N/m.
Một đầu lò xo được giữ cố định. Nén đầu còn lại bằng một lực 1N dọc theo trục của lò xo.Chiều dài
của lò xo khi bị nén là
A. 22cm. B. 20cm. C. 22,5cm. D. 23cm.
Câu 37: Chọn câu sai
Độ lớn của lực ma sát trượt
A. không phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc và tốc độ của vật.
B. tỉ lệ với độ lớn của áp lực N.
C. phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng hai mặt tiếp xúc.
D. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc nhưng không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
Câu 38: Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng?
A. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
B. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
C. Vật quay được là nhờ có mômen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có mômen lực tác dụng lên vật.
Câu 39: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều
sau 30s thì dừng lại hẳn. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 450 m B. 225 m C. 100m D. 125 m
Câu 40: Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là
A. tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các mômen
lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. tổng các lực tác dụng vào vật phải bằng 0.
C. tổng các lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim động hồ bằng tổng các lực có xu hướng
làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
D. các lực tác dụng vào vật phải song song cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
----------- HẾT ----------

Trang 1/4 - Mã đề thi 132
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
TỔ: VẬT LÝ
-----------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Vật lý - Lớp: 10( Cơ bản)
Thời gian làm bài:60 phút
(Đề kiểm tra có 40 câu)
Mã đề 146
Họ, tên học sinh:..........................................................................Lớp: .................
Câu 1: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với
tốc độ 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào
mặt cầu tại điểm cao nhất bằng
A. 96000N B. 12000N C. 1800N D. 1200N
Câu 2: Câu nào sau đây sai?
A. Quỹ đạo của vật chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Vận tốc trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Toạ độ của vật chuyển động thẳng đều tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian
chuyển động.
Câu 3: Một vật khối lượng 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F =
300N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25.Lấy g =10m/s2. Gia tốc chuyển động của vật là
A. 10m/s2. B. 2,5m/s2 C. 7,5m/s2 D. 5m/s2
Câu 4: Một vật có khối lượng 2kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng một góc
= 300 so với mặt phẳng ngang bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (hình
vẽ). Lấy g = 10m/s2 và ma sát không đáng kể. Lực căng của sợi dây là
A. 10N B. 15N C. 15 3N D. 10 3N
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
Một vật có khối lượng 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường
vật đi được trong một khoảng thời gian 5s bằng
A. 30m B. 10m. C. 25m D. 5m
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng
Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Để hợp lực của chúng có độ lớn bằng 5N thì
góc giữa hai lực đồng quy đó bằng
A. 600 B. 900 C. 00 D. 1200
Câu 7: Một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song 1
F
, 2
F
, 3
F
ở trạng thái cân bằng. Kết
luận nào sau đây là sai?
A. Ba lực 1
F
, 2
F
, 3
F
có giá đồng phẳng. B. Tổng độ lớn của ba lực luôn bằng 0.
C. Hợp của hai lực 1
F
, 2
F
cân bằng với lực 3
F
. D. Ba lực 1
F
, 2
F
, 3
F
có giá đồng quy.
Câu 8: Lực ( hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra gia tốc
hướng tâm gọi là
A. lực đàn hồi. B. lực hấp dẫn. C. lực ma sát. D. lực hướng tâm.
Câu 9: Bánh xe đạp có đường kính 0,5 m. Xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 14,4 km/h. Coi
bánh xe lăn không trượt. Tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi
trên xe là:
A. v = 4 m/s ;
= 16 rad/s B. v = 5 m/s ;
=8 rad/s
C. v = 4 m/s ;
= 8 rad/s D. v = 5 m/s ;
= 16 rad/s
Câu 10: Khi khối lượng của cả hai chất điểm tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng
lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng
A. giảm đi một nữa. B. tăng lên 4 lần. C. tăng lên 16 lần. D. vẫn không đổi.