ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I

Môn: HÓA HỌC 12 – Năm học 2018-2019 (Thời gian làm bài: 45 phút) Mã đề 132 Chữ ký

Số báo danh Chữ ký Số thứ tự Họ và tên thí sinh: (do thí sinh ghi) giám thị 1 giám thị 2

(do giám thị ghi) ………………………………................ Lớp: ……………………………...........

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Điểm và lời phê của giám khảo

Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Số thứ tự (do giám thị ghi)

Cho biết nguyên tử khối (M) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Li = 7;

Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Phần TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Học sinh dùng bút chì tô đen vào đáp án đúng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

B

B

B

B

B

B

B

B

B

B

B

B

B

B

B

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

Câu 1: Để giải quyết một trong những vấn đề nan giải về ô nhiễm môi trường nước, đất do các vật liệu nhựa khó phân hủy, các nhà khoa học đã đưa ra giải pháp là sử dụng loại nhựa sinh học PLA (poli lactic axit),

được điều chế từ hợp chất X. Nhựa PLA còn là chất liệu được sử dụng phổ biến nhất trong công nghệ in 3D hiện nay. Trong điều kiện nhiệt độ cao, kết cấu phân tử của hợp chất X bị bẻ gãy và chuyển hóa

thành đường glucozơ, sau đó lên men từ tác động của vi khuẩn thành axit lactic, từ đó điều chế poli lactic axit (nhựa PLA). X còn là thành phần chính trong nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Tên của X là A. Etilen D. Metyl metacrylat B. Vinyl clorua C. Tinh bột

Câu 2: Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit thu được andehit. Công thức

của X có thể là A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH2-CH=CH2

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.

CTPT của X là A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H6O2

Câu 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Trang 1/4 - Mã đề thi 132

A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. Cu(OH)2 (trong NaOH, ở nhiệt độ thường)

Câu 5: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

A. gluxit B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. monosaccarit.

Câu 6: Hiện nay, để thực hiện tiết giảm đồ dùng nhựa dẻo, tránh thải sản phẩm nhựa gây ô nhiễm môi trường, người ta khuyến khích sử dụng túi đựng được làm bằng tre, mây, cói, lục bình, sợi lát… vừa có tính thẩm mỹ vừa có khả năng tự hủy. Những vật liệu thay thế này có chung đặc tính nào dưới đây?

A. là xenlulozơ dạng sợi, mềm, dẻo, có khả năng phân hủy. B. là nhựa HDP hay HDPE (nhựa số 2), an toàn nhất trong tất cả các

loại nhựa làm đồ gia dụng.

C. có nguồn gốc từ tinh bột.

D. làm từ màng phospholipid.

Câu 7: Tinh dầu hoa nhài luôn được liệt kê vào những dòng tinh dầu thiên nhiên được yêu thích với hương thơm ngọt ngào, thanh thoát, thuần khiết. Ngoài hương thơm nổi bật, tinh dầu hoa nhài còn mang nhiều công dụng tuyệt vời đối với cả sức khỏe và vẻ đẹp. Tinh dầu hoa nhài là este có tên gọi benzyl axetat.

Công thức cấu tạo đúng của loại tinh dầu này là A. C6H5CH2COOCH3 B. CH3COOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. CH3COOCH2C6H5

Câu 8: Cho các chất sau: (1) Cu(OH)2/OH– ở nhiệt độ thường; (2) dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;

(3) H2, xúc tác Ni, đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Số chất cho được phản ứng với saccarozơ là A. 2 C. 4 D. 5 B. 3

Câu 9: Liên kết nào sau đây làm cho amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Liên kết -1,4-glicozit B. Liên kết -1,6-glicozit

C. Liên kết -1,4-glicozit D. Liên kết -1,6-glicozit

Câu 10: Cho m gam glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ, sau phản ứng thu được

2,16 gam Ag. Giá trị của m là B. 1,8 A. 3,24 D. 3,6

C. 1,62 Câu 11: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic và một chất khí. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị m là

A. 320 B. 400 C. 160 D. 200

Câu 12: Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y.

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm bên? A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

B. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Câu 13: Sobitol thuộc nhóm phụ gia tạo vị ngọt, được phép sử dụng trong thực phẩm. Ngoài ra, sobitol làm tăng nhu động ruột, là một hoạt chất chủ yếu được dùng trong việc điều trị chứng táo bón và khó tiêu.

Trong công nghiệp, hydro hóa đường glucozơ với xúc tác Ni sẽ tạo thành sobitol. Tính khối lượng glucozơ cần để điều chế được 25 kg sobitol biết hiệu suất của phản ứng là 80%?

A. 30,8 kg B. 31,25 kg C. 31,6 kg D. 30,9 kg

Câu 14: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là

Trang 2/4 - Mã đề thi 132

(1) Glucozơ, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Saccarozơ phản ứng với hiđro (Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (5) Từ xenlulozơ có thể điều chế được tơ visco, tơ axetat.

(6) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là D. 17,72 A. 17,96 C. 16,12 B. 19,56

Phần TỰ LUẬN: 4 điểm (Học sinh dùng bút bi làm bài tự luận vào phần giấy có kẻ hàng) Câu 1: (1 điểm)

a) Hãy cho biết tên của chất có công thức cấu tạo sau: CH2=C(CH3)COOCH3. b) Viết công thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở của: Glucozơ.

Câu 2: (1 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau:

a) Ancol etylic etyl axetat

b) Tristearin glixerol

Câu 3: (1 điểm) Cho X, Y, Z, T chỉ thuộc các chất: etyl fomat, metyl acrylat, saccarozơ, glucozơ. Kết quả

thí nghiệm của 4 chất trên với các thuốc thử được ghi ở bảng sau. Hãy cho biết tên của X, Y, Z, T.

X Y Z T

không hiện tượng không hiện tượng Ag  Ag  Thuốc thử Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

không hiện tượng Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ không hiện tượng dung dịch xanh lam dung dịch xanh lam

mất màu nâu đỏ mất màu nâu đỏ không đổi màu mất màu nâu đỏ Nước brom (vừa đủ)

Trang 3/4 - Mã đề thi 132

Câu 4: (1 điểm) Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của este X. HẾT

ĐÁP ÁN - Phần TỰ LUẬN

NỘI DUNG LỜI GIẢI

ĐIỂM

GHI CHÚ

CÂU

1

a) metyl metacrylat b) 0,5 × 2 ý 1đ

a) Ancol etylic etyl axetat

CH3COOH+C2H5OH CH3COOC2H5+H2O không điều kiện hoặc b) Tristearin glixerol 0,5 × 2 pư

2 1đ

C3H5(OCOC17H35)3 + 3NaOH 3C17H35COONa + không cân bằng trừ 0,25/pứ

C3H5(OH)3

0,25 × 4 ý X: metyl acrylat Z: saccarozơ Y: glucozơ T: etyl fomat

3 1đ

0,25 × 4 ý

4 1đ

Trang 4/4 - Mã đề thi 132

- neste = 0,15 mol - nNaOH dư = 0,1875 – 0,15 = 0,0375 mol - Mmuối = 94 ( C2H3COONa) - CH2=CH-COOCH3